Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 98/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 26/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2016 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 16/9/2015 của Thành ủy Hà Nội tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 01/12/2015 của HĐND Thành phố khóa XIV, tại kỳ họp thứ 14 thông qua Chương trình mục tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố năm 2016 như sau:
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp công lập để phục vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
Đảm bảo việc triển khai ứng dụng CNTT theo hướng tổng thể, đồng bộ và sử dụng chung thống nhất trên một hệ thống.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
- 100% số xã, phường, thị trấn kết nối mạng WAN (mạng diện rộng) và được trang bị máy tính, thiết bị ngoại vi đảm bảo nguyên tắc đồng bộ, an ninh an toàn thông tin, gắn việc bảo mật với người sử dụng.
- 100% xã, phường, thị trấn thực hiện cung cấp dịch vụ công mức 3, mức 4 trong lĩnh vực tư pháp gắn với việc khai thác cơ sở dữ liệu (CSDL) dân cư của Thành phố và triển khai thủ tục liên thông theo Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Triển khai 43 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục của Văn phòng Chính phủ thông báo thực hiện trong năm 2016 đối với địa phương theo quy định tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử (phụ lục kèm theo).
- Đảm bảo kết nối liên thông văn bản điện tử giữa Văn phòng Chính phủ với UBND Thành phố (Văn phòng UBND Thành phố) hoàn thành trước Quý II năm 2016.
- Phấn đấu thực hiện cấp giấy phép đăng ký kinh doanh qua mạng đạt 50%; cấp giấy chứng nhận đầu tư, cấp giấy phép lái xe, cấp lý lịch tư pháp đạt tối thiểu 10%.
- 100% cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước của Thành phố khai thác, sử dụng hộp thư điện tử trao đổi thông tin trong công việc.
- 100% cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được đào tạo kỹ năng ứng dụng CNTT theo chuẩn chung của quốc gia và khai thác, sử dụng các ứng dụng phần mềm dùng chung.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Kiện toàn, thành lập Ban chỉ đạo công nghệ thông tin Thành phố và các cấp, các ngành do người đứng đầu đơn vị làm Trưởng ban để trực tiếp chỉ đạo.
- Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền và Ban chỉ đạo CNTT các cấp, gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với công tác cải cách hành chính.
- Đưa chỉ tiêu triển khai ứng dụng CNTT vào tiêu chí đánh giá thi đua trong các cơ quan và yêu cầu bắt buộc trong công tác cán bộ.
- Ban hành các văn bản pháp lý, cơ chế, chính sách làm cơ sở tổ chức triển khai ứng dụng CNTT đáp ứng nhu cầu thực tế, đảm bảo hiệu quả đầu tư.
2. Đảm bảo hạ tầng máy chủ, đường truyền và trang thiết bị
- Thuê dịch vụ Trung tâm dữ liệu chính tại Trung tâm dữ liệu của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) và duy trì Trung tâm dữ liệu dự phòng tại Sở Thông tin và Truyền thông. Đảm bảo duy trì ổn định 24/24h đường truyền cáp quang kết nối giữa Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dữ liệu dự phòng.
- Hoàn thành xong toàn bộ việc kết nối mạng WAN đến tất cả các UBND xã, phường, thị trấn trước Quý II năm 2016.
- Đầu tư máy tính, thiết bị ngoại vi theo nguyên tắc đồng bộ, an ninh an toàn thông tin, gắn việc bảo mật với người sử dụng tại các xã, phường, thị trấn.
3. Phần mềm ứng dụng và cơ sở dữ liệu
- Khai thác CSDL dân cư để triển khai các dịch vụ công và các ứng dụng phục vụ công dân, doanh nghiệp, trong đó ưu tiên các dịch vụ công cấp xã, phường, thị trấn và liên quan đến người dân, doanh nghiệp thông qua Cổng dịch vụ công Thành phố. Một số lĩnh vực ưu tiên triển khai bao gồm:
+ Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo các nhóm dịch vụ: đất đai, xây dựng, doanh nghiệp, người dân, giấy phép,... theo danh mục của Văn phòng Chính phủ thông báo thực hiện trong năm 2016.
+ Thực hiện việc tuyển sinh đầu cấp và quản lý toàn bộ học sinh trên địa bàn Thành phố thông qua hệ thống phần mềm.
+ Ứng dụng CNTT trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội: quản lý hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, người trên 80 tuổi...
