Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND về bổ sung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền chậm nộp giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: 78/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 07/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2017/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BỔ SUNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU TIỀN CHẬM NỘP GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020, TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ các thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 300/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước; Thông tư số 326/2016/TT-BTC ngày 23/12/2016 Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Công văn số 9076/BTC-KBNN ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc xây dựng quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng theo quy định cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa;

Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị bổ sung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 975/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy định bổ sung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền chậm nộp giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa, như sau:

1. Nội dung thu tiền chậm nộp

Tiền chậm nộp theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 04 năm 2016.

2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền chậm nộp

2.1. Đối với tiền chậm nộp các khoản thu ngân sách được ban hành theo từng nội dung cụ thể trong hệ thống mục lục ngân sách nhà nước: Tiền chậm nộp của khoản thu nào thì phân chia cho các cấp ngân sách địa phương theo tỷ lệ phần trăm (%) của khoản thu đó tại Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2.2. Đối với tiền chậm nộp các khoản thu ngân sách địa phương còn lại, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia như sau:

a) Các đơn vị thuộc cấp Trung ương quản lý thu có các khoản thu phân chia ngân sách tỉnh, các đơn vị cấp tỉnh quản lý thu: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.

b) Các đơn vị thuộc huyện, thị, thành phố quản lý thu: Ngân sách huyện, thị, thành phố hưởng 100%.

c) Các đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý thu: Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%

Điều 2. Thời gian thực hiện

Từ năm ngân sách 2017 đến hết năm ngân sách 2020.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, quy định cụ thể để các địa phương, đơn vị thực hiện.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến