Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2019 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020
Số hiệu: | 236/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 06/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/KH-UBND |
Sơn La, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
TUYỂN CHỌN, GỌI CÔNG DÂN NHẬP NGŨ VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ năm 2020; Quyết định số 74/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020, như sau:
1. Mục đích
Thống nhất và triển khai công tác tuyển quân chặt chẽ, hiệu quả, có nền nếp để xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; xây dựng lực lượng dự bị động viên góp phần xây dựng cơ sở chính trị ở địa phương, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới địa bàn trọng điểm ngày càng ổn định và được giữ vững.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đúng quy trình, quy định của pháp luật, tuyển quân đủ số lượng, nâng cao chất lượng, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, an toàn, tiết kiệm;
- Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan, phát huy cao nhất vai trò trách nhiệm của Hội đồng NVQS các cấp lấy cơ quan Quân sự và cơ quan Công an là trung tâm trong tổ chức hiệp đồng và triển khai thực hiện;
- Tuyển đủ số lượng, bảo đảm chất lượng, lấy tiêu chuẩn từ cao xuống thấp; thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, an toàn, tiết kiệm.
II. CHỈ TIÊU, NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Chỉ tiêu
- Thực hiện theo chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020 tại Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2019 và Quyết định số 74/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2019;
- Chỉ tiêu cụ thể giao cho các huyện, thành phố (theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020);
- Bảo đảm 100% các xã, phường, thị trấn đều phải có từ 02 công dân nhập ngũ trở lên; tuyệt đối các huyện, thành phố không để các xã, phường, thị trấn trên địa bàn không có công dân nào nhập ngũ.
2. Nội dung
a) Quán triệt văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên; ban hành Nghị quyết lãnh đạo, Quyết định giao chỉ tiêu, Quyết định kiện toàn Hội đồng NVQS, Hội đồng khám sức khỏe NVQS, Kế hoạch, Chỉ thị, Hướng dẫn về công tác tuyển quân năm 2020.
b) Rà soát nguồn công dân trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ.
c) Triển khai các bước tuyển quân năm 2020.
d) Tổ chức tổng kết công tác tuyển quân năm 2020 và xây dựng phương hướng nhiệm vụ tuyển quân năm 2021.
1. Sơ tuyển cấp xã, phường, thị trấn; khám sức khỏe cấp huyện, thành phố xong trước ngày 25/12/2019.
2. Tổ chức hiệp đồng cấp tỉnh, huyện: Giao cho Bộ CHQS tỉnh và Công an tỉnh tổ chức thực hiện. Thời gian xong trước ngày 30/12/2019; hoàn chỉnh hồ sơ công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; tổ chức thâm nhập và chốt quân số xong trước ngày 05/01/2020.
3. Tổ chức phát lệnh gọi công dân nhập ngũ tại cơ sở cấp xã: Ngày 16/01/2020.
4. Tập trung và tổ chức giao nhận quân:
- Tập trung quân: Từ ngày 11/02/2020 đến 12/02/2020;
- Tổ chức lễ giao nhận quân: 7h30', ngày 13/02/2020;
5. Kiểm tra của cơ quan Thường trực Hội đồng NVQS tỉnh
- Kiểm tra công tác sơ tuyển, khám sức khỏe xong trước ngày 31/12/2019;
- Kiểm tra công tác hoàn chỉnh hồ sơ, lý lịch NVQS của công dân nhập ngũ và dự Lễ phát lệnh gọi công dân nhập ngũ xong trước ngày 16/01/2020;
- Kiểm tra công tác chuẩn bị và dự Lễ giao nhận quân ngày 12/02/2020.
6. Kiểm tra của các Thành viên Hội đồng NVQS tỉnh
- Kiểm tra công tác sơ tuyển, khám sức khỏe xong trước ngày 31/12/2019;
- Kiểm tra các bước triển khai công tác tuyển quân; công tác hoàn chỉnh hồ sơ, lý lịch NVQS của công dân nhập ngũ và Lễ phát lệnh gọi công dân nhập ngũ xong trước ngày 16/01/2020;
- Kiểm tra công tác chuẩn bị và dự Lễ giao nhận quân ngày 12/02/2020.
7. Tổng hợp kết quả tuyển quân năm 2020 báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Quân khu 2 xong trước ngày 15/3/2020.
IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
- Tổ chức sơ, khám tuyển NVQS, thâm nhập, xác minh lý lịch chính trị, hoàn chỉnh hồ sơ công dân nhập ngũ: Giao cho Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện;
- Hội đồng NVQS các cấp là cơ quan tham mưu giúp UBND cùng cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ tuyển quân năm 2020;
- UBND tỉnh phân công Thành viên Hội đồng NVQS tỉnh và cán bộ cơ quan quân sự, cơ quan công an phụ trách và kiểm tra công tác tuyển quân năm 2020 của các địa phương (có phụ lục kèm theo);
- UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là huyện) phân công thành viên Hội đồng NVQS cùng cán bộ cơ quan thường trực phụ trách và kiểm tra công tác tuyển quân của các xã, phường, thị trấn.
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo: Xây dựng Nghị quyết lãnh đạo, chỉ đạo, Quyết định giao chỉ tiêu, Kế hoạch, Chỉ thị, Hướng dẫn... về công tác tuyển quân năm 2020. Kiện toàn Hội đồng NVQS các cấp đủ số lượng, đúng thành phần theo quy định, chủ động tham mưu, đề xuất các biện pháp để nâng cao năng lực, trách nhiệm, hiệu quả hoạt động của các Thành viên Hội đồng trong công tác chỉ đạo, điều hành các bước tuyển quân bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, đúng Luật.
b) Công tác đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Thực hiện theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19/6/2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe NVQS; Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04/10/2018 của Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ; Nghị định 70/2019/NĐ-CP ngày 23/8/2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
- Tổ chức đăng ký, quản lý công dân tuổi 17 và tuổi sẵn sàng nhập ngũ chặt chẽ trên cơ sở đăng ký hộ tịch, hộ khẩu, đăng ký NVQS, di chuyển NVQS. Phân loại chính xác các đối tượng thuộc diện gọi nhập ngũ, diện tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ.
c) Triển khai công tác tuyển quân
- Công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ: Giao cho Bộ CHQS tỉnh hướng dẫn chi tiết các địa phương, cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện;
- Công tác tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân: Giao cho Công an tỉnh hướng dẫn chi tiết các địa phương, cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện.
d) Công tác kiểm tra
- Thành viên Hội đồng NVQS tỉnh tiến hành kiểm tra trực tiếp tại các huyện, có kiểm tra từ 1 đến 2 cơ sở để đánh giá chung kết hợp kiểm tra đột xuất của cơ quan thường trực;
- Nội dung kiểm tra: Công tác đăng ký, quản lý công dân tuổi 17, tuổi sẵn sàng nhập ngũ; công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai tuyển quân của cấp huyện; việc thực hiện công bằng xã hội (bình cử, công khai) trong tuyển quân ở cơ sở và kết quả công tác tuyển quân; công tác tổ chức phát lệnh gọi công dân nhập ngũ, thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân và lễ giao nhận quân; kết quả giải quyết các vấn đề khiếu nại, tố cáo, các hành vi vi phạm Luật NVQS (nếu có);
- Sau mỗi đợt kiểm tra các đoàn phải có báo cáo kết quả bằng văn bản gửi về cơ quan thường trực Hội đồng NVQS tỉnh để làm cơ sở tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Hội đồng NVQS tỉnh;
- Hội đồng NVQS các cấp phân công thành viên bám sát, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra cơ sở triển khai các bước tuyển quân bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
e) Công tác tổng kết, rút kinh nghiệm
- Cấp tỉnh: Ngay sau khi Quân khu 2 tổ chức tổng kết tuyển quân năm 2020, triển khai phương hướng nhiệm vụ năm 2021, Bộ CHQS tỉnh phối hợp với Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tuyển quân năm 2020, xác định phương hướng công tác tuyển quân năm 2021;
- Cấp huyện: Chậm nhất 30 ngày sau khi giao quân cho các đơn vị, các huyện tổ chức tổng kết công tác tuyển quân và xây dựng phương hướng nhiệm vụ thời gian tiếp theo báo cáo về cơ quan thường trực Hội đồng NVQS tỉnh.
