Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 17/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Bùi Công Bửu |
Ngày ban hành: | 06/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
(Từ ngày 05 đến ngày 06 tháng 12 năm 2012)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 02/TTr-HĐND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Thường trực HĐND tỉnh Cà Mau về quy định một số chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Tư đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, như sau:
- Đại biểu HĐND, đại biểu là khách mời tham gia các hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện và cấp xã (sau đây gọi tắt là Văn phòng) theo chương trình, kế hoạch thì do Văn phòng cấp triệu tập bảo đảm cho đại biểu như: chi phí phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú, bồi dưỡng, ăn và nghỉ theo quy định trong thời gian công tác, hội, họp;
- Kinh phí hoạt động cho đại biểu HĐND; chế độ bồi dưỡng cho Trưởng, Phó Ban, Ủy viên kiêm nhiệm các Ban của HĐND, Tổ trưởng, Tổ phó Tổ đại biểu HĐND, Đoàn Thư ký kỳ họp và hoạt động phí của Tổ đại biểu HĐND của cấp nào thì kinh phí của HĐND cấp đó chi;
- Các khoản chi nêu trên phải được dự toán hàng năm; được tổng hợp chung trong dự toán chi của Văn phòng cấp đó và quyết toán với ngân sách cùng cấp;
- Đại biểu HĐND, đại biểu là khách mời đã được Văn phòng cấp triệu tập chi theo quy định này thì không được thanh toán các khoản nêu trên tại cơ quan, đơn vị của mình;
- Các chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động HĐND không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành của các cơ quan có thẩm quyền.
2. Quy định chế độ, định mức chi cụ thể như sau
- Cấp tỉnh:
+ Chế độ ăn, nghỉ:
Định mức tiền ăn: Đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu khách mời ở xa dự kỳ họp, các hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Văn phòng quyết định triệu tập được bố trí ăn tập trung, mức tiền ăn 130.000 đồng/đại biểu/ngày. Chi tiền nước uống, ăn giữa buổi trong kỳ họp, hội nghị 30.000 đồng/ngày/đại biểu. Đại biểu HĐND tỉnh dự họp không ăn tập trung thì được thanh toán bằng tiền.
Chế độ nghỉ: đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu khách mời dự họp có yêu cầu nghỉ tại nhà khách, khách sạn do Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí nghỉ theo quy định hiện hành.
+ Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu là khách mời:
Mức bồi dưỡng 75.000 đồng/đại biểu/buổi. Trường hợp làm việc ngày nghỉ, ngày lễ thì được bồi dưỡng 150.000 đồng/đại biểu/buổi cho tất cả đại biểu tham dự.
+ Chế độ bồi dưỡng Chủ tọa, Đoàn Thư ký kỳ họp và Chủ trì hội nghị: Chủ tọa kỳ họp: 125.000 đồng/đại biểu/buổi;
Đoàn Thư ký kỳ họp HĐND: 100.000 đồng/đại biểu/buổi.
Chủ trì hội nghị: 100.000 đồng/đại biểu/buổi.
+ Chế độ khoán tiền tàu, xe và phụ cấp lưu trú cho đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu là khách mời ở huyện và xã (cả các xã thuộc thành phố Cà Mau) về dự kỳ họp, hội nghị mức khoán 300.000 đồng/đại biểu/kỳ họp hoặc hội nghị.
+ Chế độ bồi dưỡng cho những người phục vụ kỳ họp của HĐND tỉnh:
Cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh được phân công phục vụ kỳ họp, hội nghị được hưởng chế độ ăn và bồi dưỡng bằng mức chi cho đại biểu HĐND tỉnh;
Tổ quản lý mạng, văn thư được phân công tiếp nhận, in ấn, cấp phát tài liệu trực tiếp hoặc qua mạng phục vụ kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 1.500.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;
Tổ kế toán, thủ quỹ được phân công làm nhiệm vụ tài chính phục vụ cho kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 500.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;
Tổ được phân công trang trí, sắp xếp hội trường; phục vụ về âm thanh, ánh sáng, nước uống, vệ sinh hội trường trước và sau kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 2.000.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;
Cán bộ, công chức Văn phòng UBND tỉnh phục vụ kỳ họp như: tham gia các phiên họp thảo luận tổ; in ấn tài liệu phục vụ kỳ họp khoán mức chi bồi dưỡng 6.000.000 đồng/kỳ họp thường lệ;
Lái xe các huyện làm nhiệm vụ đưa đón đại biểu tham dự kỳ họp được bồi dưỡng 50.000 đồng/người/buổi;
Bộ phận làm nhiệm vụ truyền hình trực tiếp kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 7.000.000 đồng/bộ phận/kỳ họp thường lệ;
Tổ trực điện phục vụ kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 1.000.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;
Đối với kỳ họp bất thường, mức khoán chi bồi dưỡng cho những người phục vụ kỳ họp được hưởng bằng 50% định mức nêu trên.
