Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định chi tiết Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 1117/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Đào Công Thiên
Ngày ban hành: 21/04/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1117/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 21 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2003 và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển chợ;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 13/TTr-SCT ngày 22 tháng 3 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng ban Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Công Thiên

 

QUY ĐỊNH

CHI TIẾT TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. “Cơ sở hạ tầng thương mại xã nông thôn mới” là hạ tầng thương mại được thiết lập tại địa bàn xã, bao gồm chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp) theo tiêu chí quy định tại nội dung hướng dẫn này.

2. Nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc thị xã, thành phố (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn).

3. Siêu thị mini là loại hình siêu thị có diện tích nhỏ hơn và danh mục hàng hóa kinh doanh với số lượng tên hàng ít hơn siêu thị hạng III được quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại được phê duyệt theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM .

4. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp ở nông thôn là loại hình cơ sở bán lẻ quy mô nhỏ; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thiết yếu với cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày của người dân.

5. Điểm kinh doanh tại chợ là quầy hàng, sạp hàng, ki ốt, cửa hàng được bố trí trong phạm vi chợ.

Chương II

NỘI DUNG ĐẠT TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

Đạt

 

Chương III

QUY ĐỊNH CỤ THỂ TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

Xã đạt chuẩn tiêu chí về cơ sở hạ tầng thương mại khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

1. Xã có chợ nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc chợ liên xã hoặc chợ được dùng chung để đánh giá tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, có trong quy hoạch của tỉnh, phải xây dựng đạt chuẩn theo quy định.

2. Xã có nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

Xã có điểm mua bán tập trung, giao thương hàng hóa theo quy định: Xã không quy hoạch chợ hoặc có trong quy hoạch nhưng ở giai đoạn hiện tại chưa thực hiện hoặc chưa đạt chuẩn theo quy định thì phải có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.

Chương IV

MỨC ĐẠT CHUẨN TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

1. Chợ nông thôn

1.1. Đối với các chợ nông thôn được đầu tư xây dựng mới giai đoạn 2017-2020:

Đánh giá đạt chuẩn Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng các yêu cầu: Về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ; kết cấu nhà chợ chính; yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình; công tác điều hành quản lý chợ theo quy định tại Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

1.2. Đối với các chợ nông thôn đang hoạt động, có trong quy hoạch, chưa đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công thương:

Trước mắt, trong điều kiện nguồn kinh phí có hạn, các yêu cầu về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ; yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình như: Diện tích tối thiểu cho một điểm kinh doanh trong chợ theo quy định, khu vệ sinh bố trí nam - nữ riêng, địa điểm trông giữ xe, hệ thống cấp điện... ở một số chợ chưa có sẽ hoàn thiện sau vẫn được xem xét đánh giá chợ đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ:

Có mặt bằng chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định.

b) Về kết cấu nhà chợ chính:

Nhà chợ chính phải bảo đảm kiên cố hoặc bán kiên cố. Chợ bán kiên cố là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng từ 5 đến 10 năm theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP .

c) Về yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:

- Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ.

- Có khu vệ sinh.

- Có nước sạch, nước hợp vệ sinh bảo đảm cho hoạt động của chợ.

- Có khu thu gom rác và xử lý rác trong ngày hoặc có khu thu gom rác và phương án vận chuyển rác trong ngày về khu xử lý tập trung của địa phương.

- Có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm thông thoáng và dễ dàng thông tắc.

- Bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy cho chợ theo quy định.

d) Về điều hành quản lý chợ:

- Có tổ chức quản lý; việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 114/2009/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP .

- Có Nội quy chợ được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt và được niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ.

- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa.

- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn

Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Siêu thị mini:

- Có bảng hiệu thể hiện tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.

- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.

- Có diện tích kinh doanh từ 200 m2 và có bãi để xe với quy mô phù hợp.

- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên.

- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng; có bố trí điểm hoặc phương án trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.

- Có kho và các thiết bị kỹ thuật cần thiết phục vụ cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...); cho đóng gói, bán hàng (kệ, giá, giỏ, móc treo...); cho thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết bị và phần mềm quản lý...).

- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân.

- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp:

- Có bảng hiệu thể hiện tên cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý.

- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.

- Có diện tích kinh doanh tối thiểu từ 50 m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp.

- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 200 tên hàng trở lên hoặc hàng hóa kinh doanh đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của nhân dân trong xã.

- Có bố trí quầy hoặc khu vực phù hợp để trưng bày hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương (nếu có).

- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng.

- Có trang thiết bị cần thiết (tủ đông, tủ mát, kệ, giá...) để bảo quản hàng hóa theo quy định.

- Tổ chức, bố trí hàng hóa một cách văn minh, khoa học thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán.

- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Đối với xã chưa có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn hoặc cơ sở hạ tầng hạ tầng thương mại nông thôn chưa đảm bảo các điều kiện theo quy định

Có thể sử dụng chung các chợ lân cận để đánh giá tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (chợ nông thôn), việc đánh giá chợ dùng chung căn cứ theo danh sách các chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất bổ sung chợ vào quy hoạch và chợ dùng chung phục vụ việc đánh giá hoàn thành tiêu chí chợ nông thôn trong Chương trình nông thôn mới tại Văn bản số 3422/UBND-KT ngày 10 tháng 6 năm 2014 và Văn bản số 4552/UBND-KT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa để đánh giá xã đạt chuẩn nông thôn mới.

Chi tiết đính kèm Danh sách các xã dùng chung chợ để đánh giá tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa./.

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ DÙNG CHUNG CHỢ ĐỂ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

Tên xã

Chợ dùng chung

I

Thành phố Cam Ranh

 

1

Xã Cam Thành Nam

Dùng chung với chợ Mỹ Ca thuộc phường Cam Nghĩa

II

Huyện Vạn Ninh

 

1

Xã Vạn Lương

Dùng chung chợ Vạn Ninh – Thị trấn Vạn Giã

2

Xã Vạn Phú

3

Xã Vạn Thắng

4

Xã Vạn Bình

5

Xã Vạn Phước

Dùng chung chợ Tu Bông, xã Vạn Phước

6

Xã Vạn Thọ

7

Xã Vạn Long

8

Xã Vạn Khánh

III

Huyện Cam Lâm

 

1

Xã Cam Hải Tây

Dùng chung chợ Cam Đức, thị trấn Cam Đức

2

Xã Cam Hiệp Bắc

3

Xã Cam Hải Đông

4

Xã Cam An Nam

Dùng chung chợ Cam An Nam, xã Cam An Nam

5

Xã Cam Phước Tây

6

Xã Sơn Tân

Dùng chung chợ Cam Tân, xã Cam Tân

IV

Huyện Khánh Vĩnh

 

1

Xã Khánh Bình

Dùng chung với chợ xã Khánh Bình

2

Xã Khánh Đông

3

Xã Khánh Hiệp

4

Xã Sông Cầu

Dùng chung với chợ xã Sông Cầu

5

Xã Khánh Phú

6

Xã Khánh Nam

Dùng chung với chợ thị trấn Khánh Vĩnh

7

Xã Cầu Bà

8

Xã Khánh Thành

9

Xã Khánh Thượng

Dùng chung với chợ Liên Sang

10

Xã Giang Ly

11

Xã Sơn Thái

12

Xã Liên Sang

V

Huyện Khánh Sơn

 

1

Xã Sơn Trung

Dùng chung với chợ thị trấn Tô Hạp

2

Xã Ba Cụm Bắc

3

Xã Ba Cụm Nam

4

Xã Sơn Lâm

Dùng chung với chợ xã Sơn Lâm

5

Xã Thành Sơn

 

 

 





Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013