Quyết định 46/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: 46/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Trịnh Xuân Trường
Ngày ban hành: 09/10/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2019/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 09 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/10/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật sửa đi, bổ sung một số điều ca Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đi, bổ sung một sđiều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Bo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cNghị định s34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2015 ca Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giải thưởng Môi trường Việt Nam;

Căn c Thông tư s 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 ca Bộ Tài chính hướng dẫn qun kinh phí sự nghiệp bo vệ môi trường;

Theo đề nghị ca Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s 542/TTr-STNMT ngày 05 tháng 9 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Lào Cai (sau đây viết tắt là Giải thưởng) ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

1. Điều 3 được sửa đổi như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Tổ chức gồm các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tchức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, hội trong nước và các tổ chức của người nước ngoài có tư cách pháp nhân, hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Cộng đồng gồm thôn, xóm, bn, tổ dân phố, khu phố sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3. Cá nhân gồm người Việt Nam và người nước ngoài có năng lực hành vi dân sự, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thi hành án (bao gm thi hành án dân sự và thi hành án hình sự) theo quy định của pháp luật.”

2. Điều 5 được sửa đổi như sau:

“Điều 5. Hình thức, số lượng và cấu giải thưởng

1. Hình thức giải thưng: Chứng nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh kèm theo tiền thưng.

2. Slượng, cơ cấu và mức thưởng:

a) Số lượng Giải thưởng mỗi lần tổ chức trao không quá 15 (mười lăm) giải cho 03 (ba) nhóm đối tượng: Tổ chức, cộng đồng, cá nhân thuộc các lĩnh vực tham gia xét tặng quy định tại Điều 8.

b) Cơ cấu Giải thưởng cụ thể cho 03 (ba) nhóm đối tượng (tổ chức, cộng đồng, cá nhân) và 05 (năm) nhóm lĩnh vực do Hội đồng xét tặng giải thưởng đề xuất Ủy ban nhân dân tnh quyết định trong mỗi lần tổ chức xét tặng Giải thưởng định kỳ.

c) Mức thưởng: Mức thưng cho các tổ chức, cộng đồng và cá nhân đạt giải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.”

3. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Không xét tặng Giải thưởng cho tổ chức, cộng đồng, cá nhân trong các trường hợp sau đây:

a) Đã được trao tặng Giải thưởng lần trước liền kề trên cùng một lĩnh vực hoặc đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường trao tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam trong năm trước đó.

b) Có đơn t cáo, phn ánh vi phạm các quy định của Luật Bo vệ môi trường và các quy định pháp luật có liên quan trong giai đoạn xét thưng nếu Cơ quan có thẩm quyn kết luận nội dung đơn đúng sự thật.

c) Có đóng góp kinh phí tài trợ, hỗ trợ việc tổ chức xét tặng Giải thưởng.”

4. Điều 8 được sửa đổi như sau:

“Điều 8. Lĩnh vực xét tặng Giải thưởng

1. Qun lý và bảo vệ môi trường (quản lý, xử lý chất thải; Giải pháp bảo vệ, sdụng hợp lý và phát triển tài nguyên thiên nhiên; Bảo tồn đa dạng sinh học; Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường).

2. Giáo dục, đào tạo, truyền thông về bảo vệ môi trường.

3. Giám sát thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.

4. Áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào bảo vệ môi trường.

5. Triển khai các giải pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự c, giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.”

5. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 11. Tiêu chí và thang điểm xét tặng Giải thưng đối với tchức, cộng đồng, cá nhân

1. Tổ chức, cộng đồng, cá nhân được xét tặng Giải thưng trên cơ sở chấm điểm theo các tiêu chí và thang điểm chi tiết được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, thang điểm tối đa là 100 điểm.

2. Tiêu chí và thang điểm đối với đối tượng xét tặng là tổ chức:

a) Nhóm các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (chi tiết theo Phụ lục s1 kèm theo Quyết định này).

b) Nhóm các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (chi tiết theo Phụ lục s2 kèm theo Quyết định này).

