Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 19/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 23/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2019/QĐ-UBND |
Long An, ngày 23 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2014 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 26/10/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Nghị quyết số 163/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh về khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 185/TTr-SKHCN ngày 20/3/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tại khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:
Thay đoạn “…Trong đó, chính sách sẽ ưu tiên xem xét, hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực như: công nghệ - thông tin, truyền thông, công nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa, công nghệ vật liệu mới, công nghệ bảo vệ môi trường, công nghệ năng lượng mới và các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020, định hướng 2030” thành “Đảm bảo nguyên tắc hỗ trợ theo Điều 5 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa”.
2. Đoạn cuối của khoản 2 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Các hoạt động thực hiện nhiệm vụ khoa học để đổi mới công nghệ và các hoạt động sáng tạo.”
3. Bãi bỏ Điều 3 về phân loại doanh nghiệp.
4. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ như sau:
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Mức hỗ trợ (triệu đồng) |
|
Doanh nghiệp nhỏ |
Doanh nghiệp vừa |
||
II. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các hệ thống, mô hình quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng |
|||
2 |
- Tham gia xây dựng và áp dụng mô hình điểm về năng suất chất lượng; công cụ cải tiến năng suất chất lượng trong khuôn khổ Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh. - Doanh nghiệp có dự án năng suất, chất lượng trong khuôn khổ Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh được thông qua/phê duyệt. |
50% tổng kinh phí thực hiện (không tính kinh phí đầu tư trang thiết bị), nhưng không vượt 500 triệu đồng/dự án. |
|
3 |
- Tổ chức lớp đào tạo tại doanh nghiệp về năng suất, chất lượng trong khuôn khổ Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh hoặc được phê duyệt. Hỗ trợ không quá một lớp/năm. |
50 % tổng kinh phí thực hiện |
|
V. Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ khoa học để đổi mới công nghệ và các hoạt động sáng tạo (do doanh nghiệp thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan khoa học thực hiện) |
Mức kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 30% tổng kinh phí thực hiện đề tài/dự án.
5. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ như sau:
“1. Đối với doanh nghiệp triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, mã số mã vạch; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hỗ trợ doanh nghiệp xác lập quyền sở hữu công nghiệp (theo Mục I, Mục III, khoản 3 Mục V của bảng biểu “Nội dung và mức hỗ trợ” của Điều 4 quyết định này), kết quả là các giấy chứng nhận quy định tại điểm a), điểm b), điểm c), điểm đ), điểm h) khoản 2 Điều 7 quyết định này:
Trên cơ sở hồ sơ đăng ký tham gia của doanh nghiệp, kiểm tra tính xác thực của hồ sơ, định kỳ 03 tháng/lần, vào ngày 15 của tháng cuối quý trong kỳ nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thẩm định hồ sơ, mức kinh phí hỗ trợ, phê duyệt, tổng hợp, đưa vào kế hoạch hỗ trợ, cân đối kinh phí tổ chức, triển khai thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trả lời kết quả thẩm định đến doanh nghiệp để triển khai thực hiện.”
“2. Đối với doanh nghiệp đăng ký tham gia chính sách theo dự án, đề tài, chương trình năng suất chất lượng (Mục II. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các hệ thống, mô hình quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng và Mục V. Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ khoa học để đổi mới công nghệ và các hoạt động sáng tạo, trừ khoản 3 Mục V):
Trên cơ sở hồ sơ đăng ký tham gia của doanh nghiệp, kiểm tra tính xác thực của hồ sơ, định kỳ 03 tháng/lần, vào ngày 15 của tháng cuối quý trong kỳ nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình Ban điều hành Dự án Năng suất chất lượng tỉnh thẩm định, có ý kiến. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kết quả, đưa vào kế hoạch hỗ trợ, cân đối kinh phí, tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trả lời kết quả thẩm định đến doanh nghiệp để triển khai thực hiện.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“1. Kinh phí hỗ trợ được bố trí từ các nguồn: kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm của tỉnh; Quỹ phát triển khoa học công nghệ của tỉnh; nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Các nội dung sử dụng kinh phí thực hiện chính sách:
- Chi hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
- Chi cho công tác triển khai thực hiện chính sách: chi phổ biến, tuyên truyền; kiểm tra, thẩm định hồ sơ; tổ chức hội nghị, hội thảo, thuê chuyên gia, tập huấn, sơ tổng kết thực hiện chính sách và các nội dung chi có liên quan khác.