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách địa phương, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã quyết định mức chi bồi dưỡng cụ thể cho các bộ phận phục vụ kỳ họp HĐND cấp huyện, cấp xã.
+ Riêng đối với hội nghị tập huấn kỹ năng cho đại biểu, hội nghị giao ban HĐND các cấp do Thường trực HĐND cấp nào triệu tập thì Văn phòng cấp đó chi đảm bảo chế độ ăn, nghỉ cho đại biểu theo định mức chi ăn, nghỉ tham dự kỳ họp, hội nghị của từng cấp, không chi tiền bồi dưỡng.
- Cấp huyện:
+ Chế độ ăn, nghỉ:
Định mức tiền ăn: Đại biểu HĐND huyện, thành phố; đại biểu là khách mời ở xa dự kỳ họp, hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Văn phòng quyết định triệu tập được bố trí ăn tập trung, mức tiền ăn 100.000 đồng/đại biểu/ngày. Chi tiền nước uống, ăn giữa buổi trong kỳ họp, hội nghị 30.000 đồng/ngày/đại biểu. Đại biểu HĐND huyện, thành phố dự họp không ăn tập trung thì được thanh toán bằng tiền.
Chế độ nghỉ: đại biểu HĐND huyện, thành phố; đại biểu là khách mời dự họp có yêu cầu nghỉ tại nhà khách, khách sạn do Văn phòng HĐND – UBND bố trí nghỉ theo quy định hiện hành.
+ Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại biểu là khách mời:
Mức bồi dưỡng 50.000 đồng/đại biểu/buổi. Trường hợp làm việc ngày nghỉ, ngày lễ thì được bồi dưỡng 100.000 đồng/đại biểu/buổi cho tất cả đại biểu tham dự.
+ Chế độ bồi dưỡng Chủ tọa, Đoàn Thư ký kỳ họp và Chủ trì hội nghị: Chủ tọa kỳ họp HĐND: 100.000 đồng/đại biểu/buổi;
Đoàn Thư ký kỳ họp HĐND: 75.000 đồng/đại biểu/buổi. Chủ trì hội nghị: 75.000 đồng/đại biểu/buổi.
+ Chế độ khoán tiền tàu, xe và phụ cấp lưu trú cho đại biểu HĐND huyện, thành phố và đại biểu là khách mời (cách địa điểm họp từ 10 km trở lên) về dự họp, mức khoán 200.000 đồng/đại biểu/kỳ họp hoặc hội nghị.
- Cấp xã:
+ Chế độ ăn, nghỉ:
Định mức tiền ăn: Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn; đại biểu là khách mời dự kỳ họp, hội nghị do Thường trực HĐND xã, phường, thị trấn quyết định triệu tập được bố trí ăn tập trung, mức tiền ăn 80.000 đồng/đại biểu/ngày. Chi tiền nước uống, ăn giữa buổi trong kỳ họp, hội nghị 30.000 đồng/ngày/đại biểu. Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn dự họp không ăn tập trung thì được thanh toán bằng tiền.
Chế độ nghỉ: Đại biểu tự lực.
+ Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại biểu là khách mời:
Mức bồi dưỡng 40.000 đồng/đại biểu/buổi. Trường hợp làm việc ngày nghỉ, ngày lễ thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/đại biểu/buổi cho tất cả đại biểu tham dự.
+ Chế độ bồi dưỡng Chủ tọa, Đoàn Thư ký kỳ họp và Chủ trì hội nghị: Chủ tọa kỳ họp HĐND: 80.000 đồng/đại biểu/buổi;
Đoàn Thư ký kỳ họp HĐND: 60.000 đồng/đại biểu/buổi. Chủ trì hội nghị: 60.000 đồng/đại biểu/buổi.
