Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin giai đoạn đến năm 2020
Số hiệu: | 45/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lò Văn Muôn |
Ngày ban hành: | 10/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 12 tháng 7 năm 2006; Luật Viễn thông ngày 04 tháng 12 năm 2009; Luật Tần số vô tuyến điện ngày 04 tháng 12 năm 2009; Luật Bưu chính ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính Phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức, lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3727/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về việc thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 56/BC- VHXH ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 với những nội dung sau:
1. Quan điểm điều chỉnh quy hoạch
Để các lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phát triển phù hợp với quy hoạch tổng thể của Quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
Phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo công nghệ tiên tiến, hiện đại, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của các cơ quan, đơn vị và đông đảo nhân dân trên địa bàn tỉnh, đồng thời bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020
2.1. Bưu chính
2.1.1 Chỉ tiêu điều chỉnh đến năm 2020:
- 100% các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có điểm cung cấp dịch vụ bưu chính. Số dân phục vụ bình quân dưới 3.706 người/điểm phục vụ, bán kính phục vụ bình quân dưới 4,3 km/điểm phục vụ.
- Phát triển mạng lưới Bưu chính theo định hướng của Đảng, Nhà nước và đáp ứng được yêu cầu phát triển trong giai đoạn tới.
2.1.2. Chỉ tiêu bổ sung đến năm 2020:
- 60% hệ thống các Bưu điện - Văn hóa xã được cung cấp dịch vụ Internet băng rộng và là các điểm đa dịch vụ về bưu chính.
- 60% số xã có điểm phục vụ bưu chính đa đạng về dịch vụ bưu chính, cung cấp tất cả các loại hình dịch vụ bưu chính.
- Tốc độ phát triển và doanh thu một số loại hình bưu chính hiện đại tăng trưởng 15 - 20%/năm với hệ thống mạng bưu chính rộng khắp đảm bảo đáp ứng nhu cầu cho đông đảo nhân dân.
2.2. Viễn thông
2.2.1 Chỉ tiêu điều chỉnh đến năm 2020:
- Phát triển, nâng cấp mạng thông tin di động lên công nghệ 4G.
- Hoàn thiện ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1117/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh.
2.2.2 Chỉ tiêu bổ sung đến năm 2020:
- 100% khu vực có dân cư trên địa bàn tỉnh có sóng thông tin di động.
- Tỷ lệ người dân sử dụng Internet đạt 55 - 60%.
- Cáp quang hóa tới 100% trung tâm xã, cụm xã; cáp quang hóa 55 - 60% hạ tầng mạng cáp trên địa bàn tỉnh.
- Mật độ thuê bao điện thoại đạt 106,2 thuê bao/100 dân, trong đó: Mật độ thuê bao điện thoại cố định đạt 1,9 thuê bao/100 dân, mật độ thuê bao điện thoại di động đạt 104,3 thuê bao/100 dân.
- Tốc độ phát triển thuê bao Internet đạt 20 - 25%.
- Tỷ lệ dùng chung cơ sở hạ tầng, mật độ Internet băng rộng, các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng và tốc độ tăng trưởng viễn thông trên địa bàn toàn tỉnh đáp ứng được các tiêu chí và phù hợp với nhu cầu sử dụng của đông đảo nhân dân.
2.3. Công nghệ thông tin: Chỉ tiêu bổ sung đến năm 2020
2.3.1. Ứng dụng công nghệ thông tin:
- 100% cán bộ, công chức cơ quan nhà nước các cấp có hệ thống thư điện tử phục vụ công việc theo quy định.
- Trên 70% văn bản, tài liệu (trừ văn bản mật) của các cơ quan Nhà nước được trao đổi trên môi trường mạng (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy) và có ứng dụng chữ ký số.
- 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã triển khai và sử dụng hệ thống quản lý văn bản đồng bộ, liên thông.
- Phát triển và hoàn thiện hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến đến 40% các đơn vị các cấp, đảm bảo trên 35% các cuộc họp của UBND tỉnh với UBND cấp huyện và giữa các cơ quan cấp Sở, Ban, ngành với cấp huyện và các đơn vị cấp xã được thực hiện trực tuyến trên môi trường mạng.
- 100% UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai hệ thống một cửa liên thông theo hướng hiện đại.