+ Thực hiện khai thác CSDL dân cư để phục vụ công tác hỗ trợ, khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố.
+ Triển khai việc khai thác Cơ sở dữ liệu dân cư của Thành phố liên quan đến lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu, bảo hiểm, y tế và các thủ tục liên thông.
- Triển khai ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả quản lý của một số ngành, lĩnh vực: giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, y tế, giáo dục, du lịch, lao động thương binh và xã hội, quản lý đô thị.
- Tiếp tục duy trì các ứng dụng dùng chung: Cổng thông tin điện tử, Một cửa điện tử (theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội), Hệ thống Thư điện tử, Hệ thống giao ban trực tuyến, Phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng chính phủ,...
- Tiếp tục hoàn thiện, cập nhật các cơ sở dữ liệu cốt lõi để tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử (doanh nghiệp, đất đai, cán bộ công chức).
- Tăng cường hiệu quả các kênh tiếp nhận ý kiến góp ý, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính.
4. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin
- Tổ chức đào tạo kỹ năng ứng dụng CNTT theo chuẩn chung của quốc gia cho công chức xã, phường, thị trấn.
- Phối hợp đơn vị triển khai phần mềm ứng dụng tổ chức đào tạo cho các đối tượng sử dụng phần mềm của Thành phố.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin...
5. Đảm bảo an toàn thông tin đối với các ứng dụng
- Phối hợp Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai công tác giám sát an toàn thông tin đối với hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT được triển khai.
- Xây dựng các quy chế và thực hiện đảm bảo an toàn thông tin, khắc phục sự cố đối với Trung tâm dữ liệu, đường truyền mạng WAN, trang thiết bị.
- Tăng cường bảo vệ an ninh, bảo mật thông tin hệ thống tin học tại trụ sở UBND Thành phố và các cơ quan trọng yếu khác của Thành phố.
6. Quản trị hệ thống và khai thác ứng dụng CNTT
- Đảm bảo bộ máy nhân lực để vận hành, quản trị kỹ thuật đối với hạ tầng, phần mềm đã được triển khai.
- Thực hiện việc khai thác, thống kê, tổng hợp và phân tích dữ liệu phục vụ công tác điều hành và quản trị của lãnh đạo Thành phố và các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
- Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực và chủ trì thực hiện, trước mắt tập trung chuẩn bị hạ tầng mạng, khai thác Cơ sở dữ liệu dân cư, cung cấp dịch vụ công trên toàn Thành phố.
- Thực hiện theo nguyên tắc vừa triển khai vừa xây dựng, hoàn thiện kế hoạch, đảm bảo triển khai theo hướng tổng thể, đồng bộ và sử dụng chung thống nhất trên một hệ thống.
- Triển khai theo từng giai đoạn, chọn các đơn vị làm thí điểm, sau đó nhân rộng, ưu tiên các lĩnh vực liên quan đến cải cách hành chính và lĩnh vực dễ triển khai, nhiều người sử dụng, đảm bảo không làm gián đoạn các hoạt động cung cấp dịch vụ công cho người dân.
- Khuyến khích ưu tiên hình thức thuê dịch vụ CNTT theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước. Đối với các dịch vụ cung cấp hạ tầng mạng, xây dựng phần mềm, đào tạo kỹ năng ứng dụng CNTT... ưu tiên các đơn vị có năng lực, kinh nghiệm.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát và tuyên truyền, nâng cao nhận thức để đảm bảo hiệu quả triển khai ứng dụng CNTT.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các Quận/Huyện/Thị xã
- Thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT tại đơn vị, trong đó người đứng đầu phải am hiểu về CNTT, đảm bảo công tác ổn định để thực hiện kế hoạch.
- Rà soát các quy trình thủ tục hành chính của các đơn vị, gửi về cơ quan thường trực Ban chỉ đạo để tổng hợp chung cho việc phát triển phần mềm dùng chung của Thành phố.
- Rà soát hiện trạng hạ tầng trang thiết bị để làm cơ sở xác định nhu cầu đầu tư, triển khai chung trong thời gian tới. Duy trì, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật trong nội bộ cơ quan đơn vị phục vụ triển khai ứng dụng CNTT.
