Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định chi tiết Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1117/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đào Công Thiên |
Ngày ban hành: | 21/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1117/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2003 và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển chợ;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 13/TTr-SCT ngày 22 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng ban Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. “Cơ sở hạ tầng thương mại xã nông thôn mới” là hạ tầng thương mại được thiết lập tại địa bàn xã, bao gồm chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp) theo tiêu chí quy định tại nội dung hướng dẫn này.
2. Nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc thị xã, thành phố (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn).
3. Siêu thị mini là loại hình siêu thị có diện tích nhỏ hơn và danh mục hàng hóa kinh doanh với số lượng tên hàng ít hơn siêu thị hạng III được quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại được phê duyệt theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM .
4. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp ở nông thôn là loại hình cơ sở bán lẻ quy mô nhỏ; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thiết yếu với cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày của người dân.
5. Điểm kinh doanh tại chợ là quầy hàng, sạp hàng, ki ốt, cửa hàng được bố trí trong phạm vi chợ.
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
Đạt |
Xã đạt chuẩn tiêu chí về cơ sở hạ tầng thương mại khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
1. Xã có chợ nông thôn
Xã có chợ nông thôn hoặc chợ liên xã hoặc chợ được dùng chung để đánh giá tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, có trong quy hoạch của tỉnh, phải xây dựng đạt chuẩn theo quy định.
2. Xã có nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
Xã có điểm mua bán tập trung, giao thương hàng hóa theo quy định: Xã không quy hoạch chợ hoặc có trong quy hoạch nhưng ở giai đoạn hiện tại chưa thực hiện hoặc chưa đạt chuẩn theo quy định thì phải có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.
1. Chợ nông thôn
1.1. Đối với các chợ nông thôn được đầu tư xây dựng mới giai đoạn 2017-2020:
Đánh giá đạt chuẩn Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng các yêu cầu: Về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ; kết cấu nhà chợ chính; yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình; công tác điều hành quản lý chợ theo quy định tại Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
1.2. Đối với các chợ nông thôn đang hoạt động, có trong quy hoạch, chưa đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công thương:
Trước mắt, trong điều kiện nguồn kinh phí có hạn, các yêu cầu về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ; yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình như: Diện tích tối thiểu cho một điểm kinh doanh trong chợ theo quy định, khu vệ sinh bố trí nam - nữ riêng, địa điểm trông giữ xe, hệ thống cấp điện... ở một số chợ chưa có sẽ hoàn thiện sau vẫn được xem xét đánh giá chợ đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ:
Có mặt bằng chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định.
b) Về kết cấu nhà chợ chính:
Nhà chợ chính phải bảo đảm kiên cố hoặc bán kiên cố. Chợ bán kiên cố là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng từ 5 đến 10 năm theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP .
c) Về yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:
- Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ.
- Có khu vệ sinh.
- Có nước sạch, nước hợp vệ sinh bảo đảm cho hoạt động của chợ.
- Có khu thu gom rác và xử lý rác trong ngày hoặc có khu thu gom rác và phương án vận chuyển rác trong ngày về khu xử lý tập trung của địa phương.
- Có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm thông thoáng và dễ dàng thông tắc.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy cho chợ theo quy định.
d) Về điều hành quản lý chợ:
- Có tổ chức quản lý; việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 114/2009/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP .
- Có Nội quy chợ được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt và được niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ.
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn
Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Siêu thị mini:
- Có bảng hiệu thể hiện tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.
- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
- Có diện tích kinh doanh từ 200 m2 và có bãi để xe với quy mô phù hợp.
- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên.
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng; có bố trí điểm hoặc phương án trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật cần thiết phục vụ cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...); cho đóng gói, bán hàng (kệ, giá, giỏ, móc treo...); cho thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết bị và phần mềm quản lý...).
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp:
- Có bảng hiệu thể hiện tên cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý.
- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
- Có diện tích kinh doanh tối thiểu từ 50 m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 200 tên hàng trở lên hoặc hàng hóa kinh doanh đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của nhân dân trong xã.
- Có bố trí quầy hoặc khu vực phù hợp để trưng bày hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương (nếu có).