2.3.2. Hạ tầng công nghệ thông tin:
- 100% các trường học từ tiểu học trở lên kết nối mạng LAN và Internet.
- 100% đơn vị trạm y tế xã, phường kết nối mạng LAN và Internet.
- Trên 80% cán bộ, công chức nhà nước các cấp có máy tính sử dụng trong công việc.
- 100% đơn vị nhà nước cấp xã kết nối mạng LAN và WAN.
- Xây dựng trung tâm dữ liệu của tỉnh để triển khai các ứng dụng dùng chung của tỉnh, đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
2.3.3. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin:
- 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện có cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin.
- Trên 80% nhân viên tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và trong các lĩnh vực khác biết sử dụng máy tính và các ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc.
3. Định hướng phát triển các lĩnh vực
3.1. Lĩnh vực bưu chính
3.1.1. Mạng bưu chính
Hệ thống điểm phục vụ: Mạng lưới bưu cục tiếp tục được tổ chức theo 3 cấp, gồm: Bưu cục cấp I, cấp II và cấp III. Giữ nguyên 16 bưu cục và 92 điểm Bưu điện-Văn hóa xã. Đưa thùng thư công cộng đến tất cả các xã, phường, thị trấn chưa có điểm phục vụ. Quy hoạch 15 điểm phục vụ xây dựng nông thôn mới, 17 ki ốt bưu chính phục vụ cụm khu công nghiệp, du lịch.
Mạng vận chuyển bưu chính: Duy trì các tuyến đường thư cấp 2 với tần suất 1-2 chuyến/ngày.
3.1.2. Dịch vụ bưu chính
Phát triển dịch vụ theo hướng đa dạng hóa, cung cấp tất cả các dịch vụ bưu chính đến các điểm phục vụ, chú trọng phát triển các dịch vụ mới, dịch vụ tài chính và các dịch vụ ứng dụng trên nền công nghệ thông tin.
Doanh thu dịch vụ bưu chính tăng trưởng bình quân 10-15%/năm. Duy trì và nâng cao các dịch vụ bưu chính cơ bản, bưu chính công ích.
3.1.3. Nguồn nhân lực
Tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có trong các doanh nghiệp bưu chính. Mở các lớp bồi dưỡng kiến thức, hoàn thiện kiến thức, nâng cao kỹ năng trong công tác bưu chính đối với các nhân viên, phối hợp công tác đào tạo với các chính sách, chế độ đãi ngộ giữ chân những nhân viên giỏi.
3.2. Lĩnh vực viễn thông
3.2.1. Mạng chuyển mạch
Từng bước thay thế dần các thiết bị truy nhập hiện tại bằng các thiết bị truy nhập hội tụ mạng thế hệ sau NGN. Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng chung hạ tầng viễn thông có sẵn.
3.2.2. Mạng truyền dẫn
Thực hiện cáp quang hóa toàn tỉnh, phát triển cáp quang đến tất cả các trạm viễn thông, trạm truy nhập, các tuyến cáp quang nội tỉnh đến các trạm viễn thông quy hoạch.
Ngầm hóa mạng cáp tại các khu vực, tuyến đường, phố chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị chính…) trên địa bàn tỉnh.
3.2.3. Mạng ngoại vi
Từng bước thực hiện ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh theo khu vực địa giới hành chính (ưu tiên thực hiện ngầm hóa tại các khu vực thành phố, thị xã, các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu vực trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
3.2.4. Mạng thông tin di động
Quy hoạch phát triển mạng thông tin di động theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
Quy hoạch các trạm BTS loại A1 (không cồng kềnh) tại các khu vực đô thị, khu hành chính, khu vực du lịch, di tích lịch sử, văn hóa.
Đến năm 2020, tổng số vị trí trạm là 982 vị trí trạm, bán kính phục vụ bình quân đạt 1,76 km/vị trí.
3.2.5. Mạng Internet
Tiếp tục lắp đặt, nâng cấp kỹ thuật đảm bảo nhu cầu phát triển thuê bao, cung cấp dịch vụ Internet băng rộng tới mọi người dân trên địa bàn toàn tỉnh.
