Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND
Số hiệu: | 28/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 07/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2016-2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2016/QĐ-UBND NGÀY 12/4/2016 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/06/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 413/TTr-SNN&PTNT ngày 26/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh như sau:
1. Điểm b khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Hỗ trợ mua bò đực giống: Các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn của tỉnh (theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020)”.
2. Điểm a khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Các hộ trực tiếp chăn nuôi trâu, bò, lợn, gia cầm (gà, vịt) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp và chăn nuôi trang trại)”.
3. Điểm a khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% giá trị một con trâu đực giống từ 24 tháng tuổi trở lên (tương đương với trọng lượng từ 240 kg trở lên) cho các hộ chăn nuôi để thực hiện phối giống dịch vụ. Mức hỗ trợ theo giá mua thực tế nhưng không quá 25 triệu đồng/01 con”.
4. Điểm b khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trâu đực giống, bò đực giống phải được mua từ các huyện khác”.
5. Điểm a khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Đối với nhà cung cấp dịch vụ: Chủ vật nuôi ký kết hợp đồng tham gia dịch vụ phải trong cùng một thôn hoặc liên thôn với nhau, đảm bảo tối thiểu 100 hợp đồng dịch vụ (tương ứng với định mức 500 đơn vị vật nuôi) đối với các xã đồng bằng; 50 hợp đồng dịch vụ (tương ứng với định mức 100 đơn vị vật nuôi) đối với các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh (Phụ lục 1)”.
6. Điểm b khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) UBND cấp huyện căn cứ kế hoạch, dự toán được UBND tỉnh giao, thông báo kế hoạch cho từng xã, phường, thị trấn”.
7. Điểm c khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Sau khi được UBND cấp huyện thông báo kế hoạch hỗ trợ, UBND cấp xã thông báo công khai và tiếp nhận đơn đề nghị hỗ trợ, kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ, tổ chức họp xét hỗ trợ, thành phần họp xét hỗ trợ do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định. Sau đó thông báo kết quả cho các đối tượng biết để thực hiện”.
8. Điểm a khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Kiểm tra, nghiệm thu để giải ngân kinh phí hỗ trợ:
- Sau khi các đối tượng thực hiện xong việc đầu tư, UBND cấp xã tổ chức kiểm tra, nghiệm thu các nội dung hỗ trợ. Thành phần kiểm tra, nghiệm thu gồm đại diện lãnh đạo UBND cấp xã, Hội Nông dân cấp xã, Ban Nông nghiệp, cán bộ phụ trách chăn nuôi-thú y cấp xã, cán bộ phụ trách Tài nguyên-Môi trường cấp xã, Ban Nhân dân các thôn/khối phố có đối tượng được hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ. Sau đó tổng hợp danh sách gửi UBND cấp huyện đề nghị hỗ trợ.
- Trên cơ sở danh sách do UBND cấp xã gửi đến, UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra hồ sơ và phúc tra kết quả nghiệm thu của UBND cấp xã. Thành phần kiểm tra, phúc tra do Chủ tịch UBND cấp huyện quy định”.
9. Tiết 1 điểm b khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Sau khi tổ chức kiểm tra, phúc tra đảm bảo các điều kiện theo quy định, UBND cấp huyện quyết định chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã (kèm theo danh sách đối tượng được hỗ trợ, nội dung hỗ trợ) để UBND cấp xã trực tiếp cấp kinh phí cho đối tượng được hỗ trợ trên địa bàn”.
10. Điểm b khoản 1 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Chỉ đạo cơ quan có liên quan lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ theo Quy định này, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính để tham mưu bố trí kế hoạch kinh phí thực hiện. Kế hoạch kinh phí phải sát thực tế, có dự kiến chỉ tiêu phân bổ từng nội dung hỗ trợ cho từng xã, phường, thị trấn. Hướng dẫn các mẫu đơn, biểu mẫu và các nội dung có liên quan cho UBND cấp xã để phổ biến cho các đối tượng được hưởng hỗ trợ thực hiện. Đồng thời tổ chức kiểm tra, phúc tra kết quả nghiệm thu của UBND cấp xã”.
11. Điểm c khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Căn cứ kế hoạch do UBND cấp huyện phân bổ, kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ, tổ chức họp xét hỗ trợ, kiểm tra, nghiệm thu các nội dung hỗ trợ, tổng hợp danh sách và có văn bản gửi UBND cấp huyện đề nghị hỗ trợ”.
12. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1. Danh sách các xã được hỗ trợ mua bò đực giống, các xã được hỗ trợ nhà cung cấp dịch vụ thú y trọn gói với quy mô 50 hợp đồng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh.
13. Bổ sung thêm điểm đ vào khoản 1 Điều 12 như sau:
“đ) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy định này”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 6, điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 7, khoản 3 Điều 8; các Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6, 7; các mẫu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018. Các nội dung khác tại Quy định một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
2. Đối với những hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân được UBND cấp xã tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa được giải quyết thì xem xét, giải quyết theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND .
