Nghị quyết 84/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: 84/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Văn Chất
Ngày ban hành: 16/07/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012; Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 410/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sơn La, mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp và các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành của Trung ương và của tỉnh, như sau:

a) Chi công tác phí cho những người đi công tác, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật; Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, các Chương trình, Đề án, Kế hoạch thực hiện theo Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La.

b) Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật (bao gồm cả tiếng dân tộc được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông) thực hiện theo quy định tại Điểm 1.7 Mục I Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết số 329/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La và chi tiêu tiếp khách trong nước.

c) Chi rà soát, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, triển khai các nhiệm vụ của chương trình, đề án, kiến nghị hoàn thiện pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện theo Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Sơn La quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La.

d) Các nội dung chi khác phục vụ cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp.

2. Quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2014; các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 367/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La cho đến khi có văn bản thay thế; các nội dung khác tại Nghị quyết số 367/2011/NQ-HĐND hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- UB Kinh tế của Quốc hội;
- UB TC- NS của Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước, VPQH,VPCP;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND tỉnh;
- TT huyện ủy, thành ủy, HĐND, UBND huyện,
 thành phố;
- TT ĐU, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, PC 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 84/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (Đồng)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

I

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

1

Xây dựng đề cương

 

1.1

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

1,200,000

1,050,000

900,000

1.2

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

2,000,000

1,800,000

1,500,000

2

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

2.1

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

3,000,000

2,400,000

1,800,000

2.2

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

500,000

400,000

300,000

3

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

3.1

Chủ trì

Người/buổi

200,000

150,000

100,000

3.2

Thành viên dự

Người/buổi

100,000

80,000

60,000

4

Ý kiến tư vấn chuyên gia

Văn bản

500,000

400,000

300,000

5

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

5.1

Chủ tịch hội đồng

Người/buổi

200,000

5.2

Thành viên hội đồng, thư ký

Người/buổi

150,000

5.3

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

100,000

5.4

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

300,000

240,000

200,000

5.5

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

200,000

180,000

150,000

6

Lấy ý kiến thẩm định: Trường hợp không thành lập hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Bài viết

500,000

400,000

300,000

7

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

500,000

400,000

300,000

II

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

1

Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh

 

1.1

Giảng viên, báo cáo viên là ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương

Người/buổi

800,000

1.2

Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học

Người/buổi

650,000

1.3

Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ tịch HĐND và UBND tỉnh; Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính

Người/buổi

500,000

1.4

Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và tỉnh

Người/buổi

400,000

2

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.

Người/buổi

300,000

3

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.

Người/buổi

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Mục này

4

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Mục này

III

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

1

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

1,000,000

800,000

600,000

2

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

300,000

240,000

150,000

3

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyệnđã hoàn thành

1,500,000

1,200,000

900,000

4

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

5,000,000

4,000,000

3,000,000

IV

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

1

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: Không quá 1 ngày

Người/ngày

30,000

2

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

10,000

V

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường: Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

1

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường ( đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Người/ngày

250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

2

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Người/ngày

150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

VI

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

1

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban Giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

1.1

Chi biên soạn đề thi, đáp án (bao gồm cả đề thi, đáp án, biểu điểm)

Người/ngày

500,000

1.2

Chi bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức

 

a

Trưởng ban

Người/ngày

300,000

b

Phó ban

Người/ngày

260,000

c

Thành viên, thư ký

Người/ngày

210,000

d

Bảo vệ

Người/ngày

115,000

đ

Nhân viên y tế, phục vụ

Người/ngày

50,000

2

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên Internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

2.1

Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

2,000,000

1,600,000

1,200,000

2.2

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

10,000,000

8,000,000

6,000,000

2.3

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

300,000

240,000

180,000

2.4

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với thi qua mạng điện tử): Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính

 

a

Nhập dữ liệu có cấu trúc

 

-

Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15

Trường

300

-

Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50

Trường

375

-

Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) > 50

Trường

450

b

Nhập dữ liệu phi cấu trúc

 

-

Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái, chữ số

Trang

9,500

-

Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo

Trang

11,700

-

Trang tài liệu dạng đặc biệt có nhiều công thức toán học, hoặc các ký tự đặc biệt

Trang

14,000

c

Đối với công việc tạo lập các trang siêu văn bản (Web)

 

-

Trang siêu văn bản đơn giản

Trang

12,000

-

Trang siêu văn bản phức tạp

Trang

42,000

d

Đối với công việc tạo lập thông tin điện tử bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số

Trang

Tăng 30% mức chi các nội dung quy định tại Tiết a, Tiết b, Tiết c, Khoản 2.4 Mục này

đ

Đối với việc tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu điện tử có sẵn

Trang

Mức chi bằng 15% mức chi các nội dung quy định tại Tiết a, Tiết b, Tiết c, Khoản 2.4 Mục này

e

Chuyển đổi thông tin: Trường hợp sử dụng thiết bị ngoại vi để quét dữ liệu có sẵn trên giấy nhằm chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dữ liệu dạng văn bản điện tử (không hiệu đính), sau đó sử dụng phần mềm chuyên dụng để chuyển đổi thông tin từ dạng văn bản

Trang

Mức chi bằng 30% mức chi nội dung quy định tại Tiết b, Điểm 2.4, Khoản 2 Mục này

g

Số hóa thông tin: Trường hợp sử dụng thiết bị ngoại vi để tiến hành số hóa các bức ảnh và lưu giữ hình ảnh đó dưới dạng 1 tệp tin để có thể kết hợp sử dụng trong các văn bản hoặc siêu văn bản

Trang

Mức chi bằng 30% mức chi đối với công việc tạo lập các trang siêu văn bản phức tạp quy định tại Tiết c, Điểm 2.4, Khoản 2 Mục này

3

Chi giải thưởng

 

a

Giải nhất

 

-

Tập thể

Giải thưởng

10,000,000

8,000,000

6,000,000

-

Cá nhân

Giải thưởng

6,000,000

4,500,000

3,500,000

b

Giải nhì

 

-

Tập thể

Giải thưởng

7,000,000

5,500,000

4,000,000

-

Cá nhân

Giải thưởng

3,000,000

2,400,000

1,800,000

c

Giải ba

 

-

Tập thể

Giải thưởng

5,000,000

4,000,000

3,000,000

-

Cá nhân

Giải thưởng

2,000,000

1,500,000

1,000,000

d

Giải khuyến khích

 

-

Tập thể

Giải thưởng

3,000,000

2,400,000

1,800,000

-

Cá nhân

Giải thưởng

1,000,000

800,000

600,000

đ

Giải phụ khác

Giải thưởng

500,000

400,000

300,000

VII

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở (Tính theo trang chuẩn 350 từ)

1

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

75,000

2

Bồi dưỡng phát thanh

 

2.1

Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

15,000

2.2

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

20,000

VIII

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

1

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm: Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ.

Tủ/năm

2,000,000

2

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

100,000

3

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

50,000

IX

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

1

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương

Báo cáo

50,000

2

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

50,000

3

Viết báo cáo

 

3.1

Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương

Báo cáo

3,000,000

2,400,000

1,800,000

3.2

Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

3,000,000

2,400,000

1,800,000

3.3

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

1,000,000

800,000

600,000

X

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố

1

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố được UBND cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

 

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

2

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố được UBND cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.

Bằng khen

 

Bằng 2 lần mức lương cơ sở