Lắp đặt các điểm truy nhập Internet công cộng không dây tại các khu hành chính, khu du lịch, khu vực sân bay, bến xe, trường học,…
3.2.6. Dịch vụ viễn thông
Đẩy nhanh việc phổ cập dịch vụ viễn thông và Internet đến mọi người dân trên toàn tỉnh, trong đó tập trung phát triển phổ cập dịch vụ cho các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
3.2.7. Nguồn nhân lực
Xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có đạo đức, trình độ năng lực, số lượng nguồn nhân lực và nguồn cung ứng nguồn nhân lực trong tương lai. Đến năm 2020 lao động trong lĩnh vực viễn thông đạt 1.200 lao động.
3.3. Lĩnh vực công nghệ thông tin
3.3.1. Ứng dụng công nghệ thông tin
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành theo hướng kết nối, liên thông tại các cơ quan, đơn vị các cấp, bảo đảm an toàn an ninh thông tin.
Nâng cấp và phát triển hệ thống thư điện tử của các cơ quan, đơn vị các cấp trên địa bàn tỉnh. Phát triển và hoàn thiện hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
Xây dựng Cổng dịch vụ công tích hợp các dịch vụ công của các Sở, ban, ngành, địa phương; cung cấp các dịch vụ công mức độ 3 và mức độ 4. Triển khai mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại 100% cơ quan nhà nước các cấp.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp, y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
3.3.2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp, đảm bảo đường truyền tốc độ cao, an toàn, an ninh thông tin.
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, an toàn bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước các cấp, trong nông nghiệp, giáo dục, y tế,… và nhân dân.
3.3.3. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Đẩy mạnh việc đào tạo, nâng cao kiến thức, trình độ công nghệ thông tin cho các cán bộ, công chức cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp.
Phổ cập tin học cho nhân dân, phổ biến kiến thức, đào tạo kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân sống ở khu vực nông thôn.
3.3.4. Công nghiệp công nghệ thông tin
Phát triển các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ về công nghệ thông tin như gia công, bán các sản phẩm phần mềm, phần cứng và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân trên địa bàn tỉnh.
4. Các giải pháp thực hiện
4.1. Phát triển nguồn nhân lực
Có chính sách thu hút, đãi ngộ đối với đội ngũ chuyên gia quản lý, kinh tế, kỹ thuật có trình độ và đội ngũ nhân lực giảng dạy tại các trường học liên quan đến lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
Tăng cường phổ cập tin học cho toàn xã hội; xây dựng và thực hiện các chính sách đào tạo cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin. Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phổ cập cho cán bộ, công chức trong toàn tỉnh về kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, kết hợp với sử dụng hợp lý nguồn lao động trong lĩnh vực này.
4.2. Cơ chế chính sách
Hoàn thiện các cơ chế, chính sách về thúc đẩy và hỗ trợ phát triển Chính quyền điện tử, các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
Xây dựng các chính sách ưu đãi nhằm thu hút các nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao làm việc trong cơ quan Nhà nước. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ người dân tiếp cận với các dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
4.3. Huy động vốn đầu tư
4.3.1. Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước
Ngân sách Trung ương đầu tư chủ yếu cho các dự án công nghệ thông tin then chốt, thực hiện đồng bộ giữa các địa phương.
Ngân sách địa phương đầu tư chủ yếu cho các dự án ứng dụng, tác nghiệp dùng chung; các cơ sở dữ liệu quan trọng; đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan Nhà nước các cấp trên địa bàn.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích, các nguồn hỗ trợ phát triển dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích từ Trung ương cũng như các nguồn vốn hợp pháp khác.
4.3.2. Vốn đầu tư từ doanh nghiệp và các nguồn khác
Huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng dùng chung. Thực hiện xã hội hóa một số lĩnh vực, khuyến khích nhân dân tham gia các hoạt động phát triển hạ tầng (điện, đường, trạm…) theo phương thức xã hội hóa sau đó cho các doanh nghiệp thuê lại.
Triển khai hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo định hướng của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Triển khai đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đối với các dự án phát triển Chính quyền điện tử, công dân điện tử và doanh nghiệp điện tử; các dự án cung cấp các dịch vụ có thu phí….Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư để thu hút đầu tư trên địa bàn.
