Quyết định 51/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 51/2016/QĐ-UBND
Số hiệu: | 51/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 26/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2018/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2016/QĐ-UBND NGÀY 28/11/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 816/TTr-STNMT ngày 06 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Bãi bỏ Điều 3 quy định: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Khoản 1 được sửa đổi như sau:
“1. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền quy định, chương trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường. Tổ chức thực hiện pháp luật, chiến lược, chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ về bảo vệ môi trường”.
b) Khoản 5 được sửa đổi như sau:
“5. Chủ động kiểm tra, giám sát tình hình triển khai xây dựng và hoạt động đối với tất cả các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện để kịp thời ngăn chặn xử lý đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường theo đúng thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và quy định của pháp luật có liên quan. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan giải quyết các vấn đề môi trường liên huyện”.
c) Khoản 6 được sửa đổi như sau:
“6. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tăng cường công tác giám sát, nắm bắt thông tin và phản ánh kịp thời tình trạng hoạt động của các dự án trên địa bàn quản lý, đặc biệt là đối với các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao. Chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp xã”.
d) Bổ sung mới khoản 11 như sau:
“11. Chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan kiên quyết không cấp phép đăng ký kinh doanh thu mua, tập kết phế liệu trong khu dân cư; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm các quy định trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ”.
đ) Bổ sung mới khoản 12 như sau:
“12. Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tổ chức rà soát các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn quản lý trên cơ sở đó ban hành danh mục các cơ sở sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ gây ô nhiễm đang hoạt động trong khu dân cư và xây dựng kế hoạch triển khai di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, dịch vụ thương mại gây ô nhiễm môi trường ra khỏi địa bàn dân cư, khu vực nhạy cảm về môi trường đến khu sản xuất, dịch vụ tập trung”.
e) Bổ sung mới khoản 13 như sau:
“13. Thực hiện việc chi ngân sách cho nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp huyện theo Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh và các văn bản khác có liên quan”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Theo dõi, giám sát thường xuyên tình hình triển khai xây dựng và hoạt động đối với tất cả các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã; nắm bắt các thông tin để phản ánh kịp thời cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quản quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh về tình trạng hoạt động, chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường của dự án trên địa bàn. Phát hiện và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp trên trực tiếp”.
b) Bổ sung mới khoản 9 như sau:
“9. Yêu cầu các Chủ dự án thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn lập kế hoạch quản lý môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện niêm yết công khai và báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành dự án để Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi, giám sát”.
c) Bổ sung mới khoản 10 như sau:
“10. Thực hiện việc chi ngân sách cho nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp xã theo Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh và các văn bản khác có liên quan”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7: Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Khoản 3 được sửa đổi như sau:
“3. Tổ chức thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo phục hồi môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; thẩm định, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo thẩm quyền; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường; rà soát, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định”.
b) Khoản 9 được sửa đổi như sau:
“9. Chủ trì, tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường hàng năm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định”.
c) Bổ sung mới khoản 17 như sau:
“17. Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức điều tra, đánh giá và công khai thông tin về các yếu tố có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn tỉnh; quan trắc chất lượng môi trường đất các khu vực công cộng”.
d) Bổ sung mới khoản 18 như sau:
“18. Thiết lập đường dây nóng, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường để tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường, đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh”.
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 8: Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
“a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai các yêu cầu về bảo vệ môi trường chiến lược trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh”.
“b) Nghiên cứu tham mưu tổ chức thực hiện theo thẩm quyền chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật”.
6. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 8: Trách nhiệm của Sở Tài chính
“b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí được giao theo đúng quy định”.
7. Sửa đổi khoản 3 Điều 8: Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Điểm c được sửa đổi như sau:
“c) Trong cấp phép xây dựng đối với các dự án có công trình xử lý môi trường phải được xem xét cấp phép xây dựng; không cấp phép xây dựng đối với các cơ sở chưa có báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt”.
b) Điểm đ được sửa đổi như sau:
“đ) Lập, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật xử lý chất thải phục vụ quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh”.
8. Sửa đổi khoản 5 Điều 8: Trách nhiệm của Sở Công thương
“a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan khác có liên quan để tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện các nội dung được phân công tại Điều 17 Thông tư 35/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc Quy định về bảo vệ môi trường ngành Công Thương.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp công nghiệp; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính, các cơ quan liên quan khác tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ gây ô nhiễm môi trường đang hoạt động trong khu dân cư đến khu sản xuất, dịch vụ tập trung.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch, triển khai áp dụng mô hình sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề”.
9. Sửa đổi khoản 6 Điều 8: Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Điểm c được sửa đổi như sau:
“c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp kiểm tra, thanh tra, ngăn chặn việc buôn bán, vận chuyển động vật, thực vật rừng trái phép; chặt phá rừng trái phép; đào bới, hủy hoại tài nguyên môi trường rừng; vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng; phá hoại ngư trường; sử dụng các phương pháp, phương tiện khai thác có tính hủy diệt nguồn lợi thủy sản”.
b) Điểm d được sửa đổi như sau:
“d) Chỉ đạo, hướng dẫn các ngành, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm; tiêu hủy gia súc, gia cầm bị dịch bệnh trên địa bàn toàn tỉnh; phối hợp với Sở, ngành và địa phương có liên quan thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm; chỉ đạo thực hiện bảo vệ môi trường trong kế hoạch phòng tránh thiên tai, dịch bệnh”.
10. Sửa đổi khoản 11 Điều 8: Trách nhiệm của Sở Nội vụ
“a) Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Nội vụ.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức, viên chức làm công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo đúng hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương có liên quan nhằm đảm bảo thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh”.
11. Sửa đổi điểm b khoản 12 Điều 8: Trách nhiệm của Sở Tư pháp
“b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành”.
12. Sửa đổi điểm c khoản 20 Điều 8: Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
“c) Phối hợp triển khai, khuyến khích áp dụng mô hình sản xuất sạch hơn trong các cơ sở công nghiệp, các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp; Thủ trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ vốn vay khởi nghiệp và phát triển sản xuất kinh doanh cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Kon Tum từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019- 2020 và quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ công tác đảm bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điểm a, Khoản 10 và Khoản 11 Điều 1 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Mục A Bảng giá số 10 kèm theo Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017–2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất đoạn đường, tuyến đường vào Mục B - Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thị xã Ayun pa, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 15/2010/CT-UBND về đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Quy hoạch-Kiến trúc thành phố Hà Nội Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND phụ lục sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định “Phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức, người quản lý doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng" Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và biện pháp thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Thông tư 35/2015/TT-BCT Quy định về bảo vệ môi trường ngành Công thương Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015