Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011-2016
Số hiệu: | 46/NQ-CP | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/03/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ NHIỆM KỲ 2011-2016
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011-2016, như sau:
1. Số đơn vị bầu cử là 21 (hai mươi mốt), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).
2. Số lượng đại biểu được bầu là 77 (bảy mươi bảy) đại biểu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ NHIỆM KỲ 2011-2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ)
TT |
ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH |
SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
1 |
Số 1 |
Thành phố Việt Trì (gồm các phường: Bạch Hạc, Bến Gót, Thanh Miếu, Thọ Sơn, Tiên Cát, Tân Dân, Gia Cẩm, Dữu Lâu và các xã: Trưng Vương, Sông Lô) |
5 |
2 |
Số 2 |
Thành phố Việt Trì (gồm các phường: Vân Cơ, Nông Trang, Minh Phương, Vân Phú, Minh Nông và các xã: Thụy Vân, Phượng Lâu, Hy Cương, Chu Hóa, Thanh Đình, Kim Đức, Hùng Lô, Tân Đức) |
5 |
3 |
Số 3 |
Thị xã Phú Thọ |
4 |
4 |
Số 4 |
Huyện Đoan Hùng (gồm các xã: Phong Phú, Phương Trung, Phúc Lai, Bằng Doãn, Bằng Luân, Quế Lâm, Minh Lương, Đông Khê, Nghinh Xuyên, Hùng Quan, Vân Du, Chí Đám và thị trấn Đoan Hùng) |
3 |
5 |
Số 5 |
Huyện Đoan Hùng (gồm các xã: Ngọc Quan, Tây Cốc, Ca Đình, Tiêu Sơn, Minh Tiến, Vân Đồn, Chân Mộng, Minh Phú, Vụ Quang, Hùng Long, Yên Kiện, Sóc Trăng, Phú Thứ, Hữu Đô, Đại Nghĩa) |
3 |
6 |
Số 6 |
Huyện Hạ Hòa (gồm các xã: Quân Khê, Hiền Lương, Động Lâm, Lâm Lợi, Vô Tranh, Xuân Áng, Chuế Lưu, Y Sơn, Phụ Khánh, Lệnh Khanh, Đan Thượng, Hậu Bổng, Liên Phương, Đan Hà, Đại Phạm, Bằng Giã, Văn Lang, Minh Côi) |
3 |
7 |
Số 7 |
Huyện Hạ Hòa (gồm các xã: Gia Điền, Ấm Hạ, Phương Viên, Hương Xạ, Cáo Điền, Minh Hạc, Yên Kỳ, Lang Sơn, Yên Luật, Chính Công, Mai Tùng, Vĩnh Chân, Vụ Cầu, Hà Lương và thị trấn Hạ Hòa) |
3 |
8 |
Số 8 |
Huyện Thanh Ba (gồm các xã: Phương Lĩnh, Vũ Yển, Yển Khê, Hanh Cù, Vân Lĩnh, Thanh Vân, Đồng Xuân, Thái Ninh, Đông Lĩnh, Đại An, Năng Yên, Quảng Nạp, Ninh Dân, Yên Nội và thị trấn Thanh Ba) |
3 |
9 |
Số 9 |
Huyện Thanh Ba (gồm các xã: Lương Lỗ, Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Thanh Hà, Sơn Cương, Chí Tiên, Hoàng Cương, Thanh Xá, Mạn Lạn, Võ Lao, Đông Thành, Khải Xuân) |
3 |
10 |
Số 10 |
Huyện Cẩm Khê (gồm các xã: Tiên Lương, Ngô Xá, Phượng Vỹ, Tuy Lộc, Thụy Liễu, Tam Sơn, Văn Bán, Đồng Cam, Phương Xá, Sai Nga, Phùng Xá, Tùng Khê, Sơn Nga, Cấp Dẫn) |
3 |
11 |
Số 11 |
Huyện Cẩm Khê (gồm các xã: Thanh Nga, Xương Thịnh, Sơn Tình, Hương Lung, Phú Khê, Yên Tập, Tạ Xá, Chương Xá, Văn Khúc, Điêu Lương, Yên Dưỡng, Đồng Lương, Tình Cương, Phú Lạc, Hiền Đa, Cát Trù và thị trấn Sông Thao) |
4 |
12 |
Số 12 |
Huyện Phù Ninh (gồm các xã: Liên Hoa, Lệ Mỹ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Tiên Phú, Trung Giáp, Trị Quận, Bảo Thanh, Gia Thanh, Phú Nham, Hạ Giáp, Tiên Du) |
3 |
13 |
Số 13 |
Huyện Phù Ninh (gồm các xã: Phú Lộc, Phù Ninh, Tử Đà, Bình Bộ, Vĩnh Phú, An Đạo và thị trấn Phong Châu) |
3 |
14 |
Số 14 |
Huyện Lâm Thao (gồm các xã: Xuân Huy, Xuân Lũng, Tiên Kiên, Thạch Sơn, Kinh Kệ và các thị trấn: Lâm Thao, Hùng Sơn) |
3 |
15 |
Số 15 |
Huyện Lâm Thao (gồm các xã: Sơn Vi, Hợp Hải, Bản Nguyên, Sơn Dương, Tứ Xã, Vĩnh Lại, Cao Xá) |
3 |
16 |
Số 16 |
Huyện Tam Nông |
5 |
17 |
Số 17 |
Huyện Thanh Thủy |
5 |
18 |
Số 18 |
Huyện Yên Lập |
5 |
19 |
Số 19 |
Huyện Thanh Sơn (gồm các xã: Sơn Hùng, Thục Luyện, Thạch Khoán, Giáp Lai, Cự Thắng, Tất Thắng, Cự Đồng, Hương Cần, Thắng Sơn, Yên Sơn, Lương Nha, Tinh Nhuệ, Yên Lương, Yên Lãng và thị trấn Thanh Sơn) |
4 |
20 |
Số 20 |
Huyện Thanh Sơn (gồm các xã: Địch Quả, Thượng Cửu, Khả Cửu, Đông Cửu, Võ Miếu, Văn Miếu, Tân Lập, Tân Minh) |
3 |
21 |
Số 21 |
Huyện Tân Sơn |
4 |