3. Tiêu chí và thang điểm đối với đối tượng xét tặng là cộng đồng (chi tiết theo Phụ lục s3 kèm theo Quyết định này).

4. Tiêu chí và thang điểm đối với đối tượng xét tặng là cá nhân (chi tiết theo Phụ lục s4 kèm theo Quyết định này).

6. Điều 19 được sửa đổi như sau:

“Điều 19. Kinh phí thực hiện

1. Kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức và trao Giải thưởng được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, Quỹ Bo vệ môi trường tỉnh Lào Cai và tài trợ của các tchức, cộng đồng, cá nhân trong và ngoài tỉnh.

2. Việc tiếp nhận, qun lý và sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách, kinh phí tài trợ được thực hiện theo quy định hiện hành.”

7. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 20. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

1. Trách nhiệm chung của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm quán triệt, triển khai, phổ biến nội dung Quy định này và khuyến khích các tổ chức, cộng đồng, cá nhân thực hiện tốt quy định của pháp luật về bo vệ môi trường; chủ động, tích cực đăng ký tham gia Giải thưởng; xác nhận đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cộng đồng, cá nhân trên địa bàn mình qun lý có thành tích xuất sắc trong công tác bảo vệ môi trường theo quy định.

2. S Tài nguyên và Môi trường:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức Giải thưởng vào quý III của năm trước năm tổ chức xét tặng Giải thưởng và Quyết định thành lập Hội đng xét tặng Giải thưởng; thực hiện nhiệm vụ, quyn hạn của cơ quan Thường trực Hội đồng.

b) Thông báo, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về kế hoạch tổ chức Giải thưởng của Ủy ban nhân dân tnh và các nội dung khác liên quan đến Giải thưởng; Hướng dẫn các tổ chức, cộng đồng, cá nhân đăng ký hồ sơ tham gia Giải thưởng và tổ chức tiếp nhận các hồ sơ đăng ký tham gia.

c) Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức Giải thưởng (tổng hợp kinh phí tổ chức Giải thưởng cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện).

d) Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo có nội dung liên quan đến việc đăng ký, xét tặng và trao Giải thưng theo quy định của pháp luật, trường hợp vượt quá thẩm quyền thì kịp thời kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Sở Tài chính:

Hàng năm thẩm định, tham mưu UBND tnh cân đối, bố trí kinh phí tổ chức Giải thường; hướng dẫn việc qun lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đảm bảo theo quy định hiện hành.

4. Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng):

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan tuyên truyền Giải thưởng; thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh quyết định tặng Giải thưng cho các tổ chức, cộng đồng, cá nhân theo đề nghị của Hội đồng xét tặng Giải thưởng.

5. Sở Thông tin và Truyền thông:

a) Phi hợp với các đơn vị liên quan trên địa bàn tnh tổ chức tuyên truyền sâu rộng các nội dung liên quan đến Giải thưởng.

b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động của Giải thưng theo các quy định của pháp luật về báo chí.

6. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh và Truyền hình tnh, Cổng Thông tin điện tử của tnh: Tuyên truyền các nội dung về xét tặng Giải thưởng Môi trường tnh Lào Cai trên các phương tiện thông tin đại chúng.”

8. Bãi bỏ khoản 4 Điều 6 và Điều 12.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2019.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tnh; Chtịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hp, báo cáo UBND tnh sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph;
- Bộ T
ài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: T
nh ủy, HĐND, UBND tnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Các Ban HĐND t
nh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH t
nh;
- Lưu VT, NC3, TNMT
2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

PHỤ LỤC 1

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC LÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

1. Đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ môi trường

40

a) Có đóng góp (sáng kiến/đề xuất/công trình/mô hình...) có tính khả thi khi áp dụng

10

b) Có chương trình, kế hoạch cụ thể và đã thực hiện thành công tại nội bộ cơ quan hay tại địa phương