- Chủ trì, rà soát các dịch vụ công mức 3, mức 4 theo danh mục của Văn phòng Chính phủ thông báo thực hiện trong năm 2016 (phụ lục kèm theo) thuộc lĩnh vực đơn vị quản lý (hoàn thành xong trước ngày 01/6/2016) và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai ứng dụng dịch vụ công mức mức 3, mức 4.
- Khai thác sử dụng hiệu quả các phần mềm ứng dụng dùng chung, dịch vụ công trực tuyến đã được triển khai trong công tác điều hành và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ công dân, doanh nghiệp.
- Chủ động tuyên truyền về ứng dụng CNTT trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, tại bộ phận Một cửa.
- Các Sở, ban, ngành khi tiếp nhận các ứng dụng triển khai theo ngành dọc từ cấp Bộ cần báo cáo UBND Thành phố xem xét để đảm bảo trong tổng thể chung của Thành phố.
Ngoài các nhiệm vụ chung, một số đơn vị có nhiệm vụ cụ thể như sau:
2.1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan thường trực và chủ trì thực hiện Kế hoạch; phối hợp, thống nhất với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ kinh phí, báo cáo UBND Thành phố phê duyệt; Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, theo quy định.
- Chủ trì tổng hợp thống kê danh sách phần mềm, trang thiết bị đang triển khai, sử dụng tại các đơn vị và danh sách, nhu cầu đào tạo.
- Chủ trì phối hợp với sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai các giải pháp tổng thể, các ứng dụng, hạ tầng dùng chung và trang thiết bị.
- Đề xuất việc xây dựng mạng LAN theo tiêu chuẩn để kết nối với mạng WAN và các thiết bị (máy tính, máy in, máy scan) bảo đảm hiện đại, đồng bộ với việc triển khai các ứng dụng phục vụ công dân tại các xã, phường, thị trấn.
- Tăng cường mối quan hệ, tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương và các Tập đoàn CNTT hàng đầu thế giới.
- Phối hợp Ban cơ yếu Chính phủ xây dựng phương án và triển khai công tác đảm bảo an toàn thông tin trong ứng dụng CNTT của Thành phố.
- Phối hợp các đơn vị liên quan triển khai Cơ sở dữ liệu dân cư và dịch vụ công theo lộ trình như sau:
+ Trong tháng 4/2016 hoàn thành xong toàn bộ việc kết nối mạng WAN đến tất cả các UBND xã, phường, thị trấn.
+ Đến 01/6/2016, trang bị máy tính, đảm bảo hạ tầng để phục vụ khai thác cơ sở dữ liệu dân cư, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp, kết nối với bảo hiểm xã hội, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và các ứng dụng phục vụ công dân, doanh nghiệp cho các phường thuộc 12 quận nội thành. Phấn đấu đến ngày 31/8/2016 hoàn thành triển khai xong tại 584 xã, phường, thị trấn của 30 quận, huyện, thị xã.
2.2. Công an thành phố Hà Nội
- Thường xuyên tổ chức rà soát cập nhật dữ liệu dân cư đảm bảo tính chính xác, an toàn khi vận hành, khai thác, sử dụng;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai việc khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu dân cư phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính và các ứng dụng phần mềm có liên quan đến cơ sở dữ liệu dân cư;
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông:
+ Cho các đơn vị cơ sở xã, phường, thị trấn mượn máy tính để triển khai thí điểm trong khi chờ Thành phố chỉ đạo, triển khai các thủ tục mua sắm trang thiết bị.
+ Sử dụng hội trường công an quận, huyện, thị xã (ở những nơi có đủ điều kiện) để phục vụ cho công tác đào tạo tin học cán bộ công chức cấp xã.
- Rà quét và đảm bảo an toàn thông tin cho các trang thiết bị để triển khai ứng dụng CNTT, đặc biệt là các trang thiết bị truy cập, khai thác cơ sở dữ liệu dân cư.
2.3. Văn phòng UBND Thành phố
- Quản lý, vận hành hệ thống mạng tin học của UBND Thành phố, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Thành phố đảm bảo hoạt động ổn định 24/24h.
- Thực hiện kết nối liên thông văn bản điện tử giữa Văn phòng Chính phủ với UBND Thành phố.
2.4. Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn Thành phố theo kế hoạch được phê duyệt.
- Thực hiện khai thác CSDL dân cư để phục vụ công tác hỗ trợ, khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố
2.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Rà soát lại các dự án đầu tư đã phê duyệt, chưa triển khai báo cáo Thành phố điều chỉnh cho phù hợp với nguyên tắc triển khai của Thành phố.
