Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 19/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 11/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2014/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1935/STNMT-ĐGĐ ngày 29 tháng 6 năm 2016 và Tờ trình số 662/TTr-STNMT ngày 15 tháng 3 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 tháng 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, như sau:
“ Điều 3. Ủy quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong các trường hợp sau:
1. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 66 Luật Đất đai năm 2013.
2. Đối với các dự án Ủy ban nhân dân thành phố đã phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước thời điểm Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực nay có điều chỉnh, bổ sung (áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân)”.
2. Bổ sung Điều 6a: Thu hồi đất đối với trường hợp diện tích sau khi thu hồi không đủ tiêu chuẩn xây dựng.
1. Đối với đất ở và các loại đất khác (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp) nếu diện tích đất còn lại sau khi thu hồi không đủ tiêu chuẩn xây dựng hiện hành (không hợp được với thửa đất khác cùng chủ sử dụng, khi được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở) thì thu hồi hết diện tích và bồi thường theo đúng quy định.
2. Chi phí bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích này được tính trong kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10:
“Điều 10. Hỗ trợ nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt, công trình xây dựng không phải là nhà ở (thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng theo Luật Xây dựng) mà không có đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại Điều 31, Điều 32 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Việc hỗ trợ đối với nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt và công trình khác không phải là nhà ở của hộ gia đình, cá nhân thực hiện như sau:
1. Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt và công trình xây dựng không phải là nhà ở của hộ gia đình, cá nhân xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường về đất, tùy theo thời điểm xây dựng, được hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ bằng 80% mức bồi thường đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt, công trình xây dựng không phải là nhà ở trước 15 tháng 10 năm 1993 vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai và cắm mốc giới nhưng được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền.
b) Hỗ trợ bằng 70% mức bồi thường đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt, công trình xây dựng không phải là nhà ở từ 15 tháng 10 năm 1993 đến trước 01 tháng 7 năm 2004 mà vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai và cắm mốc giới nhưng được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền.
c) Hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt, công trình xây dựng không phải là nhà ở từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày công bố quy hoạch thực hiện dự án mà vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai và cắm mốc giới nhưng được Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn xác nhận không có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền.
d) Nhà, công trình không hợp pháp được tạo lập kể từ ngày công bố quy hoạch dự án trở về sau không được hỗ trợ.
2. Hỗ trợ nhà ở, các công trình sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường về đất.
a) Đối với nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường, xây dựng với nhu cầu để ở thật sự không đối phó quy hoạch, không có văn bản xử phạt, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền:
- Xây dựng trên đất ở: Hỗ trợ 100% giá trị bồi thường.
- Xây dựng trên đất nông nghiệp: Hỗ trợ 80% giá trị bồi thường.
b) Đối với nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường, xây dựng với nhu cầu để ở thật sự, không đối phó quy hoạch, có văn bản xử phạt, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền:
- Có văn bản xử phạt nhưng không buộc tháo dỡ: Hỗ trợ 70% giá trị bồi thường.
- Có văn bản xử phạt, buộc tháo dỡ khôi phục hiện trạng nhưng công trình vẫn tồn tại đến thời điểm thực hiện dự án: Hỗ trợ 50% giá trị bồi thường.
3. Hỗ trợ đối với công trình xây dựng không phải là nhà ở xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường.
a) Đối với công trình xây dựng không phải là nhà ở xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường, xây dựng là nhu cầu thật sự, không đối phó quy hoạch, không có văn bản xử phạt, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền.
- Xây dựng trên đất đúng mục đích sử dụng: Hỗ trợ 100% giá trị bồi thường.
- Xây dựng trên đất không đúng mục đích sử dụng: Hỗ trợ 80% giá trị bồi thường.
b) Đối với công trình xây dựng không phải là nhà ở xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường, xây dựng là nhu cầu thật sự, không đối phó quy hoạch, có văn bản xử phạt, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền.
- Trường hợp có văn bản xử phạt nhưng không buộc tháo dỡ: Hỗ trợ 70% giá trị bồi thường.
- Trường hợp có văn bản buộc tháo dỡ, khôi phục hiện trạng ban đầu nhưng đến nay công trình còn tồn tại: Hỗ trợ 50% giá trị bồi thường.
4. Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt, công trình xây dựng không phải là nhà ở (thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng theo Luật Xây dựng) xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau, mà không có đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại Điều 31, Điều 32 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì không được bồi thường, hỗ trợ.
4. Sửa đổi Khoản 2, Điều 12:
“2. Trường hợp gia đình tự lo đất di chuyển mồ mả thì ngoài phần bồi thường di chuyển theo Khoản 1, Điều này, hộ gia đình được hỗ trợ tiền mua đất xây mộ là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)/mộ.”
5. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 16:
“a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP: Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ điều kiện của từng dự án phê duyệt mức hỗ trợ,
cụ thể như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp quận phê duyệt mức hỗ trợ không quá 1,5 (Một phẩy năm) lần.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt mức hỗ trợ không quá 02 (Hai) lần”.
