Nghị quyết 53/2003/NQ-HĐNDK6 phê duyệt bổ sung Nghị quyết 45/2003/NQ-HĐNDK6 về mức thu phí bến bãi và mức thu các loại phí khác có trong danh mục thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 53/2003/NQ-HĐNDK6 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Quân |
Ngày ban hành: | 18/12/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2003/NQ-HĐND K6 |
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
V/V PHÊ DUYỆT BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ: 45/2003/NQ-HĐND K6 NGÀY 27/6/2003 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỨC THU PHÍ BẾN BÃI VÀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ KHÁC CÓ TRONG DANH MỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VI KỲ HỌP THỨ 10
- Căn cứ điều 120 Hiến pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 1992 và Nghị quyết số: 51/2001/QH 10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội khóa X về sửa đổi bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 1992;
- Căn cứ điều 11 chương II Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Pháp lệnh phí - lệ phí số:38/2001/PLP.UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội.
- Sau khi xem xét tờ trình số: 35/TTr.UB ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Phê duyệt bổ sung nghị quyết số 45/NQ.HĐND k6 ngày 27 tháng 6 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí bến bãi và mức thu các loại phí có trong danh mục thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2: Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai, thực hiện thu các loại phí thuộc danh mục nêu trên.
Điều 3: Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004, những quy định trước đây trái với nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 4: Thường trực Hội đồng nhân dân, Các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VI, kỳ họp lần thứ 10 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2003./.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
“Ban hành kèm theo nghị quyết số: 53/2003/NQ-HĐND K 6 Ngày 18 tháng 12 năm 2003”
A. Về bổ sung Nghị quyết số 45/NQ-HĐND k6 ngày 27/6/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí bến bãi
a). Đối với bến xe hoàn chỉnh: có sân bãi được thảm nhựa hoặc tráng xi măng, có tường rào bảo vệ xung quanh bến, có nơi bán vé, phòng chờ đợi, nhà vệ sinh, lực lượng bảo vệ bến.
Mức thu: (từ 6h00 đến 18h00 cùng ngày)
- Xe khách nhỏ hơn 15 chỗ và xe tải có tải trọng nhỏ hơn 5 tấn: 6.000 đ/lượt xe.
- Xe khách từ 15 - 24 chỗ và xe tải có tải trọng từ 5 - 7 tấn: 12.000 đ/lượt xe.
- Xe khách từ 25 - 34 chỗ và xe tải có tải trọng từ trên 7 tấn đến 10 tấn: 18.000 đ/lượt xe.
- Xe khách từ 35 chỗ trở lên và xe tải có tải trọng trên 10 tấn: 21.000 đ/lượt xe.
b). Đối với bến chưa hoàn chỉnh: là các bến chưa đạt tiêu chuẩn như nêu trên.
Mức thu: (từ 6h00 đến 18h00 cùng ngày)
- Xe khách nhỏ hơn 15 chỗ và xe tải có tải trọng nhỏ hơn 5 tấn: 3.000 đ/lượt xe.
- Xe khách từ 15 - 24 chỗ và xe tải có tải trọng từ 5 - 7 tấn: 6.000 đ/lượt xe.
- Xe khách từ 25 - 34 chỗ và xe tải có tải trọng từ trên 7 tấn đến 10 tấn: 9.000 đ/lượt xe.
- Xe khách từ 35 chỗ trở lên và xe tải có tải trọng trên 10 tấn: 10.500 đ/lượt xe.
c). Mức thu phí xe đỗ qua đêm: (trong khoảng từ từ 18h00 ngày hôm trước đến 6h00 sáng hôm sau)
* Đối với bến xe hoàn chỉnh:
- Xe khách dưới 25 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 7 tấn: 6.000 đ/xe/đêm.
- Xe khách từ 25 chỗ trở lên, xe tải có tải trọng từ 7 tấn trở lên: 8.000 đ/xe/đêm.
* Đối với bến xe chưa hoàn chỉnh:
Mức thu phí bằng 50% của mức thu bến xe hoàn chỉnh.
Mức thu phí đối với tàu khách, ghe tải, trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông mà không phải là phương tiện giao thông, phí sử dụng lề đường, phí sử dụng mặt nước (do Nhà nước quản lý): vẫn giữ mức thu theo quyết định số 2493/2003/QĐ.UB ngày 1/8/2003 của UBND Tỉnh.
B. MỨC THU PHÍ CÓ TRONG DANH MỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH:
I/. MỨC THU PHÍ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI:
Áp dụng mức thu mới quy định tại Thông tư số 71/2003/TT.BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Tỉnh:
- Hộ gia đình: 5.000 đ/hộ/năm.
- Hộ kinh doanh cá thể: 50.000 đ/cơ sở/năm.
- Các Công ty, DNNN, DNTN, HTX, Văn phòng chi nhánh: 100.000 đ/cơ sở/năm.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có tác động xấu, trực tiếp đến môi trường như khai thác tài nguyên, khoáng sản: 1.000.000 đ/cơ sở/năm.
II/. MỨC THU HỌC PHÍ:
Để tạo điều kiện cho các Trường Cao đẳng, Trung học và Dạy nghề từng bước thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ.CP ngày 16/1/2002 của Chính Phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí như sau
1). Đối tượng nộp: tất cả học sinh, sinh viên đang học (trừ đối tượng được miễn giảm theo quy định).
2). Mức thu:
ĐVT: đồng/học sinh/năm
Hệ đào tạo |
TW quy định |
Mức thu |
ghi chú |
I. Các lớp chính quy - Hệ Cao đẳng - Hệ Trung học - Lớp dạy nghề dài hạn II. Các lớp ngoài chỉ tiêu KH giao - Hệ Cao đẳng - Hệ Trung học - Lớp dạy nghề dài hạn - Lớp điều dưỡng, dược tá, hộ sinh - Lớp Trung học tại chức ban ngày và ban đêm |
1.500.000 1.000.000 1.440.000
-
|
1.500.000 600.000 đến 1.000.000 400.000 đến 1.000.000
1.000.000 đến 2.000.000 400.000 đến 1.000.000 700.000 đến 1.200.000
|
|
Ghi chú: tùy theo ngành nghề chuyên môn, các trường đề nghị cơ quan chức năng; Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu trong khung cho phép.
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát công tác quản lý Nhà nước về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 về nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 về sử dụng nguồn vốn ngân sách mua 24 lô nền tại dự án Khu nhà ở Phước Sơn thuộc phường 11, thành phố Vũng Tàu để bố trí tái định cư cho dự án trạm biến áp 220Kv và dự án lân cận trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2013; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 1992 Phê chuẩn chương trình chống tham nhũng chống buôn lậu do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/12/1992 | Cập nhật: 28/05/2015