+ Chế độ khoán tiền tàu, xe và phụ cấp lưu trú cho đại biểu HĐND xã ở ấp về dự họp, mức khoán 100.000 đồng/đại biểu/kỳ họp; đối với phường, thị trấn mức khoán 50.000 đồng/đại biểu/kỳ họp.
b) Định mức chi công tác giám sát, khảo sát của HĐND
- Về phương tiện đi lại, tùy thực tế địa bàn thực hiện giám sát, khảo sát Trưởng đoàn quyết định phương tiện đi lại. Đối với trường hợp sử dụng phương tiện chung thì Văn phòng cùng cấp đảm bảo phương tiện.
+ Trường hợp đại biểu HĐND tỉnh ở huyện đi phương tiện riêng đến nơi giám sát, khảo sát hoặc đến nơi tập trung để đi chung (cách trụ sở cơ quan hoặc nơi làm việc của đại biểu từ 10 km trở lên) mức khoán 300.000 đồng/người/đợt giám sát;
+ Đại biểu HĐND huyện, thành phố ở xã đi phương tiện riêng đến nơi giám sát, khảo sát hoặc đến nơi tập trung để đi chung (cách trụ sở cơ quan hoặc nơi làm việc của đại biểu từ 10 km trở lên) mức khoán 200.000 đồng/người/đợt giám sát;
- Chế độ phụ cấp lưu trú: đối với thành viên được mời tham gia Đoàn giám sát, khảo sát khi đi thực hiện nhiệm vụ cách nơi thường trú 10 km trở lên, được hưởng phụ cấp lưu trú theo quy định hiện hành áp dụng chung cho toàn tỉnh.
- Chế độ bồi dưỡng khi thực hiện giám sát, khảo sát:
+ Đại biểu HĐND tỉnh, đại diện các cơ quan cấp tỉnh, huyện được mời làm thành viên Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, mức bồi dưỡng 75.000 đồng/người/buổi. Trưởng đoàn giám sát, khảo sát mức bồi dưỡng 100.000 đồng/đại biểu/buổi;
+ Đại biểu HĐND huyện, thành phố, đại diện các cơ quan cấp huyện, xã được mời làm thành viên Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND huyện, thành phố, mức bồi dưỡng 50.000 đồng/người/buổi. Trưởng đoàn giám sát, khảo sát mức bồi dưỡng 75.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu HĐND cấp xã, đại diện các cơ quan cấp xã được mời làm thành viên Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND cấp xã mức bồi dưỡng 40.000 đồng/người/buổi. Trưởng đoàn giám sát, khảo sát mức bồi dưỡng 60.000 đồng/người/buổi;
+ Cán bộ, công chức, phóng viên báo, đài tham gia phục vụ giám sát, khảo sát được hưởng mức bồi dưỡng như các thành viên đoàn giám sát, khảo sát.
- Chi hỗ trợ cho điểm giám sát, khảo sát:
+ Đoàn do cấp tỉnh thành lập hỗ trợ cho điểm giám sát, khảo sát ở huyện và xã (cả các xã của thành phố Cà Mau), mức chi 65.000 đồng/thành viên đoàn/buổi.
+ Đoàn do cấp huyện thành lập hỗ trợ cho điểm giám sát, khảo sát ở xã, ấp, mức chi 50.000 đồng/thành viên đoàn/buổi.
c) Định mức chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Thường trực Hội đồng nhân dân
- Về phương tiện đi lại, tùy thực tế địa bàn tổ chức tiếp xúc cử tri Văn phòng cùng cấp đảm bảo phương tiện đi chung.
+ Trường hợp đại biểu HĐND tỉnh đi phương tiện riêng đến nơi tiếp xúc cử tri (cách trụ sở cơ quan hoặc nơi làm việc của đại biểu từ 10 km trở lên) mức khoán 300.000 đồng/người/đợt tiếp xúc;
+ Đại biểu HĐND huyện, thành phố đi phương tiện riêng đến nơi tiếp xúc cử tri (cách trụ sở cơ quan hoặc nơi làm việc của đại biểu từ 10 km trở lên) mức khoán 200.000 đồng/người/đợt tiếp xúc;
+ Đại biểu HĐND xã đi phương tiện riêng đến nơi tiếp xúc cử tri, mức khoán 50.000 đồng/người/đợt tiếp xúc;
- Chế độ hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống,…
+ Đại biểu HĐND cấp tỉnh tiếp xúc cử tri, mức chi 3.000.000 đồng/điểm.
+ Đại biểu HĐND cấp huyện tiếp xúc cử tri, mức chi 2.000.000 đồng/điểm.
+ Đại biểu HĐND cấp xã tiếp xúc cử tri, mức chi 1.000.000 đồng/điểm.