10

c) Có đóng góp cho việc xây dựng chtrương, hoàn thiện chính sách, xây dựng pháp luật về môi trường hoặc có đóng góp cho việc hoàn thành nhiệm vụ, chương trình trọng điểm về bảo vệ môi trường của tnh

10

d) Có tác động tích cực với sự phát triển ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học hoặc ứng phó với biến đổi khí hậu

10

2. Quy mô và phạm vi ảnh hưng (chọn 1 trong 3 mức điểm)

15

a) Có thể áp dụng trong phạm vi nội bộ của cơ quan, đơn vị

5

b) Có thể áp dụng trong phạm vi liên xã hoặc cấp huyện

10

c) Có thể áp dụng trong phạm vi liên huyện hoặc cấp tnh

15

3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội

30

a) Có tác động làm giảm phát thải, có khả năng tái sử dụng hay tái chế, sử dụng hiệu qutài nguyên hoặc tiết kiệm chi phí khi áp dụng

20

b) Có khả năng kết hợp với các tổ chức khác khi áp dụng các mô hình mang lại hiệu qukinh tế kết hp với bo vệ môi trường

5

c) Được sự ủng hộ, đồng thuận của địa phương khi đưa vào áp dụng

5

4. Thi gian tác động (chọn 1 trong 3 mức điểm)

10

- Cháp dụng mang tính phong trào và trong thời gian dưới 1 năm

5

- Có khả năng áp dụng liên tục và duy trì từ 1 đến 3 năm

8

- Có khả năng áp dụng liên tục và duy trì trên 3 năm

10

5. Lập thành tích về bảo vệ môi trưng tại vùng sâu, vùng xa

5

Tổng cộng (tối đa 100 điểm)

100

 

PHỤ LỤC 2

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC LÀ DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

1. Đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ môi trường

40

a) Xây dựng hoàn chnh và vận hành thường xuyên hệ thống xử lý chất thải (nước thải, bụi, khí thải, tiếng ồn) đạt quy chuẩn cho phép. Thực hiện phân loại rác tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại theo đúng quy định.

15

b) Nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong sản xuất hoặc có nghiên cu và áp dụng các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm (sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng hiệu quả, năng suất xanh...).

15

c) Thực hiện đầy đhồ sơ pháp lý về môi trường theo quy định

5

d) Có tổ chức các hoạt động đào tạo, tuyên truyền về bo vệ tài nguyên, môi trường hoặc các hoạt động về bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu.

5

2. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng (chọn 1 trong 3 mức điểm)

15

a) Có quy mô và phạm vi ảnh hưởng trong nội bộ doanh nghiệp.

5

b) Có thể áp dụng trong các doanh nghiệp cùng loại hình sản xuất.

10

c) Có quy mô và phạm vi ảnh hưng trong các doanh nghiệp không cùng loại hình sn xuất

15

3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội

30

a) Có tác động tích cực trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên, năng lượng và tiết kiệm chi phí khi áp dng.

15

b) Có thực hiện tái sử dụng hoặc tái chế chất thải trong quá trình hoạt động.

5

c) Có nghiên cứu/gii pháp về công nghệ sản xuất hay giảm thiểu phát thải mang tính mới (so với các nghiên cứu/giải pháp đã thực hiện/áp dụng trước thời điểm tham gia xét tặng giải thưởng).

5

d) Có thực hiện các trách nhiệm xã hội

5

4. Thi gian tác động (chọn 1 trong 3 mức điểm)

10

a) Chỉ áp dụng mang tính phong trào và trong thời gian dưới 1 năm

3

b) Có khả năng áp dụng liên tục và duy trì từ 1 đến 3 năm.

5

c) Có khả năng áp dụng liên tục và duy trì trên 3 năm.

