Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND18 Quy định chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 36/2016/NQ-HĐND18 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Hương Giang |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/NQ-HĐND18 |
Bắc Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
- Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
- Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ Văn bản số 755/VPQH-KHTC, ngày 22/4/2013 của Văn phòng Quốc hội về việc tổ chức thực hiện Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 và ý kiến của Bộ Tài chính tại Văn bản số 16561/BTC-HCSN ngày 27/11/2012 về việc áp dụng Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH để xây dựng chế độ chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 12/TTr-TTHĐND18 ngày 02/12/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị ban hành: “Quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh”; kết quả thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh”.
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
2. Các quy định về chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được đảm bảo thực hiện từ ngân sách nhà nước giao hàng năm. Đối tượng được hưởng thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Điều 3. Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 118/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, và Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND18 ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 118/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND18 ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Bắc Ninh)
Quy định này áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Bao gồm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, lãnh đạo và cán bộ Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, cán bộ cấp xã trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân cùng cấp.
1. Việc thanh quyết toán kinh phí phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được giao, đảm bảo thống nhất chế độ, định mức, đối tượng chi trên cơ sở Quy định này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và cá nhân các cơ quan khác tham gia đoàn công tác của Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân cấp triệu tập đảm bảo.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp, căn cứ dự toán được giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của Hội đồng nhân dân cấp mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi tiêu của quy định này. Đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí.
4. Các chế độ chi trong Quy định này là một trong những căn cứ để xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 3. Công tác phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân:
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu, tham gia nội dung kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh 500.000 đồng/người/kỳ họp; cấp huyện 300.000 đồng/người/kỳ họp; cấp xã 200.000 đồng/người/kỳ họp.
2. Chuẩn bị tài liệu, soạn thảo các báo cáo, đề án, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân (chuẩn bị tài liệu, dự thảo, chỉnh sửa, ký duyệt): Cấp tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo, đề án, tờ trình; cấp huyện tối đa 700.000 đồng/báo cáo, đề án, tờ trình; cấp xã tối đa 300.000 đồng/báo cáo, đề án, tờ trình. Nếu là văn bản sửa đổi, bổ sung thì được chi bằng 70% của mức trên.
3. Xây dựng báo cáo 6 tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề; báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ, báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân trình kỳ họp: Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 500.000 đồng/báo cáo.
4. Tổng hợp ý kiến phát biểu của các Tổ thảo luận trình kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 500.000 đồng/báo cáo.
5. Công tác hoàn thiện nghị quyết khi được Hội đồng nhân dân thông qua, ký ban hành nghị quyết: Cấp tỉnh tối đa 800.000 đồng/nghị quyết; cấp huyện tối đa 500.000 đồng/nghị quyết; cấp xã tối đa 300.000 đồng/nghị quyết.
7. Xây dựng báo cáo, đề án, tờ trình của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền; mức chi tối đa 700.000 đồng/báo cáo, đề án, tờ trình.
8. Nước uống tại kỳ họp, hội nghị, hội thảo,… của Hội đồng nhân dân; thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
Điều 4. Hoạt động thẩm tra báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết:
1. Chi họp:
a. Người chủ trì cuộc họp: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi; cấp xã 100.000 đồng/người/buổi.
b. Các thành viên dự họp (theo giấy mời): Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Cán bộ, nhân viên phục vụ: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
2. Viết báo cáo kết quả thẩm tra: Cấp tỉnh tối đa 800.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 500.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 300.000 đồng/báo cáo.
Điều 5: Hoạt động tiếp xúc cử tri:
1. Hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, thuê địa điểm, loa đài, nước uống, bảo vệ,....): Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/điểm; cấp huyện: 1.000.000 đồng/điểm; cấp xã: 800.000 đồng/điểm.
2. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân chuẩn bị tài liệu, viết báo cáo tiếp xúc cử tri (cho 01 đợt tiếp xúc cử tri): Cấp tỉnh 500.000 đồng/đại biểu; cấp huyện 200.000 đồng/đại biểu; cấp xã 100.000 đồng/đại biểu.
3. Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân; đại diện chính quyền, tổ chức, đoàn thể được cử dự hội nghị tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/điểm; cấp huyện 70.000 đồng/người/điểm; cấp xã 50.000 đồng/người/điểm.
4. Bồi dưỡng cán bộ, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/điểm; cấp huyện 50.000 đồng/người/điểm; cấp xã 30.000 đồng/người/điểm.
5. Tập hợp, viết báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân gửi Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp: Cấp tỉnh tối đa 500.000 đồng/báo cáo/đợt; cấp huyện tối đa 300.000 đồng/báo cáo/đợt; cấp xã tối đa 200.000 đồng/báo cáo/đợt.
6. Xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 6. Hoạt động giám sát, khảo sát:
Ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, đoàn giám sát, khảo sát được thành lập theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân được chi như sau:
1. Công tác chuẩn bị (chuẩn bị tài liệu; soạn thảo quyết định thành lập đoàn; xây dựng nội dung, kế hoạch giám sát, khảo sát): Cấp tỉnh tối đa 1.000.000 đồng/đợt giám sát, khảo sát; cấp huyện tối đa 500.000 đồng/đợt giám sát, khảo sát; cấp xã tối đa 300.000 đồng/đợt giám sát, khảo sát;
2. Chi bồi dưỡng:
a. Trưởng đoàn giám sát: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi; cấp xã 100.000 đồng/người/buổi.
b. Thành viên, chuyên viên giúp việc đoàn giám sát và đại biểu mời tham gia đoàn giám sát: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Cán bộ, nhân viên phục vụ đoàn giám sát: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
3. Tổng hợp, viết báo cáo kết quả giám sát, khảo sát (tổng hợp, viết báo cáo, chỉnh sửa, ký duyệt báo cáo): Cấp tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 700.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 400.000 đồng/báo cáo.
Đoàn giám sát, khảo sát do các Ban của Hội đồng nhân dân tổ chức, mức chi tối đa bằng 80% mức chi cho Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.
4. Chuẩn bị chương trình giám sát năm của Hội đồng nhân dân; báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân (chuẩn bị tài liệu, số liệu, dự thảo, chỉnh sửa, ký duyệt): Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 7. Tổ chức tập huấn, hội thảo, hội nghị:
Các cuộc họp hội thảo chuyên đề; tập huấn; tham vấn; chất vấn; hội nghị lấy ý kiến đóng góp vào các dự án luật, các văn bản khác của cơ quan Trung ương; hội nghị giao ban của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân được áp dụng như sau:
1. Chi họp:
a. Người chủ trì: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi; cấp xã 100.000 đồng/người/buổi.
b. Các đại biểu tham dự theo giấy mời: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Cán bộ, nhân viên phục vụ: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp không chi bồi dưỡng cho người chủ trì; đại biểu tham dự; cán bộ, nhân viên phục vụ... mà tổ chức ăn tập trung, mức chi áp dụng như chế độ ăn tại kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Viết bài tham luận báo cáo tại hội thảo, tập huấn, tham vấn bằng văn bản: Cấp tỉnh tối đa 500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 300.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 200.000 đồng/báo cáo.
3. Viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia tại hội thảo, tập huấn, tham vấn: Cấp tỉnh tối đa 800.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 400.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 200.000 đồng/báo cáo.
4. Chi cho việc trao đổi công tác và học tập kinh nghiệm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân theo quyết định của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp; mức chi như chế độ đi công tác theo quy định của nhà nước.
Điều 8. Tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo:
Chi theo quy định hiện hành, Nghị quyết số 55/2012/NQ-HĐND17 ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Chế độ của đại biểu Hội đồng nhân dân:
1. Chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân, thực hiện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được hỗ trợ kinh phí hoạt động: Cấp tỉnh 3.000.000 đồng/người/năm; cấp huyện 2.000.000 đồng/người/năm; cấp xã 1.000.000 đồng/người/năm.
3. Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được hỗ trợ kinh phí phục vụ cho các hoạt động của Tổ hàng quý. Mức chi: Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh 1.000.000 đồng/đại biểu/quý; Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện 500.000 đồng/đại biểu/quý; Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã 300.000 đồng/đại biểu/quý.