Trường hợp HĐND nhiều cấp cùng tiếp xúc chung một điểm thì Tổ đại biểu HĐND cấp cao nhất chi theo mức quy định của cấp mình.
- Chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri:
+ Đại biểu HĐND cấp tỉnh mức chi bồi dưỡng 75.000 đồng/đại biểu/buổi;
+ Đại biểu HĐND cấp huyện mức chi bồi dưỡng 50.000đồng/đại biểu/buổi;
+ Đại biểu HĐND cấp xã mức chi bồi dưỡng 40.000 đồng/đại biểu/buổi;
+ Đại biểu đại diện chính quyền, Ủy ban MTTQ, phóng viên báo, đài, cán bộ, công chức,… của cấp nào được mời hoặc phân công tham gia tiếp xúc cử tri được chi bồi dưỡng bằng mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND cấp đó và do kinh phí của Văn phòng cấp đó chi.
- Chế độ phụ cấp lưu trú: khi đi tiếp xúc cử tri cách nơi thường trú 10 km trở lên, được hưởng phụ cấp lưu trú theo quy định hiện hành.
d) Định mức chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tiếp công dân
Đại biểu HĐND tiếp công dân hàng tuần tại trụ sở cơ quan HĐND các cấp theo phân công của Thường trực HĐND được bồi dưỡng 150.000 đồng/đại biểu/ngày.
Chi soạn thảo, ban hành các văn bản phục vụ cho hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Văn phòng cùng cấp được định mức chi như sau:
- Cấp tỉnh, mức chi không quá 1.000.000 đồng/văn bản ban hành;
- Cấp huyện, mức chi không quá 700.000 đồng/văn bản ban hành;
- Cấp xã, mức chi không quá 500.000 đồng/văn bản ban hành.
Danh mục văn bản và mức chi cụ thể từng loại văn bản do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
e) Định mức chi hỗ trợ cho đại biểu HĐND
- Trang phục, mỗi nhiệm kỳ HĐND, hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu HĐND tỉnh mỗi đại biểu 02 bộ, định mức chi mỗi bộ là 2.500.000 đồng; cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ HĐND tỉnh mỗi nhiệm kỳ của HĐND được chi may trang phục 01 bộ theo định mức nêu trên.
- Hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng cho đại biểu HĐND tỉnh theo mức chi 3.000.000 đồng/người/năm. Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ được hỗ trợ bằng 50% mức chi nêu trên.
- Hỗ trợ mua báo chí và phí khai thác internet cho đại biểu HĐND tỉnh khoán chi 200.000 đồng/người/tháng.
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách địa phương, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã quyết định các mức chi hỗ trợ nêu trên nhưng tối đa không quá 70% mức chi của cấp tỉnh, cấp xã tối đa không quá 70% của cấp huyện.
g) Định mức chi công tác xã hội
Căn cứ vào khả năng dự toán được giao và tùy từng trường hợp cụ thể, Thường trực HĐND quyết định mức chi để tổ chức thăm, viếng các tổ chức và cá nhân như: Đại biểu HĐND; cán bộ, công chức và cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con ruột; anh, chị em ruột của cán bộ, công chức khi có hoàn cảnh khó khăn, tai nạn, ốm đau; các đối tượng gia đình chính sách, thương binh, liệt sỹ; người có công với cách mạng; hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; các tổ chức bảo trợ xã hội; trẻ em mồ côi, người tàn tật không nơi nương tựa; các đơn vị lực lượng vũ trang; nhân dân vùng biển đảo,…
- Cấp tỉnh: đối với tổ chức mức chi tối đa 5.000.000 đồng/tổ chức, đối với cá nhân mức chi tối đa 2.000.000 đồng/người (1 năm không quá 2 lần/người);
- Cấp huyện: đối với tổ chức mức chi tối đa 3.000.000 đồng/tổ chức, đối với cá nhân mức chi tối đa 1.500.000 đồng/người (1 năm không quá 2 lần/người);
- Cấp xã: đối với tổ chức mức chi tối đa 2.000.000 đồng/tổ chức, đối với cá nhân mức chi tối đa 1.000.000 đồng/người (1 năm không quá 2 lần/người).