g) Công tác thi đua, khen thưởng
- Kết thúc đợt tuyển quân năm 2020 các cơ quan, đơn vị tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tuyển quân năm 2020, xác định phương hướng công tác tuyển quân năm 2021 và bình xét khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong công tác tuyển quân năm 2020 (chỉ xét khen thưởng những tập thể, cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tuyển quân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu; chú trọng khen thưởng những tập thể, cá nhân ở cơ sở) đề nghị về cơ quan thường trực Hội đồng NVQS tỉnh (qua Ban Quân lực - Phòng Tham mưu - Bộ CHQS tỉnh) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Hình thức khen thưởng: Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chỉ tiêu khen thưởng:
+ Đối với các phòng, ban, đội.... trực thuộc các cơ quan, đơn vị trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ tuyển quân: Đề xuất 05 tập thể và 05 cá nhân;
+ Đối với Ban Chỉ huy Quân sự, Hội đồng tuyển quân cấp xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố: Đề xuất 07 tập thể và 05 cá nhân;
- Mức tiền thưởng: Thực hiện theo Quy chế Thi đua khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 04/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La. Kinh phí trích từ quỹ Thi đua, khen thưởng tỉnh;
- Thủ tục, hồ sơ:
+ Thủ tục: Cơ quan thường trực Hội đồng NVQS tỉnh tổng hợp danh sách đề nghị khen thưởng của các cơ quan, ban, ngành và các huyện, trình Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh thẩm định đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
+ Hồ sơ gồm: Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng; biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ CHQS tỉnh; bản báo cáo thành tích và tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
1. Cấp tỉnh
- Bảo đảm về ngân sách: Sử dụng kinh phí địa phương dành cho công tác tuyển quân 2020;
- Bảo đảm về phương tiện: Các Thành viên Hội đồng NVQS tỉnh sử dụng phương tiện của cơ quan, đơn vị mình để đi kiểm tra;
- Xăng dầu đi kiểm tra: từ nguồn kinh phí địa phương của tỉnh dùng cho công tác tuyển quân năm 2020.
2. Cấp huyện: Sử dụng kinh phí địa phương cấp huyện dành cho công tác tuyển quân 2020.
VI. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Bộ CHQS tỉnh
- Là Cơ quan thường trực của Hội đồng NVQS tỉnh, thay mặt Hội đồng chỉ đạo, hướng dẫn Hội đồng NVQS các huyện, thành phố triển khai công tác tuyển quân theo đúng kế hoạch;
- Phối hợp với Công an tỉnh, các sở, ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện tốt công bằng xã hội trong tuyển quân; tổ chức Lễ giao nhận quân cho các đơn vị Quân đội và Công an trong cùng một ngày; giao cho các đơn vị đủ theo chỉ tiêu, bảo đảm chất lượng.
2. Công an tỉnh
- Chỉ đạo, hướng dẫn Công an các huyện thực hiện nghiêm những văn bản quy định của cấp trên; tổ chức triển khai thực hiện chặt chẽ quy trình tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; phối hợp với cơ quan Quân sự cùng cấp xử lý nghiêm các trường hợp chống, trốn nghĩa vụ quân sự;
- Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố phối hợp với cơ quan Quân sự cùng cấp và các ngành có liên quan thực hiện tốt công tác xét duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ công dân nhập ngũ, thực hiện nghiêm Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về hướng dẫn tiêu chuẩn chính trị, nguyên tắc, thủ tục tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân. Cử cán bộ phối hợp với cơ quan Bộ CHQS tỉnh đi kiểm tra các huyện, thành phố theo kế hoạch.
3. Sở Y tế: Chỉ đạo ngành y tế các huyện, thành phố khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; khám phúc tra sức khỏe cho số công dân không đủ tiêu chuẩn về sức khỏe do các đơn vị loại trả theo đúng Thông tư số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Y tế, Quốc phòng; rút kinh nghiệm về công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sau tuyển quân.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung học nghề trên địa bàn tỉnh cung cấp danh sách nam học sinh, sinh viên trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ đang học ở các trường, số đã tốt nghiệp ra trường hoặc thôi học về Ban CHQS các huyện nơi các trường đặt trụ sở đúng thời gian theo quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương quản lý, nắm chắc nguồn công dân trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ.
5. Sở Tài chính: Bảo đảm ngân sách cho công tác tuyển quân từ nguồn kinh phí địa phương năm 2020.
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các huyện tổ chức tuyên truyền Luật NVQS năm 2015 sâu rộng, có hiệu quả tới nhân dân các dân tộc trong phạm vi toàn tỉnh, chú trọng đối tượng là công dân trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ, nhất là địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, địa bàn trọng điểm để xây dựng khí thế thi đua sẵn sàng nhập ngũ bảo vệ Tổ quốc.