10

5. Lập thành tích về bảo vệ môi trường tại vùng sâu, vùng xa

5

Tổng cộng (tối đa 100 điểm)

100

 

PHỤ LỤC 3

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Tiêu chí đánh g

Điểm tối đa

1. Đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ môi trường

40

a) Có đóng góp (sáng kiến/đề xut/công trình/mô hình...) có tính khả thi khi áp dụng

20

b) Có tác động tích cực trong công tác qun lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học hoặc ứng phó với biến đổi khí hậu (như công tác khoanh nuôi bảo vệ rừng, được giao đất gắn với giao rừng để bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; thu gom, xử rác thi sinh hoạt; xây dựng hương ước, quy ước BVMT...)

10

c) Có tính liên tục và khả năng phát triển, nhân rộng ở những lĩnh vực tương tự

10

2. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng (chọn 1 trong 3 mức điểm)

15

a) Có thể áp dụng trong phạm vi nội bộ cộng đồng hoặc địa phương nơi cộng đồng sinh sống

5

b) Có thể áp dụng trong phạm vi liên xã hoặc cấp huyện

10

c) Có thể áp dụng trong phạm vi liên huyện hoặc cấp tnh

15

3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội

30

a) Có tác động làm giảm phát thải, có khả năng tái sử dụng hay tái chế, sử dụng hiệu quả tài nguyên hoặc tiết kiệm chi phí khi áp dụng

20

b) Có khả năng kết hợp với các tổ chức khác khi áp dụng các mô hình mang lại hiệu quả kinh tế kết hợp với bảo vệ môi trường

5

c) Được sự ủng hộ, đồng thuận của địa phương khi đưa vào áp dụng

5

4. Thời gian tác động (chọn 1 trong 3 mức điểm)

10

- Chi áp dụng mang tính phong trào và trong thời gian dưới 1 năm

5

- Có khả năng áp dụng liên tục và duy trì từ 1 đến 3 năm

8

- Có khả năng áp dụng liên tục và duy trì trên 3 năm

10

5. Lập thành tích về bảo vệ môi trường tại vùng sâu, vùng xa

5

Tổng cộng (tối đa 100 điểm)

100

 

PHỤ LỤC 4

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Tiêu chí đánh giá

Điểm ti đa

1. Đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ môi trưng

40

a) Có đóng góp (sáng kiến/đxuất/công trình/mô hình..) có tính hợp lý và khả thi khi áp dụng.

10

b) Có đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, hoàn thiện chính sách, xây dựng pháp luật về môi trường hoặc có đóng góp cho việc hoàn thành nhiệm vụ, chương trình trọng điểm về bảo vệ môi trường của tnh.

10

c) Có tác động tích cực trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học hoặc ứng phó với biến đổi khí hậu (như công tác khoanh nuôi bảo vệ rừng, được giao đất gn với giao rừng đbảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt; Xây dựng hương ước, quy ước BVMT...)

10

d) Có tính liên tục và khả năng phát triển, nhân rộng ở những lĩnh vực tương tự hoặc có bài báo phổ biến đóng góp cho cộng đồng.

10

2. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội

25

a) Có tác động làm giảm phát thải, bo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên hoặc tiết kiệm chi phí khi áp dụng.

15

b) Có khả năng áp dụng cao vào thực tế, được xã hội công nhận.

10

3. Tính điển hình và ảnh hưng đối vi cộng đồng (chọn 1 trong 3 mức điểm)

15

a) Có thể áp dụng trong phạm vi nội bộ nơi làm việc hoặc/và nơi sinh sng tại địa phương

5

b) Có thể áp dụng trong phạm vi liên xã hoặc cấp huyện

10

c) Có thể áp dụng trong phạm vi liên huyện hoặc cấp tnh

15

4. Tính sáng tạo

10

a) Có cải tiến so với các phương án, biện pháp thực hiện hiện hữu.

5

b) Có tính mới, chưa từng được đề xuất óng góp mới hoặc mở ra hướng mới).

5

5. Có thành tích về bảo vệ môi trưng tại vùng sâu, vùng xa

5

6. Là ngưi khuyết tật, người dân tộc thiểu số

5

Tổng cộng (tối đa 100 điểm)

100