h) Định mức chi đoàn ra, đoàn vào
Căn cứ vào khả năng dự toán được giao và tùy tính chất công việc của từng đoàn, Thường trực HĐND các cấp quyết định mức chi cụ thể phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
i) Kinh phí hoạt động cho đại biểu HĐND các cấp
Đại biểu HĐND các cấp không hưởng lương, phụ cấp lương hoặc sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước (không tính khoản hoạt động phí hàng tháng của đại biểu tại khoản 2, điều 75, Quy chế hoạt động của HĐND năm 2005):
- Đại biểu HĐND cấp tỉnh được hưởng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu/tháng;
- Đại biểu HĐND cấp huyện được hưởng bằng hệ số 0,4 mức lương tối thiểu/tháng;
- Đại biểu HĐND cấp xã được hưởng bằng hệ số 0,3 mức lương tối thiểu/tháng.
k) Phụ cấp kiêm nhiệm cho Chủ tịch HĐND các cấp
Chủ tịch HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo quy định tại khoản 2, điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Chủ tịch HĐND cấp xã hoạt động kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Cơ quan, đơn vị trả lương cho người hoạt động kiêm nhiệm chịu trách nhiệm chi trả phụ cấp kiêm nhiệm.
- Trưởng ban kiêm nhiệm của HĐND cấp tỉnh được bồi dưỡng 700.000 đồng/tháng;
- Phó Trưởng ban kiêm nhiệm của HĐND cấp tỉnh được bồi dưỡng 500.000 đồng/tháng;
- Ủy viên kiêm nhiệm các Ban của HĐND cấp tỉnh được bồi dưỡng 300.000 đồng/tháng;
- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh và Trưởng Đoàn Thư ký kỳ họp HĐND tỉnh được bồi dưỡng 400.000 đồng/tháng;
- Tổ phó Tổ đại biểu HĐND tỉnh và Thành viên Đoàn Thư ký kỳ họp HĐND tỉnh được bồi dưỡng 200.000 đồng/tháng;
- Trưởng ban kiêm nhiệm của HĐND cấp huyện được bồi dưỡng 500.000 đồng/tháng;
- Phó Trưởng ban kiêm nhiệm của HĐND cấp huyện được bồi dưỡng 300.000 đồng/tháng;
Đại biểu kiêm nhiệm nhiều chức danh nêu trên, chỉ được hưởng bồi dưỡng 01 chức danh có mức bồi dưỡng cao nhất.
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách địa phương, Thường trực HĐND cấp huyện quyết định đối tượng và mức chi bồi dưỡng cho Ủy viên kiêm nhiệm các Ban của HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND và Đoàn Thư ký kỳ họp HĐND cấp huyện nhưng tối đa không quá 70% mức chi của cấp tỉnh; Thường trực HĐND cấp xã quyết định mức chi bồi dưỡng cho Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND và Đoàn Thư ký kỳ họp HĐND cấp xã nhưng tối đa không quá 70% mức chi của cấp huyện.
m) Hoạt động phí của Tổ đại biểu HĐND các cấp
Các Tổ đại biểu HĐND được cấp hoạt động phí để chi phí cho việc hội, họp, sinh hoạt Tổ theo định kỳ và các hoạt động khác.
- Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh được hưởng hoạt động phí 300.000 đồng/đại biểu/quý;
- Tổ đại biểu HĐND cấp huyện được hưởng hoạt động phí 200.000 đồng/đại biểu/quý;
- Tổ đại biểu HĐND cấp xã được hưởng hoạt động phí 100.000 đồng/đại biểu/quý.
Điều 2. Thường trực HĐND phối hợp với UBND tỉnh triển khai thực hiện chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị quyết này.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh ban hành một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh, Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2012.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về việc đặt tên đường trên địa bàn Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và ô tô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo và thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về việc sửa đổi Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành y tế giai đoạn 2009 - 2013 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua Đồ án quy hoạch chung điều chỉnh xây dựng thành phố Đồng Hới và vùng phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND hủy bỏ và sửa đổi Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh Kon Tum đến năm 2020 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua đề án tổ chức lực lượng dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn giai đoạn 2011–2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND phê duyệt mức đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi Đề án cứng hóa giao thông nông thôn tỉnh Hòa Bình tại Nghị quyết 62-NQ/2004/HĐND-13 Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về công tác di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Lai Châu Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2011 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường tại Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 21/12/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khoá XII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Quảng Ninh quản lý giai đoạn từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 26/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND Về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế́ độ chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XIV - kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 21/05/2011
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi của tỉnh đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 13/06/2011
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về Quy chế tham vấn nhân dân đối với việc ban hành và thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012