- Tập trung đẩy mạnh khai thác, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đạt 50%, triển khai tích cực cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng.
2.6. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực tham mưu giúp UBND Thành phố tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của Thành phố.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật và khai thác CSDL cán bộ công chức phục vụ cho yêu cầu quản lý của Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc đưa chỉ tiêu ứng dụng CNTT là nội dung đánh giá thi đua. Đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý, cán bộ, công chức, viên chức các cấp của Thành phố.
2.7. Sở Giao thông Vận tải
Triển khai nâng cấp hệ thống điều khiển tín hiệu giao thông để giảm thời gian ùn tắc giao thông, rà soát, nâng cấp và khai thác các ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý giao thông làm cơ sở hình thành hệ thống giao thông thông minh trước ngày 01/01/2017.
2.8. Thanh tra thành phố Hà Nội
Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thí điểm phần mềm quản lý đơn thư khiếu nại tố cáo để tiếp tục mở rộng tới các đơn vị trên toàn Thành phố.
2.9. Sở Tài nguyên và Môi trường
Triển khai cập nhật cơ sở dữ liệu về đất đai đảm bảo đúng kế hoạch của Thành phố.
2.10. Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội
Triển khai lắp đặt hệ thống công tơ điện thông minh.
2.11. Các Sở, ngành (Tư pháp; Lao động, Thương binh và Xã hội; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Du lịch; Bảo hiểm xã hội Thành phố)
Triển khai ứng dụng CNTT gắn với việc khai thác cơ sở dữ liệu dân cư để cung cấp dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp và phục vụ công tác quản lý của Sở, ngành.
2.12. UBND quận Long Biên, quận Nam Từ Liêm
Thực hiện triển khai thí điểm khai thác CSDL dân cư của Thành phố theo chỉ đạo của UBND Thành phố, trước mắt tập trung công tác triển khai hạ tầng, đào tạo chuẩn bị nhân lực,...
3. Các cơ quan truyền thông (báo, đài...) Thành phố
Chủ động phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc xây dựng chuyên trang, chuyên mục truyền thông, các phóng sự, tọa đàm, hội nghị, hội thảo,... nhằm tuyên truyền sâu rộng các kế hoạch, hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn Thành phố đến mọi tầng lớp nhân dân.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT của Thành phố năm 2016, UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ kiểm tra, đánh giá và báo cáo UBND Thành phố, đầu mối Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 26/5/2016 của UBND Thành phố Hà Nội)
A. CẤP THÀNH PHỐ
TT |
Nhóm dịch vụ |
I |
Đất đai, Xây dựng |
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
2 |
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
3 |
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất |
4 |
Cấp giấy phép xây dựng |
5 |
Cấp phép quy hoạch xây dựng |
II |
Doanh nghiệp |
1 |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2 |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
3 |
Cấp phép văn phòng đại diện |
4 |
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
5 |
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu |
6 |
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
7 |
Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y |
8 |
Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá |
9 |
Giấy phép khai thác thủy sản |
10 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn |
11 |
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc |
12 |
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải |
13 |
Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
III |
Người dân |
1 |
Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
2 |
Cấp, đổi giấy phép lái xe |
3 |
Đăng ký hành nghề luật sư |
4 |
Khai sinh có yếu tố nước ngoài |
5 |
Giám hộ có yếu tố nước ngoài |
6 |
Cấp chứng chỉ hành nghề dược |
7 |
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân |
8 |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
9 |
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư |
10 |
Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
11 |
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
IV |
Giấy phép |
1 |
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
2 |
Cấp phép bưu chính |
3 |
Cấp phép lao động cho người nước ngoài |
4 |
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước |
5 |
Cấp phép khoáng sản |
6 |
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
B. CẤP HUYỆN
TT |
Nhóm dịch vụ |
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
2 |
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
3 |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
4 |
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
C. CẤP XÃ
TT |
Nhóm dịch vụ |
1 |
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
2 |
Khai sinh |
3 |
Kết hôn |
4 |
Đăng ký việc giám hộ |
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn giao Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương ban hành theo Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015 - 2019) Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về tạm dừng thực hiện Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chi hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Chương trình văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2016 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 6 Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh và Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, đơn vị thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND Quy định phí sử dụng cảng cá, phí sử dụng bến, bãi tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về Lệ phí cấp Giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2015 Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009