4.4. Quản lý Nhà nước
Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh; sự phối hợp giữa các Sở, ngành tỉnh và cấp huyện trong việc triển khai thực hiện quy hoạch.
Ban hành các quy định nâng cao năng lực quản lý Nhà nước, đảm bảo sự phối hợp đồng bộ trong triển khai thực hiện quy hoạch. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy hoạch.
Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng mạng lưới theo hướng ứng dụng các công nghệ mới (NGN, 3G, 4G, truy cập vô tuyến băng rộng…), cung cấp các giải pháp xây dựng hạ tầng hiệu quả.
Đẩy mạnh sử dụng công nghệ điện toán đám mây trong ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Nguồn vốn thực hiện Quy hoạch
Dự kiến kinh phí thực hiện: 561,69 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 47,9 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: 53,57 tỷ đồng (nguồn vốn đầu tư: 7,14 tỷ đồng; nguồn kinh phí sự nghiệp: 46,43 tỷ đồng).
- Nguồn vốn xã hội hóa: 460,22 tỷ đồng.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 45 /NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Stt |
Nội dung dự án |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian thực hiện |
Phân bổ nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 |
Tổng kinh phí |
|||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Doanh nghiệp, Xã hội hóa |
||||||
Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
Chi sự nghiệp |
|||||||
I |
Bưu chính |
|
|
|
|
26,89 |
26,89 |
|
1 |
Phát triển mạng điểm phục vụ xây dựng nông thôn mới |
Doanh nghiệp |
2016 - 2018 |
|
|
|
3 |
3 |
2 |
Phát triển mới các điểm Ki ốt bưu chính (ki ốt lưu động) |
Doanh nghiệp |
2016 - 2020 |
|
|
|
5,1 |
5,1 |
3 |
Xây dựng thư viện tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
|
|
|
0,92 |
0,92 |
4 |
Xây dựng hệ thống trung tâm thông tin cơ sở |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
|
|
|
13,8 |
13,8 |
5 |
Ứng dụng công nghệ mới trong bưu chính |
Doanh nghiệp |
2016 - 2020 |
|
|
|
4,07 |
4,07 |
II |
Viễn thông |
|
|
0,8 |
|
214,67 |
215,47 |
|
1 |
Hạ tầng viễn thông thụ động mạng cố định |
Doanh nghiệp |
2016 - 2020 |
|
|
|
20,38 |
20,38 |
2 |
Hạ tầng viễn thông thụ động mạng di động |
Doanh nghiệp |
2016 - 2020 |
|
|
|
100,32 |
100,32 |
3 |
Mạng di động |
Doanh nghiệp |
2016 - 2020 |
|
|
|
75,24 |
75,24 |
4 |
Mạng cố định |
Doanh nghiệp |
2016 - 2020 |
|
|
|
16,99 |
16,99 |
5 |
Lắp đặt điểm Internet không dây (wifi không dây) |
Doanh nghiệp |
2016 - 2020 |
|
|
|
1,74 |
1,74 |
6 |
Phần mềm quản lý hạ tầng viễn thông bằng hệ thống bản đồ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
|
0,8 |
|
|
0,8 |
III |
Công nghệ thông tin |
|
47,9 |
6,34 |
46,43 |
218,66 |
319,33 |
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
|
27,2 |
6,34 |
33,43 |
141,06 |
208,03 |
|
1.1 |
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 |
0,5 |
|
|
|
0,5 |
1.2 |
Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh |
VPUBND tỉnh, Sở TT&TT |
2018 |
|
1,3 |
|
|
1,3 |
1.3 |
Phát triển và mở rộng hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
VP UBND tỉnh |
2016-2017 |
|
|
5,43 |
|
5,43 |
1.4 |
Nâng cấp, mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 - 2020 |
4,2 |
|
|
|
4,2 |
1.5 |
Xây dựng Trung tâm cung cấp dịch vụ hành chính công |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 - 2020 |
10 |
|
|
|
10 |
1.6 |
Nâng cấp, xây dựng cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước |
Các sở, ban, ngành |
2016 - 2020 |
|
|
2 |
|
2 |
1.7 |
Xây dựng, nâng cấp các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý và tác nghiệp chuyên ngành |
Các sở, ban, ngành |
2016 - 2020 |
|
|
6,1 |
45,1 |
51,2 |
1.8 |
Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đầu tư theo hình thức hợp tác công tư, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích) |
Các sở, ban, ngành và các Chi cục trực thuộc Sở |
2016 - 2020 |
12,5 |
|
1,5 |
32 |
46 |
1.9 |
Triển khai ứng dụng một cửa liên thông cho các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
|
|
2,4 |
|
2,4 |
1.10 |
Triển khai ứng dụng các chương trình quản lý giáo dục và các phần mềm giảng dạy tại các trường học các cấp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2017 - 2020 |
|
|
8 |
|
8 |
1.11 |
Triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý và khám, điều trị tại các cơ sở y tế |
Sở Y tế |
2017 - 2020 |
|
|
8 |
|
8 |
1.12 |
Xây dựng hệ thống thông tin ứng dụng công nghệ thông tin trong du lịch (theo hình thức hợp tác công tư) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2018 - 2020 |
|
1,24 |
|
1,76 |
3 |
1.13 |
Xây dựng hệ thống thông tin ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp (theo hình thức hợp tác công tư) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2018 - 2020 |
|
1,3 |
|
1,7 |
3 |
1.14 |
Xây dựng hệ thống tổng thể giao thông thông minh |
Sở Giao thông Vận tải |
2017 - 2020 |
|
2,5 |
|
20,5 |
23 |
1.15 |
Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong doanh nghiệp |
Sở Công thương và các doanh nghiệp |
2016 - 2020 |
|
|
|
40 |
40 |
2 |
Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin |
|
20,7 |
|
12 |
77,6 |
110,3 |
|
2.1 |
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước các cấp (bao gồm đầu tư mới, thay thế hệ thống máy tính cho cán bộ công chức; nâng cấp hệ thống mạng LAN cho các cơ quan đơn vị; đầu tư theo hình thức thuê dịch vụ) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017- 2020 |
4,2 |
|
4,2 |
|
8,4 |
2.2 |
Kết nối, duy trì mạng truyền số liệu chuyên dùng (theo hướng thuê dịch vụ) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
|
|
3 |
|
3 |
2.3 |
Xây dựng trục kết nối, chia sẻ thông tin (LGSP) của tỉnh Điện Biên |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 |
1,5 |
|
|
|
1,5 |
2.4 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 - 2020 |
15 |
|
|
|
15 |
2.5 |
Đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (theo hình thức hợp tác công tư) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
|
|
2,1 |
6,9 |
9 |
2.6 |
Triển khai ứng dụng chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh (theo hướng thuê dịch vụ) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
|
|
2 |
|
2 |
2.7 |
Đầu tư phòng học công nghệ thông tin; trang bị máy tính, kết nối mạng LAN phục vụ quản lý và giảng dạy cho các trường từ trung học phổ thông đến tiểu học (theo hình thức thuê dịch vụ, hợp tác công tư) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2017 - 2020 |
|
|
0,4 |
61,7 |
62,1 |
2.8 |
Đầu tư trang bị máy tính, kết nối mạng LAN, Internet cho các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh (theo hình thức thuê dịch vụ, hợp tác công tư) |
Sở Y tế |
2017 - 2020 |
|
|
0,3 |
9 |
9,3 |
3 |
Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin |
|
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
|
3.1 |
Đào tạo cán bộ CIO cho các cơ quan, đơn vị sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
|
|
0,2 |
|
0,2 |
3.2 |
Đào tạo chuyên sâu cán bộ phụ trách CNTT; nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức; Tập huấn Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
|
|
0,8 |
|
0,8 |
|
Tổng |
|
47,9 |
7,14 |
46,43 |
460,22 |
561,69 |
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân quận, huyện lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 1117/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 14 thủ tục hành chính mới và 03 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP và 08-NQ/TU về phát triển du lịch Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định chi tiết Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2016 công bố 10 thủ tục hành chính mới, 13 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án chuyển đổi trồng lúa sang trồng cây hàng năm trên đất trồng lúa thiếu nước tưới vụ Đông Xuân do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2020” tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1117/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2010/QĐ-UBND và 03/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2016 về quy định bổ sung và điều chỉnh giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2015 về quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định số 1117/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt mức chi thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 1117/QĐ-UBND giao chỉ tiêu biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2011 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006