Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ đặc thù đối với cán bộ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 60/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Thiện |
Ngày ban hành: | 05/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2014/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh về quy định chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 24/TTr-STTTT ngày 29/4/2014 sau khi có ý kiến của Sở Tài chính, Sở Nội vụ và thẩm định của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về việc thực hiện chế độ đặc thù đối với cán bộ công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định thực hiện chế độ đặc thù đối với cán bộ công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin công lập không có thu; các đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin có thu tự đảm bảo một phần hoặc tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP và các đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin khác.
b) Khuyến khích các cơ quan Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh áp dụng quy định này.
Chương II
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ
Điều 3. Đối tượng được hưởng chế độ đặc thù
1. Đối tượng được hưởng:
Áp dụng theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND).
2. Các trường hợp không được hưởng:
Các đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều này không được hưởng chế độ đặc thù trong các trường hợp sau:
a) Nghỉ hưu, thôi việc.
b) Miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc được luân chuyển, điều động, biệt phái sang các phòng, ban, bộ phận hoặc cơ quan khác mà không còn làm nhiệm vụ chuyên trách công nghệ thông tin.
c) Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ và lực lượng vũ trang.
d) Thời gian đi học tập trung trong nước liên tục từ 06 tháng trở lên.
đ) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên.
e) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
g) Thời gian bị tạm đình chỉ, đình chỉ công tác.
h) Đang được hưởng các chế độ phụ cấp đặc thù khác.
Điều 4. Hồ sơ thẩm định cán bộ chuyên trách đủ tiêu chuẩn hưởng chế độ đặc thù
1. Văn bằng, chứng chỉ về chuyên ngành công nghệ thông tin, quản lý nhà nước về công nghệ thông tin.
2. Quyết định biên chế chính thức là công chức, viên chức của cơ quan có thẩm quyền.
3. Quyết định bổ nhiệm chuyên trách công nghệ thông tin, bổ nhiệm làm các vị trí quản lý nhà nước về công nghệ thông tin của cơ quan chủ quản.
4. Kế hoạch công tác năm của cán bộ do cơ quan chủ quản ban hành (có thể là kế hoạch chung của phòng, ban, bộ phận trong đó có phân công nhiệm vụ cụ thể đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin).
5. Văn bản đánh giá kết quả công tác năm trước và cam kết thời gian, năng lực làm việc năm tiếp theo của cán bộ do Lãnh đạo cơ quan chủ quản ký.
Điều 5. Nguyên tắc chi trả
Chế độ phụ cấp đặc thù được chi trả đúng đối tượng, thực hiện chi trả trong cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để đóng bảo hiểm y tế, xã hội.
Điều 6. Mức phụ cấp
Chế độ đặc thù được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 7. Kinh phí thực hiện
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào danh sách cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chế độ đặc thù được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để lập dự toán kinh phí chính sách đặc thù của đơn vị mình theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Căn cứ dự toán thu chi ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, việc lập, thẩm tra dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin có thu tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên hoặc tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP của Chính phủ và các đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin khác căn cứ vào mức phụ cấp quy định tại Nghi quyết số 93/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh tự quyết định và đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ cơ quan, nguồn kinh phí chi trả được thực hiện trong nguồn thu của đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Cơ chế chi trả và thời gian thực hiện
1. Hàng năm, căn cứ vào đối tượng được hưởng chế độ đặc thù như Điều 3 của quy định này, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổ chức tổng hợp, thẩm định danh sách cán bộ, công chức, viên chức được hưởng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm về việc chi trả chế độ đặc thù đúng đối tượng, đúng chế độ cho những người hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Thời gian thực hiện chế độ đặc thù áp dụng theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND .
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin công lập không có thu:
a) Lập danh sách, hồ sơ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin theo Điều 4 của Quy định này và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng 9 hàng năm để tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí phụ cấp đặc thù đối với chuyên trách công nghệ thông tin theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Quy định này đến tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Có trách nhiệm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin đáp ứng nhiệm vụ được giao theo tiêu chuẩn nghiệp vụ quy định tại Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hàng năm rà soát đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm chuyên trách công nghệ thông tin để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách và mức được hưởng chế độ đặc thù của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin toàn tỉnh.
đ) Sau 5 năm thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đánh giá việc thực hiện chế độ này, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh phù hợp.
3. Sở Nội vụ:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính rà soát, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng.
b) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chế độ đặc thù này tại các cơ quan, đơn vị.
4. Sở Tài chính:
a) Bố trí nguồn kinh phí thực hiện chế độ đặc thù theo Quy định này.
b) Hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Phòng Tài chính cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chế độ đặc thù cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin cùng với dự toán chi ngân sách của cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chỉ đạo Phòng Tài chính cấp huyện hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chế độ đặc thù.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ rà soát, thẩm định danh sách cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin được hưởng chính sách trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các cơ quan và các cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2014 - 2015 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định thi đua, khen thưởng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND và 35/2011/QĐ-UBND liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về quy định khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về mức giá tính thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1281/2010/QĐ-UBND về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy định điểm cụ thể về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng và chính sách miễn, giảm tiền thuê đất Khu sản xuất giống tập trung huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ mùa năm 2013 Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về quản lý cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ phòng, chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển cát sông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Công Thương với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, hoạt động của Hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về Hội trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch dùng cho sinh hoạt của dân cư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng cung cấp Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên đại bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục về giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức đầu tư xây dựng để bán và hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của tổ chức đầu tư xây dựng để bán trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh Ban hành: 05/04/2005 | Cập nhật: 11/12/2009
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013