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng.
- Có trang thiết bị cần thiết (tủ đông, tủ mát, kệ, giá...) để bảo quản hàng hóa theo quy định.
- Tổ chức, bố trí hàng hóa một cách văn minh, khoa học thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Đối với xã chưa có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn hoặc cơ sở hạ tầng hạ tầng thương mại nông thôn chưa đảm bảo các điều kiện theo quy định
Có thể sử dụng chung các chợ lân cận để đánh giá tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (chợ nông thôn), việc đánh giá chợ dùng chung căn cứ theo danh sách các chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất bổ sung chợ vào quy hoạch và chợ dùng chung phục vụ việc đánh giá hoàn thành tiêu chí chợ nông thôn trong Chương trình nông thôn mới tại Văn bản số 3422/UBND-KT ngày 10 tháng 6 năm 2014 và Văn bản số 4552/UBND-KT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa để đánh giá xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Chi tiết đính kèm Danh sách các xã dùng chung chợ để đánh giá tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa./.
CÁC XÃ DÙNG CHUNG CHỢ ĐỂ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Tên xã |
Chợ dùng chung |
I |
Thành phố Cam Ranh |
|
1 |
Xã Cam Thành Nam |
Dùng chung với chợ Mỹ Ca thuộc phường Cam Nghĩa |
II |
Huyện Vạn Ninh |
|
1 |
Xã Vạn Lương |
Dùng chung chợ Vạn Ninh – Thị trấn Vạn Giã |
2 |
Xã Vạn Phú |
|
3 |
Xã Vạn Thắng |
|
4 |
Xã Vạn Bình |
|
5 |
Xã Vạn Phước |
Dùng chung chợ Tu Bông, xã Vạn Phước |
6 |
Xã Vạn Thọ |
|
7 |
Xã Vạn Long |
|
8 |
Xã Vạn Khánh |
|
III |
Huyện Cam Lâm |
|
1 |
Xã Cam Hải Tây |
Dùng chung chợ Cam Đức, thị trấn Cam Đức |
2 |
Xã Cam Hiệp Bắc |
|
3 |
Xã Cam Hải Đông |
|
4 |
Xã Cam An Nam |
Dùng chung chợ Cam An Nam, xã Cam An Nam |
5 |
Xã Cam Phước Tây |
|
6 |
Xã Sơn Tân |
Dùng chung chợ Cam Tân, xã Cam Tân |
IV |
Huyện Khánh Vĩnh |
|
1 |
Xã Khánh Bình |
Dùng chung với chợ xã Khánh Bình |
2 |
Xã Khánh Đông |
|
3 |
Xã Khánh Hiệp |
|
4 |
Xã Sông Cầu |
Dùng chung với chợ xã Sông Cầu |
5 |
Xã Khánh Phú |
|
6 |
Xã Khánh Nam |
Dùng chung với chợ thị trấn Khánh Vĩnh |
7 |
Xã Cầu Bà |
|
8 |
Xã Khánh Thành |
|
9 |
Xã Khánh Thượng |
Dùng chung với chợ Liên Sang |
10 |
Xã Giang Ly |
|
11 |
Xã Sơn Thái |
|
12 |
Xã Liên Sang |
|
V |
Huyện Khánh Sơn |
|
1 |
Xã Sơn Trung |
Dùng chung với chợ thị trấn Tô Hạp |
2 |
Xã Ba Cụm Bắc |
|
3 |
Xã Ba Cụm Nam |
|
4 |
Xã Sơn Lâm |
Dùng chung với chợ xã Sơn Lâm |
5 |
Xã Thành Sơn |
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung ngành Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường quan hệ hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 531/QĐ-UBND về Phương án Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2017 về phân công, phân cấp quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn; cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2017 quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 4800/QĐ-BCT năm 2016 Hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2016 về cấp lại kinh phí từ nguồn thu hồi qua công tác thanh tra của thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 531/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy Sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch phân bổ sản lượng, công suất sử dụng điện lớn nhất cho địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định phân cấp quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch Bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM về Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại Ban hành: 24/09/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013