Đối với trường hợp mức hỗ trợ cao hơn quy định nêu trên, Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án báo cáo cụ thể để Hội đồng thẩm định thành phố đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 5, Điều 18:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 18 như sau:
“2. Hỗ trợ thuê nhà, địa điểm di chuyển tạm cư:
Người bị thu hồi nhà ở, phải di chuyển chổ ở thuộc trường hợp được bố trí tái định cư hoặc bán nền tái định cư (trừ các đối tượng theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 19 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND đã được bổ sung tại Quyết định này), mà không còn chổ ở nào khác thì trong thời gian chờ tạo lập chổ ở mới (bố trí vào khu tái định cư) được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở, mức hỗ trợ cụ thể:
a) Khu vực 1 (quận Ninh Kiều):
- Hộ có nhân khẩu từ 4 người trở xuống: 2.000.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 5 đến 8 người: 2.500.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 9 người trở lên: 3.000.000 đồng/hộ/tháng.
b) Khu vực 2 (gồm các quận: Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn và Thốt Nốt):
- Hộ có nhân khẩu từ 4 người trở xuống: 1.700.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 5 đến 8 người: 2.200.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 9 người trở lên: 2.700.000 đồng/hộ/tháng.
c) Khu vực 3 (các huyện):
- Hộ có nhân khẩu từ 4 người trở xuống: 1.400.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 5 đến 8 người: 1.700.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 9 người trở lên: 2.200.000 đồng/hộ/tháng.
Thời gian hỗ trợ tính từ khi bàn giao mặt bằng đến khi có thông báo nhận đất tái định cư cộng thêm 03 tháng để xây nhà.
d) Hộ gia đình, cá nhân có công trình là nhà ở bị ảnh hưởng từ 30% diện tích xây dựng trở lên khi Nhà nước thu hồi đất, trong thời gian sửa chữa khắc phục phần diện tích còn lại, thì được hỗ trợ tiền thuê nhà tối đa 03 tháng, mức hỗ trợ theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2, Điều 18 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 18 như sau:
“5. Hỗ trợ đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, buôn bán nhỏ bị ảnh hưởng dự án:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, buôn bán nhỏ có nộp thuế môn bài:
- Nếu bị thu hồi toàn bộ nhà, đất, mặt bằng kinh doanh được hỗ trợ 5.000.000 đồng/trường hợp.
- Nếu bị thu hồi một phần nhà, đất, mặt bằng kinh doanh phải sửa chữa được hỗ trợ 4.000.000 đồng/trường hợp.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, buôn bán nhỏ không nộp thuế môn bài:
- Nếu bị thu hồi toàn bộ nhà, đất, mặt bằng kinh doanh được hỗ trợ 3.000.000 đồng/trường hợp.
- Nếu bị thu hồi một phần nhà, đất, mặt bằng kinh doanh phải sửa chữa được hỗ trợ 2.000.000 đồng/trường hợp”.
7. Bổ sung Điểm c, Khoản 1, Điều 19:
c) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở, không có nhà ở trên đất, không phải di chuyển chổ ở, không có nhà ở, đất ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án nếu có nhu cầu nền tái định cư, Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án căn cứ quỹ đất tái định cư của quận, huyện đang quản lý (phải đảm bảo có quỹ nền tái định cư sau khi xét bán) xem xét bán 01 nền tái định cư với diện tích tối thiểu (60m2) trong các trường hợp sau:
- Diện tích đất ở bị thu hồi toàn bộ và lớn hơn tiêu chuẩn xây dựng theo quy định.
- Diện tích đất ở bị thu hồi từ 75% trở lên.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23:
“1. Khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định này, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp được bố trí tái định cư mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một khoản tiền bằng suất đầu tư hạ tầng đối với phần diện tích được bố trí tái định cư nhưng tối đa không vượt quá 150m2 tính cho một hộ gia đình tại khu tái định cư tập trung, trừ trường hợp đã được nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư quy định tại Khoản 2, Điều 22 của Quy định này, cụ thể như sau:
a) Quận: Ninh Kiều; Bình Thủy; Cái Răng: 1.700.000 đồng/m2.
b) Quận: Thốt Nốt, Ô Môn; huyện Phong Điền: 1.500.000 đồng/m2.
c) Huyện: Vĩnh Thạnh, Thới Lai, Cờ Đỏ: 1.200.000 đồng/m2.
2. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất, phải di chuyển chỗ ở được xét mua nền tái định cư mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một khoản tiền bằng 50% suất đầu tư hạ tầng đối với phần diện tích được xét mua nền tái định cư, cụ thể như sau:
a) Quận: Ninh Kiều; Bình Thủy; Cái Răng: 850.000 đồng/m2.
b) Quận Thốt Nốt; Ô Môn; huyện Phong Điền: 750.000 đồng/m2.
c) Huyện Vĩnh Thạnh; Thới Lai; Cờ Đỏ: 600.000 đồng/m2.
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân được xét mua nền tái định cư theo Điểm c, Khoản 1, Điều 19 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND đã được bổ sung tại Quyết định này, nếu không nhận nền tái định cư thì không được xét hỗ trợ tự lo tái định cư theo Khoản 1 và Khoản 2, Điều 23 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định này.”
Điều 2. Các dự án được phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về việc phân công giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn; mức hỗ trợ và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT 741 đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phục vụ tổ chức, cá nhân tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; máy thi công để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trong bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản (xóm) đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công bố và niêm yết công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 43/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” kèm theo Quyết định 86/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014