Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích đối với hộ dân ra sinh sống lâu dài tại đảo Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 101/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 19/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2013/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 19 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI CÁC HỘ DÂN RA SINH SỐNG LÂU DÀI TẠI ĐẢO TRẦN, HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 27/2007/NQ-CP ngày 30/5/2007 của Chính phủ về Chương trình hành động về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3350/TTr-UBND ngày 28/6/2013 về một số cơ chế, chính sách khuyến khích đối với các hộ dân ra sinh sống lâu dài tại đảo Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 10/7/2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua một số cơ chế, chính sách khuyến khích đối với các hộ dân ra sinh sống lâu dài tại đảo Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh với các nội dung sau:
1. Phạm vi và đối tượng, nguyên tắc áp dụng
1.1. Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho việc di dân ra đảo Trần sinh sống, ổn định lâu dài theo Quyết định phê duyệt Đề án của tỉnh.
1.2. Đối tượng áp dụng:
- Hộ gia đình làm nghề ngư nghiệp và dịch vụ hậu cần biển, có đủ các điều kiện sau: Là hộ hoặc nhóm hộ có tàu thuyền; Tuổi đời dưới 40 tuổi (Trường hợp cá biệt có thể xét trên 40 tuổi nhưng không quá 50 tuổi); Có sức khỏe tốt, nhân thân tốt và có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh. Ưu tiên các hộ chưa có nhà trên đất liền và thường xuyên đang hoạt động khai thác thủy sản xung quanh khu vực vùng biển đảo Trần; Các hộ đi theo nhóm hộ, cùng quê, cùng địa phương.
- Cán bộ, công chức, viên chức được điều động ra công tác trên đảo, đang công tác trên đảo có nguyện vọng chuyển cả gia đình ra định cư lâu dài trên đảo.
1.3. Nguyên tắc: Các hộ có nguyện vọng ra Đảo sinh sống phải được cơ quan chức năng thẩm định và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Nội dung cơ chế chính sách:
2.1. Chính sách về đất đai:
- Về Đất sản xuất: Được giao đất sản xuất với hạn mức theo quy hoạch cụm dân cư và tùy theo điều kiện thực tế quỹ đất tại đảo Trần, theo quy định của Luật đất đai;
- Về Đất ở: Được giao cho mỗi hộ với diện tích phù hợp với quy hoạch được UBND huyện Cô Tô phê duyệt trên thực tế quỹ đất hiện có và đảm bảo sinh hoạt làm nghề ngư nghiệp..
- Các hộ gia đình được tỉnh hỗ trợ 100% tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ khi được giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất.
2.2 Hỗ trợ về nhà ở:
- Nhà nước hỗ trợ xây dựng nhà ở và hệ thống công trình phụ trợ cho mỗi hộ gia đình sinh sống tại Đảo, theo thiết kế mẫu được UBND tỉnh phê duyệt.
- Nguyên tắc: Nhà nước tổ chức xây dựng, người dân giám sát.
- Kinh phí xây dựng, gồm: Hộ gia đình phải đóng góp 20%/tổng kinh phí đầu tư xây dựng, nhưng không quá 120 triệu đồng/hộ gia đình; khoản kinh phí này được ngân sách nhà nước cho vay không tính lãi suất, thời gian hoàn trả trong 10 năm, bắt đầu trả từ năm thứ 2 trở đi. Phần kinh phí còn lại 80% do Nhà nước hỗ trợ.
2.3. Về hỗ trợ phát triển sản xuất:
- Được hỗ trợ lãi suất khi vay vốn để phát triển sản xuất ngư nghiệp, dịch vụ hậu cần nghề cá, cụ thể:
+ Khi vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội để sửa chữa tàu, thuyền, mua ngư lưới cụ, làm dịch vụ hậu cần nghề cá; hình thức tín chấp thông qua Hội Nông dân, Hội Phụ nữ hoặc Đoàn Thanh niên huyện Cô Tô; mức vay tối đa 60 triệu đồng/hộ; được hỗ trợ lãi suất vay 100%; thời hạn vay tối đa là 5 năm.
+ Được vay vốn tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo tất cả các chương trình đang áp dụng cho người nghèo ở địa bàn xã đặc biệt khó khăn.
+ Khi vay vốn ở các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh để đóng mới, cải hoán tàu (tàu khai thác thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá), đầu tư nuôi cá lồng bè được vay theo hạn mức quy định tại Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của UBND tỉnh, được hỗ trợ lãi suất vốn vay là 70%; thời hạn vay từ 3 năm đến 5 năm; điều kiện vay vốn: Hộ, nhóm hộ gia đình có phương án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí cấp bù hỗ trợ lãi suất vốn vay từ ngân sách tỉnh;
2.4. Chính sách khác:
- Các hộ gia đình sinh sống trên đảo Trần được hưởng tất cả các chính sách của Trung ương và của Tỉnh về an sinh xã hội, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế như đang áp dụng đối với hộ nghèo, ở vùng xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông học tập trên Đảo được miễn học phí và hỗ trợ học tập; trường hợp trên đảo không bố trí được lớp học THCS, THPT học sinh được tuyển thẳng vào trường Dân tộc nội trú của tỉnh.
- Dân cư trên Đảo được nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế để khám, chữa bệnh.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách Nhà nước, gồm:
+ Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu hàng năm.
+ Ngân sách địa phương cho Chương trình bố trí ổn định dân cư hàng năm.
+ Nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2013
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể điều kiện để gắn trách nhiệm của đối tượng được thụ hưởng chính sách về đất đai, nhà ở và triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19/7/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế liên thông giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc hỗ trợ chữ ký số, hóa đơn điện tử, kê khai thuế và kế toán Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh An Giang Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 13/2018/QĐ-UBND và 14/2018/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình xúc tiến Thương mại và chương trình hỗ trợ xây dựng Thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2018 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu dịch vụ du lịch Biển Đá Vàng (diện tích 29.840,6 m2) Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lâm nghiệp, thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020" Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện địa hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, lĩnh vực Quản lý và phát triển đô thị, giao thông Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2012 hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2011 về “Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ” Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Đề án thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X và Chương trình số 18-CTr/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 2009/QĐ-UBND về việc công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về y tế Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Linh Ngọc giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012