Kế hoạch 9239/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025
Số hiệu: | 9239/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Nguyễn Hải Ninh |
Ngày ban hành: | 16/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 9239/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 16 tháng 11 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025” và căn cứ điều kiện, tình hình thực tiễn của tỉnh Đắk Lắk, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Mục tiêu chung:
Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động, đóng góp vào quá trình thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững của tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020:
+ Hỗ trợ phát triển 10 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
+ Hỗ trợ phát triển 05 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
+ 03 doanh nghiệp tham gia Kế hoạch gọi được vốn đầu tư từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán và sáp nhập, với tổng giá trị khoảng 20 tỷ đồng.
- Đến năm 2025:
+ Hỗ trợ phát triển 20 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
+ Hỗ trợ phát triển 10 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
+ 06 doanh nghiệp tham gia Kế hoạch gọi được vốn đầu tư từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán và sáp nhập, với tổng giá trị khoảng 30 tỷ đồng.
2.1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2.2. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:
- Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
- Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam;
- Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.
1. Công tác thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1.1. Xây dựng Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh cung cấp thông tin về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ; chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; tin tức, sự kiện quốc tế, trong nước, tỉnh Đắk Lắk và các hoạt động khác hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đắk Lắk; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ quý I năm 2017.
1.2. Tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; các cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp của Quốc gia và tỉnh. Xây dựng các chuyên mục, phóng sự về gương điển hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công phát trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng để đến được đông đảo các tầng lớp thanh niên, sinh viên, học sinh, các nhà khoa học, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đăk Lăk; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ quý I năm 2017.
2. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Xây dựng mạng lưới nhà đầu tư cá nhân và mạng lưới quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Thu hút tư nhân đầu tư sửa chữa, trả phí khai thác cơ sở hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cần thiết và tổ chức quản lý, khai thác các khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; cung cấp các dịch vị đào tạo, huấn luyện, tư vấn; kết nối đầu tư, khách hàng; cung cấp nguồn nhân lực, không gian làm việc, thiết bị cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài Chính; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: bắt đầu từ quý II năm 2017.
3. Phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
3.1. Hỗ trợ một phần kinh phí mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế; thuê chuyên gia trong nước và quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp. Hỗ trợ một phần kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp và sử dụng các dịch vụ: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ quý II năm 2017.
3.2. Kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm của tỉnh với quốc gia, lựa chọn một số doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ quý II năm 2017.
3.3. Giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp khởi nghiệp của tỉnh thông qua các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài để thu hút đầu tư, tiếp cận thị trường nước ngoài
- Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và truyền thông; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ quý II năm 2017.
4. Sử dụng các quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Khuyến khích sử dụng các quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Trung ương, của tỉnh và của doanh nghiệp để tài trợ, hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ, thử nghiệm thị trường, cho vay với lãi suất thấp hoặc không lấy lãi suất, góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ quý II năm 2017
5.1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực có liên quan đến doanh nghiệp để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sớm tham gia thị trường với thời gian ngắn nhất và chi phí thấp nhất.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ quý I năm 2017.
5.2. Nghiên cứu, đề xuất bản hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật cần thiết để thúc đẩy môi trường khởi nghiệp đổi mới sáng tạo về:
+ Đăng ký thành lập, hoạt động của tổ chức, cá nhân đầu tư mạo hiểm;
+ Cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu của Nhà nước và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân và cộng đồng xã hội;
+ Cơ chế hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh
+ Cơ chế thuế, tài chính đặc thù đối với tổ chức và cá nhân có hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Cơ chế hỗ trợ thoái vốn của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài từ khoản đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn... và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ quý I năm 2017.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch:
- Ngân sách nhà nước gồm: Ngân sách nhà nước dành cho khoa học và công nghệ cấp cho địa phương; Kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp cho địa phương; Ngân sách tỉnh...
- Các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trên địa bàn tỉnh, trong nước và quốc tế.
2. Nội dung và định mức hỗ trợ kinh phí của tỉnh cho các hoạt động theo Kế hoạch áp dụng quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020; Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020; Quy định về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan. Những nội dung khác chưa có định mức giao, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Các cơ quan chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại mục II của Kế hoạch này có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để Sở tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh; đồng thời, tháng 6 hàng năm, các đơn vị xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí cho năm sau.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách tỉnh tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kinh phí triển khai Kế hoạch.
4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trên cơ sở Kế hoạch này (đến năm 2025), xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể hàng năm. Chịu trách nhiệm chính tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện các kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Đắk Lắk. Định kỳ tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có các khó khăn, vướng mắc, các đơn vị liên hệ Sở Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn xử lý; đối với các vấn đề vượt thẩm quyền, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2019 về thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 46/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2017 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2015 về miễn thị thực có thời hạn đối với công dân các nước: Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 19/06/2015
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2014 về ký Nghị định thư thực hiện gói cam kết Vòng VI về dịch vụ tài chính ASEAN trong khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Đề án khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975 Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2010 về phiên họp thường kỳ tháng 11 Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Nghị quyết 46/NQ-CP về thành lập thị trấn Tứ Trưng thuộc huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 844/QĐ-TTg về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ Ban hành: 05/08/2004 | Cập nhật: 05/06/2007