Điều 10. Chi cho công tác xã hội:
1. Hỗ trợ thăm hỏi: Đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, nhân viên văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân ốm đau (không quá 2 lần/năm và áp dụng cho đối tượng không thuộc diện quản lý của cấp ủy các cấp): Cấp tỉnh tối đa 1.000.000 đồng/lần; cấp huyện tối đa 500.000 đồng/lần; cấp xã tối đa 300.000 đồng/lần.
2. Trợ cấp khó khăn: Đại biểu Hội đồng nhân dân bị bệnh hiểm nghèo, hoàn cảnh khó khăn, được chi trợ cấp (không quá 2 lần/năm), mức chi như sau: Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/người; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/người; cấp xã tối đa 500.000 đồng/người. Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân được vận dụng bằng 70% mức quy định trên.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân nghỉ hưu hoặc chuyển công tác được tặng quà lưu niệm: Cấp tỉnh trị giá tối đa 1.500.000 đồng/người; cấp huyện trị giá tối đa 1.000.000 đồng/người; cấp xã trị giá tối đa 500.000 đồng/người. Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân được vận dụng bằng 70% mức quy định này.
4. Chi thăm viếng: Đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần hoặc có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con từ trần được Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp cử đại diện đến thăm viếng, có vòng hoa kèm theo số tiền: Cấp tỉnh 2.000.000 đồng; cấp huyện 1.000.000 đồng; cấp xã 500.000 đồng. Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân được vận dụng bằng 70% mức quy định trên.
Điều 11. Một số chế độ chi khác:
1. Trang bị cho đại biểu Hội đồng nhân dân đầu nhiệm kỳ (huy hiệu, cặp công tác, sổ, bút,....) để phục vụ hoạt động của đại biểu: Cấp tỉnh trị giá tối đa 2.000.000 đồng/người; cấp huyện trị giá tối đa 1.000.000 đồng/người; cấp xã trị giá tối đa 500.000 đồng/người.
2. Chế độ trang phục đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp: Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục): Cấp tỉnh tối đa 4.000.000 đồng/người/bộ; cấp huyện tối đa 3.000.000 đồng/người/bộ; cấp xã tối đa 2.500.000 đồng/người/bộ (nếu đại biểu tham gia 2 cấp Hội đồng nhân dân thì được hưởng một mức cao nhất).
Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục) trong nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa 3.000.000 đồng/người/bộ; cấp huyện tối đa 2.500.000 đồng/người/bộ; cấp xã tối đa 2.000.000 đồng/người/bộ.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân nghỉ dưỡng hè hàng năm được chi: Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/người/năm; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/người/năm; cấp xã tối đa 500.000 đồng/người/năm.
4. Tặng quà lưu niệm kết thúc nhiệm kỳ đại biểu Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh trị giá tối đa 2.000.000 đồng/người; cấp huyện trị giá tối đa 1.000.000 đồng/người; cấp xã trị giá tối đa 500.000 đồng/người. Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân được vận dụng bằng 70% của đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
5. Chế độ sử dụng điện thoại: Thực hiện theo quy định hiện hành.
6. Chế độ tiếp khách: Thực hiện theo quy định của tỉnh.
7. Ngoài quy định trên, căn cứ vào yêu cầu công tác, điều kiện và nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân được cấp hàng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp có thể xem xét, quyết định một số khoản chi khác đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp mình.
1. Căn cứ chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước và Quy định về chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại quy định này, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kịp thời, thiết thực, hiệu quả.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung cần xem xét, sửa đổi, bổ sung, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND18 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi tiêu, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với phương tiện vận tải chở xe ôtô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở xây dựng Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015 Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất năm 2013 khu quy hoạch dành cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên được khai thác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2001/QĐ-UB về vị trí cắm biển ranh giới nội, ngoại thành trên tuyến đường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh và truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi quy trình thu, nộp và quản lý nguồn thu tiền bán nhà ở tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND danh mục nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Công văn 16561/BTC-HCSN năm 2012 về định mức chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND17 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010