Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 45/2015/QĐ-UBND
Số hiệu: | 24/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 23/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 23 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2015/QĐ-UBND NGÀY 21/7/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 354/TTr-STP ngày 23/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung khoản 8 vào Điều 3 như sau:
“8. Phối hợp tham mưu đối với các vụ việc vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh”.
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Tiêu đề của Điều 4 được viết lại như sau:
“Điều 4. Xây dựng, hoàn thiện pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
b) Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị từ các Sở, ban, ngành, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và trên các phương tiện thông tin của địa phương; trực tiếp làm việc với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, kiến nghị Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan xử lý theo thẩm quyền.
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.”
3. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Các Sở, ban, ngành, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ pháp luật về lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành đó, chú trọng đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm công tác xử lý vi phạm hành chính ở cấp huyện và cấp xã”.
4. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Thống kê về xử lý vi phạm hành chính
Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp các Sở, ban, ngành, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện việc báo cáo, thống kê về xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành Trung ương, tạo cơ sở để đánh giá tình hình, dự báo xu hướng vi phạm pháp luật hành chính trong phạm vi địa phương; kịp thời đề xuất giải pháp khắc phục, hoàn thiện chính sách, pháp luật, phục vụ công tác báo cáo thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính. Thông tin thống kê về xử lý vi phạm hành chính được thu thập theo quy định pháp luật về thống kê.”
5. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tiến hành định kỳ 06 tháng và hàng năm. Thời điểm lấy số liệu báo cáo 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm; đối với báo cáo năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình, gửi về Sở Tư pháp trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm, để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh, gửi Bộ Tư pháp trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 20 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm”.
6. Bổ sung mới Điều 11 như sau:
“Điều 11. Phối hợp tham mưu đối với các vụ việc vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trước khi tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (hoặc các hình thức xử lý vi phạm hành chính khác), các cơ quan, đơn vị, địa phương khẩn trương củng cố đầy đủ hồ sơ, chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh để thống nhất tham mưu theo quy định.
2. Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm hành chính đảm bảo theo quy định”.
7. Bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp:
a) Cơ quan đầu mối trực tiếp tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Quy chế này.
b) Hàng năm, chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp liên ngành trong công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo theo quy định. Định kỳ 06 tháng, hàng năm và đột xuất tổng hợp, báo cáo về công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
d) Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về cơ sở dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan thi hành quyết định xử phạt, cơ quan thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt, cơ quan thi hành các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh.
đ) Phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí nguồn nhân lực, ngân sách để triển khai thực hiện công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
e) Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những cơ quan, đơn vị, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính,
2. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc kiện toàn tổ chức bộ máy, sắp xếp nhân sự để triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã theo nội dung Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương”.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí ngân sách, bảo đảm kinh phí cho công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Các Sở, ban, ngành của tỉnh và các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh:
a) Chủ động thực hiện nhiệm vụ về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại cơ quan, đơn vị.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định pháp luật và Quy chế này.
5. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Kịp thời đưa tin, tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật bằng các hình thức phù hợp, nhằm giúp các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Hàng năm xây dựng kế hoạch công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và tổ chức triển khai tại địa phương.
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện quản lý công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định pháp luật và kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chỉ đạo bố trí nguồn nhân lực, ngân sách để triển khai thực hiện công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương”.
8. Chuyển Điều 11 của Quy chế thành Điều 13 như sau:
“Điều 13. Tổ chức thực hiện
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện tốt nội dung Quy chế này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
2. Những nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 28/11/2020 | Cập nhật: 02/12/2020
Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể, phân loại, xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế quy định một số nội dung trong công tác bảo trì đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế điều trị nghiện và quản lý sau điều trị nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và sử dụng nghĩa trang tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương" Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Trọng Nghĩa kiêm giữ chức Ủy viên Hội đồng cạnh tranh Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009