Kế hoạch 4498/KH-UBND năm 2019 về thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền ở mức độ 4 trên cổng dịch vụ công trực tuyến
Số hiệu: | 4498/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lê Văn Bình |
Ngày ban hành: | 30/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4498/KH-UBND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CUNG CẤP ÍT NHẤT 30% SỐ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN Ở MỨC ĐỘ 4 TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA TỈNH
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025,
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền ở mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Nhằm tạo thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh dễ dàng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến đã được Sở, Ban, ngành và các huyện, thành phố triển khai phục vụ; giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân; nâng cao hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 nhằm đơn giản hóa, tạo thuận lợi tối đa cho cá nhân và tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính và hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; cải thiện cách thức thực hiện, đổi mới phương thức phục vụ trong việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin nhằm công khai, minh bạch các hoạt động của cơ quan nhà nước, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu:
Cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được xác định theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước); trong Quý I năm 2020, các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoàn thành việc thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; xử lý 100% thủ tục hành chính đã thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 cho tổ chức, cá nhân bảo đảm kịp thời, chính xác và đồng bộ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền: Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Trung ương và địa phương trong việc đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền về tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thông qua hình thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Hoàn tất việc xây dựng, cập nhật và cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
- Về hạ tầng kỹ thuật, hệ thống phần mềm Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh hiện nay đã đáp ứng yêu cầu về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ở mức độ 4.
Để cải thiện mạnh mẽ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị mình đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố; khẩn trương tổ chức rà soát, lựa chọn những TTHC đảm bảo yêu cầu thuận tiện, dễ sử dụng, phổ biến đối với tổ chức, cá nhân (lưu ý đánh giá khả năng người dân, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị có thể thao tác thuận tiện trên môi trường mạng; năng lực thực hiện dịch vụ công trực tuyến của công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị mình); xây dựng Danh mục TTHC và Quy trình điện tử giải quyết từng TTHC (theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch này) bằng phương thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4, trong đó lưu ý phải đảm bảo có ít nhất 30% TTHC dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị (Sau khi đã lựa chọn những TTHC có thể cung cấp được dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm xây dựng Danh mục và Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính bằng phương thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên hệ thống phần mềm Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh). Thời hạn gửi toàn bộ Danh mục, Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị bằng phương thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chậm nhất là trong Quý I năm 2020 để phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống nhất lựa chọn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến chỉ đạo để thực hiện cập nhật lên hệ thống phần mềm Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Quá trình lựa chọn TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; trường hợp TTHC có hồ sơ, bản vẽ và nhiều tài liệu liên quan không thể scan (quét) để thực hiện trực tuyến hoặc có khó khăn, vướng mắc khác mà không thể thực hiện trực tuyến mức độ 4, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp, nêu rõ lý do, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Việc phối hợp trong quản lý, vận hành, cập nhật danh mục và các thành phần của thủ tục hành chính, quy trình giải quyết từng thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bằng phương thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được thực hiện theo Quy chế quản lý, vận hành Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Thuận (ban hành theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tinh:
a) Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này.
b) Sau khi các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoàn thành việc lựa chọn, xây dựng Danh mục TTHC có thể cung cấp được dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tổ chức rà soát TTHC theo quy định về kiểm soát TTHC, trao đổi thống nhất, lấy ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông về quy trình điện tử giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo theo tiến độ.
b) Sau khi các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoàn thành việc lựa chọn, xây dựng Danh mục TTHC có thể cung cấp được dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức rà soát, đối chiếu với quy trình điện tử giải quyết TTHC đã và đang thực hiện trên hệ thống phần mềm Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, hoàn thiện quy trình hoặc xây dựng lại, điều chỉnh, bổ sung quy trình trên hệ thống phần mềm để đảm bảo thống nhất, phù hợp; phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến triển khai thực hiện.
c) Tăng cường bảo đảm an toàn thông tin cho toàn bộ dữ liệu của hệ thống phần mềm Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; theo dõi khắc phục các lỗi kỹ thuật phát sinh trong quá trình vận hành, khai thác, xử lý công việc trên hệ thống phần mềm Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai ứng dụng dịch vụ công trực tuyến nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hỗ trợ các đơn vị quản trị, vận hành hệ thống, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Xây dựng Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin về Danh mục và Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo nội dung đề ra tại Kế hoạch này.
b) Cử cán bộ chuyên môn phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn xây dựng và cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại hệ thống phần mềm Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để tổ chức, cá nhân biết, nộp hồ sơ giải quyết TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
4. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thành phố tăng cường thời lượng đưa tin, bài thông tin, tuyên truyền việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện TTHC và hưởng ứng, đồng hành trong công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ MỨC ĐỘ 4
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4498/KH-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên nhóm dịch vụ công trực tuyến được cơ quan, đơn vị lựa chọn |
Ghi chú |
I |
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 |
|
1 |
|
Ghi rõ TTHC này từ trước đến nay đã thực hiện theo phương thức dịch vụ công trực tuyến chưa? Nếu đã và đang thực hiện thì cung cấp văn bản pháp lý làm cơ sở thực hiện (Quyết định, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh...) |
2 |
|
|
... |
|
|
II |
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 |
|
1 |
|
Ghi rõ TTHC này từ trước đến nay đã thực hiện theo phương thức dịch vụ công trực tuyến chưa? Nếu đã và đang thực hiện thì cung cấp văn bản pháp lý làm cơ sở thực hiện (Quyết định, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh...) |
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
... |
|
|
Nghị quyết 17/NQ-CP về chi hỗ trợ tiền ăn và bồi dưỡng chống dịch COVID-19 trong 05 ngày Tết Nguyên đán năm Tân Sửu 2021 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 09/02/2021
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 56/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2020 về công bố công khai số liệu quyết toán Ngân sách năm 2018 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 56/QĐ-UBND về phân bổ chỉ tiêu giải quyết việc làm cho các huyện, thành phố năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 56/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức cơ cấu của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 56/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực quy hoạch và kinh doanh bất động sản của ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Hiệp định ASEAN về Trang thiết bị y tế Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2014 gia nhập Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 56/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm thành viên Hội đồng giám sát xổ số cấp tỉnh và thành viên Ban Giám sát xổ số cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 169/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 56/QĐ-UBND về giao dự toán chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ ngày 15/12/2012 trở về trước hết hiệu lực thi hành một phần Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2013 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2013 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 12/06/2015
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2010 quy định hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm và chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác lưu trữ trong tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bổ sung; bãi bỏ thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021