Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình thực hiện trong giai đoạn 2010 - 2015
Số hiệu: 43/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Bùi Tiến Dũng
Ngày ban hành: 16/07/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2010/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 16 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH BỔ SUNG HỖ TRỢ NÔNG DÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THÁI BÌNH THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định 69/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ và tái định cư; Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình thực hiện trong giai đoạn 2010-2015 với nội dung cụ thể (có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện nghị quyết.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIV kỳ họp thứ 14 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt cơ chế, chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010 – 2015).

1. Hỗ trợ lãi suất tiền vay để phát triển sản xuất:

1.1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình nông dân trực tiếp sản xuất và bị Nhà nước thu hồi đất từ ngày 01/01/2003 với mức trên 30% diện tích đất nông nghiệp có vay vốn của các tổ chức tín dụng trong giai đoạn 2010-2015 để đầu tư phát triển sản xuất, phát triển kinh tế hộ gia đình.

1.2. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ lãi suất tiền vay.

1.3. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 70% lãi suất tiền vay theo khế ước vay vốn của các tổ chức tín dụng.

1.4. Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực tế từ khi hộ nông dân vay vốn để phát triển sản xuất trong giai đoạn 2010-2015 nhưng tối đa không quá 03 năm.

1.5. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ 01 năm 01 lần cho hộ gia đình bị thu hồi đất và thực hiện chi trả qua các tổ chức tín dụng.

2. Hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện:

2.1. Đối tượng hỗ trợ: Những người hết tuổi lao động (nam từ đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 55 tuổi đến 80 tuổi kể từ năm 2010 đến năm 2015) là thành viên hộ gia đình nông dân trực tiếp sản xuất và bị Nhà nước thu hồi đất từ ngày 01/01/2003 với mức trên 30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp mà chưa được hưởng các chế độ chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế khác của Nhà nước.

2.2. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện.

2.3. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 80% kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện.

2.4. Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực tế trong giai đoạn 2010-2015.

2.5. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp thẻ bảo hiểm y tế và cấp đến đối tượng được hưởng.

3. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm:

3.1. Hỗ trợ đào tạo nghề:

a) Đối tượng hỗ trợ: Những người lao động trong độ tuổi lao động chưa có việc làm là thành viên thuộc gia đình hộ nông dân trực tiếp sản xuất và bị Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp được giao có nhu cầu và đăng ký học nghề theo các dự án do các đơn vị được UBND tỉnh giao làm chủ dự án hoặc nằm trong phương án đào tạo, chuyển đổi nghề được duyệt (theo quy định của Nghị định 69/2009/NĐ-CP) trong giai đoạn 2010-2015.

b) Mức hỗ trợ:

- Đối với học nghề ngắn hạn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng: Được hưởng mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

- Đối với học nghề dài hạn trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề: Hỗ trợ học phí học nghề tối đa không quá 4,5 triệu đồng/người/khóa học.

c) Hình thức, phương thức hỗ trợ kinh phí chi trả cho đơn vị, doanh nghiệp hay cá nhân người lao động dựa trên thẻ học nghề tùy theo từng trường hợp cụ thể.

3.2. Giao đất có thu tiền sử dụng đất và hỗ trợ đầu tư hạ tầng làm mặt bằng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp hoặc đất ở.

4. Hỗ trợ khác:

Các trường hợp đặc thù, các trường hợp đặc biệt phát sinh cần hỗ trợ, Cơ quan thường trực giúp việc Ban chỉ đạo nghiên cứu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.