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ DỊCH VỤ THÚ Y TRỌN GÓI ĐỐI VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐẠT QUY MÔ 50 HỢP ĐỒNG TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên Huyện, Thành phố |
Tên xã |
I |
Đại Lộc |
|
1 |
|
Xã Đại Chánh |
2 |
|
Xã Đại Sơn |
3 |
|
Xã Đại Thạnh |
4 |
|
Xã Đại Đồng |
5 |
|
Xã Đại Hồng |
6 |
|
Xã Đại Lãnh |
7 |
|
Xã Đại Quang |
8 |
|
Xã Đại Tân |
9 |
|
Xã Đại Hưng |
II |
Duy Xuyên |
|
1 |
|
Xã Duy Sơn |
2 |
|
Xã Duy Phú |
III |
Thăng Bình |
|
1 |
|
Xã Bình Lãnh |
2 |
|
Xã Bình Phú |
IV |
Núi Thành |
|
1 |
|
Xã Tam Trà |
2 |
|
Xã Tam Mỹ Đông |
3 |
|
Xã Tam Mỹ Tây |
4 |
|
Xã Tam Sơn |
5 |
|
Xã Tam Thạnh |
V |
Phú Ninh |
|
1 |
|
Xã Tam Lãnh |
VI |
Tiên Phước |
|
1 |
|
Xã Tiên Hà |
2 |
|
Xã Tiên Lập |
3 |
|
Xã Tiên An |
4 |
|
Xã Tiên Ngọc |
5 |
|
Xã Tiên Lãnh |
6 |
|
Thị trấn Tiên Kỳ |
7 |
|
Xã Tiên Cẩm |
8 |
|
Xã Tiên Phong |
9 |
|
Xã Tiên Cảnh |
10 |
|
Xã Tiên Châu |
11 |
|
Xã Tiên Hiệp |
12 |
|
Xã Tiên Lộc |
13 |
|
Xã Tiên Mỹ |
14 |
|
Xã Tiên Sơn |
15 |
|
Xã Tiên Thọ |
VII |
Hiệp Đức |
|
1 |
|
Xã Sông Trà |
2 |
|
Xã Phước Trà |
3 |
|
Xã Phước Gia |
4 |
|
Xã Quế Lưu |
5 |
|
Xã Thăng Phước |
6 |
|
Xã Bình Sơn |
7 |
|
Xã Hiệp Thuận |
8 |
|
Xã Quế Bình |
9 |
|
Thị trấn Tân An |
10 |
|
Xã Bình Lâm |
11 |
|
Xã Hiệp Hòa |
12 |
|
Xã Quế Thọ |
VIII |
Nông Sơn |
|
1 |
|
Xã Quế Lâm |
2 |
|
Xã Quế Phước |
3 |
|
Xã Phước Ninh |
4 |
|
Xã Quế Ninh |
5 |
|
Xã Quế Trung |
6 |
|
Xã Quế Lộc |
7 |
|
Xã Sơn Viên |
IX |
Bắc Trà My |
|
1 |
|
Xã Trà Kót |
2 |
|
Xã Trà Nú |
3 |
|
Xã Trà Đông |
4 |
|
Xã Trà Giang |
5 |
|
Xã Trà Sơn |
6 |
|
Xã Trà Tân |
7 |
|
Xã Trà Đốc |
8 |
|
Xã Trà Bui |
9 |
|
Xã Trà Giác |
10 |
|
Xã Trà Giáp |
11 |
|
Xã Trà Ka |
12 |
|
Thị trấn Trà My |
13 |
|
Xã Trà Dương |
X |
Nam Trà My |
|
1 |
|
Xã Trà Mai |
2 |
|
Xã Trà Tập |
3 |
|
Xã Trà Nam |
4 |
|
Xã Trà Dơn |
5 |
|
Xã Trà Vinh |
6 |
|
Xã Trà Vân |
7 |
|
Xã Trà Leng |
8 |
|
Xã Trà Don |
9 |
|
Xã Trà Linh |
10 |
|
Xã Trà Cang |
XI |
Nam Giang |
|
1 |
|
Xã La ÊÊ |
2 |
|
Xã Chơ Chun |
3 |
|
Xã Zuôih |
4 |
|
Xã Tà Pơơ |
5 |
|
Xã La Dê |
6 |
|
Xã Đắc Tôi |
7 |
|
Xã Chà Vàl |
8 |
|
Xã Tà Bhing |
9 |
|
Xã Cà Dy |
10 |
|
Xã Đắc Pre |
11 |
|
Xã Đắc Pring |
12 |
|
Thị trấnThạnh Mỹ |
XII |
Đông Giang |
|
1 |
|
Xã Tà Lu |
2 |
|
Xã Sông Kôn |
3 |
|
Xã Jơ Ngây |
4 |
|
Xã Ating |
5 |
|
Xã Tư |
6 |
|
Xã ARooi |
7 |
|
Xã Za Hung |
8 |
|
Xã Mà Cooih |
9 |
|
Xã Kà Dăng |
10 |
|
Thị trấn Prao |
11 |
|
Xã Ba |
XIII |
Tây Giang |
|
1 |
|
Xã Dang |
2 |
|
Xã Avương |
3 |
|
Xã Bhalêê |
4 |
|
Xã Atiêng |
5 |
|
Xã Lăng |
6 |
|
Xã A Xan |
7 |
|
Xã Ch’ơm |
8 |
|
Xã Gari |
9 |
|
Xã Tr'hy |
10 |
|
Xã Anông |
XIV |
Phước Sơn |
|
1 |
|
Xã Phước Đức |
2 |
|
Xã Phước Năng |
3 |
|
Xã Phước Mỹ |
4 |
|
Xã Phước Xuân |
5 |
|
Xã Phước Hòa |
6 |
|
Xã Phước Hiệp |
7 |
|
Xã Phước Chánh |
8 |
|
Xã Phước Công |
9 |
|
Xã Phước Kim |
10 |
|
Xã Phước Thành |
11 |
|
Xã Phước Lộc |
12 |
|
Thị trấn Khâm Đức |
XV |
Quế Sơn |
|
1 |
|
Xã Quế Phong |
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Ngoại vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2016 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đối với đất ở được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 02/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định nội dung trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài chính và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định thi đua, khen thưởng trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016 Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái thực hiện Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-UBND, đồng thời điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách 03 xã thuộc huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 31/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định khung giá chung về quản lý vận hành nhà chung cư Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy định Phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 05/01/2018
Thông tư 205/2015/TT-BTC về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009