3. Hàng năm, căn cứ vào nội dung nhiệm vụ về năng suất, chất lượng và đổi mới công nghệ, nhu cầu hỗ trợ của các doanh nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ, tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình cấp thẩm quyền phê duyệt.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9
Thay đoạn: “Thực hiện việc hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị được hỗ trợ; xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp; ra quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền.” thành “Thực hiện việc hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị được hỗ trợ; xem xét, thẩm định hồ sơ; trình Ban Điều hành Dự án Năng suất chất lượng tỉnh thẩm định hồ sơ; ra quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền; trả lời kết quả thẩm định đến doanh nghiệp để triển khai thực hiện.”
8. Thay thế biểu mẫu (Phiếu đề xuất tham gia), Mẫu 01 kèm theo quyết định này.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp các doanh nghiệp đã nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo Quyết định 63/2014/QĐ-UBND trước ngày 06/11/2018 thì vẫn áp dụng giải quyết hỗ trợ cho các doanh nghiệp này theo trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định 63/2014/QĐ- UBND ngày 31/12/2014; trường hợp các doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kể từ ngày 06/11/2018 trở đi (ngày Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành) sẽ được xem xét hỗ trợ theo chính sách đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 quyết định này.
Điều 3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2019. Những nội dung khác trong Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh vẫn còn giá trị thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 01
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh)
Tên Doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……. |
Long An, ngày tháng năm 201… |
PHIẾU ĐỀ XUẤT THAM GIA
Chính sách khuyến khích nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ tỉnh Long An
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Long An.
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................tỉnh Long An.
Điện thoại:…………… Fax:………………… Email:................................
Mã tài khoản: ……………………………………………………………..
Vốn điều lệ:.............................................................................................
Số lao động (có hợp đồng lao động):.......................................................
Loại hình doanh nghiệp (1): DN nhỏ, siêu nhỏ □ DN vừa: □
Đại diện là ông/bà: ...................................................................................
Chức vụ: ................................... Điện thoại liên lạc: …………………….
Nội dung đề xuất tham gia chính sách (2):
1. |
Hỗ trợ xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn, mã số, mã vạch… |
□ |
2. |
Hỗ trợ xây dựng, áp dụng hệ thống chất lượng (ISO 9001, ISO 14001..), công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng (5S, kaizen…) |
□ |
3. |
Hỗ trợ tham gia Giải thưởng chất lượng |
□ |
4. |
Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ nâng cao NSCL, đổi mới công nghệ, |
□ |
Hồ sơ, tài liệu gửi kèm (3):
1. ……………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………..
3. ……………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết tuân thủ các điều kiện chính sách quy định và chịu trách nhiệm về tính xác thực các nội dung ghi trong văn bản này và nội dung của các hồ sơ gửi kèm./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
* Ghi chú: (1): Quy mô doanh nghiệp theo Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh dấu vào ô tương ứng; (2): Nội dung đề xuất tham gia theo Điều 4 của Quy định này; (3): Liệt kê hồ sơ gửi kèm theo Điều 7 Quy định này.
Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND về Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương và bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2018 về Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" ở Việt Nam đến năm 2025 Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 11/03/2018 | Cập nhật: 11/03/2018
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn, biên giới, hải đảo theo hướng xã hội hóa, giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về quản lý cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 27/04/2015
Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí để thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy trình bán, cho thuê nhà ở cũ và bàn giao, tiếp nhận quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy định về tổ chức, chế độ chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác Thi đua, Khen thưởng trong Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Công tác quốc phòng quân sự địa phương và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh biên giới Quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ khi đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008