7. Sở Tư pháp: Phối hợp với các cơ quan liên giải quyết kịp thời những khiếu nại, tố cáo, chống, trốn của công dân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo đúng quy định của pháp luật; thông báo công khai rộng rãi để giáo dục, răn đe, tạo sự đồng thuận nhất trí cao trong quần chúng nhân dân, chống những biểu hiện tiêu cực.
8. Sở Nội vụ: Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh thực hiện các thủ tục đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng công tác tuyển quân năm 2020.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn và các cơ quan liên quan khác: Theo chức năng nhiệm vụ chủ động, phối hợp với Hội đồng NVQS tỉnh, Cơ quan thường trực Hội đồng NVQS tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện tốt Luật NVQS, Nghị định của Chính phủ và Thông tư, hướng dẫn của các bộ, ngành; chỉ đạo cơ quan ngành dọc cấp dưới thuộc quyền thực hiện tốt nhiệm vụ tuyển quân theo chức trách nhiệm vụ được giao.
10. Các thành viên Hội đồng NVQS tỉnh
- Chủ động kiểm tra, đôn đốc các địa phương được giao phụ trách về công tác tuyển quân, chỉ đạo cơ quan chuyên môn ngành dọc cấp dưới tham mưu cho Hội đồng NVQS cùng cấp trong triển khai các bước tuyển quân;
- Sau mỗi đợt kiểm tra, tổng hợp báo cáo bằng văn bản về Hội đồng NVQS tỉnh (qua Cơ quan thường trực).
11. Các Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ vào Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn của Cơ quan thường trực Hội đồng NVQS tỉnh, tổ chức triển khai bước tuyển quân đảm bảo đúng Luật, các Thông tư, Hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Chỉ đạo thực hiện sơ tuyển, khám tuyển, xét duyệt chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về chỉ tiêu, chất lượng, thời gian giao quân theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Đề nghị các đơn vị nhận quân
- Tổ chức hiệp đồng để thống nhất về chỉ tiêu, thời gian nghiên cứu hồ sơ và chốt quân số với các địa phương giao quân;
- Phối hợp với các địa phương tổ chức và dự Lễ giao, nhận quân và đưa chiến sĩ mới về đơn vị bảo đảm đúng quy định, an toàn tuyệt đối, không lưu quân dài ngày tại địa phương;
- Tổ chức phúc tra sức khỏe cho chiến sĩ mới theo quy định; trường hợp không đủ tiêu chuẩn phải trả về địa phương thì thông báo sớm cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân có hộ khẩu thường trú và Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện (đối với các đơn vị Quân đội); Công an tỉnh, Công an cấp huyện (đối với các đơn vị Công an) và bàn giao công dân cho địa phương giao quân bảo đảm đúng theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đề nghị Ủy ban MTTQVN tỉnh, các sở, ngành của tỉnh, Hội đồng NVQS tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan quán triệt và tổ chức triển khai, thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THÀNH PHẦN KIỂM TRA CÔNG TÁC TUYỂN QUÂN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 236/KH-UBND ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỐ TT |
ĐỊA PHƯƠNG KIỂM TRA |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NVQS TỈNH |
CÁN BỘ BỘ CHQS TỈNH VÀ CÔNG AN TỈNH |
|
Cán bộ Bộ CHQS tỉnh |
Cán bộ Công an tỉnh |
|||
1 |
Thành phố Sơn La |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Thượng tá Vũ Đình Thường, Trưởng Ban Dân quân, Phòng Tham mưu |
Thiếu tá Đinh Thị Hải Lý, Phó Đội trưởng, Phòng PX01 |
2 |
Huyện Quỳnh Nhai |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thiếu tá Đỗ Văn Đông, Trợ lý Ban Quân lực, Phòng Tham mưu |
Thiếu tá Đinh Thị Hải Lý, Phó Đội trưởng, Phòng PX01 |
3 |
Huyện Mường La |
Chủ tịch Liên đoàn Lao động |
Đại úy Đoàn Quang Vinh, Trợ lý Ban Phòng không, Phòng Tham mưu |
Thiếu tá Đinh Thị Hải Lý, Phó Đội trưởng, Phòng PX01 |
4 |
Huyện Thuận Châu |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Thượng úy Tạ Đỗ Sinh, Trợ lý Ban Công binh, Phòng Tham mưu |
Đại úy Ngần Minh Hải, cán bộ, Phòng PX01 |
5 |
Huyện Mai Sơn |
Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ |
Thiếu tá Lèo Văn Long, Trợ lý Ban Quân lực, Phòng Tham mưu |
Thượng úy Lò Thị Huyền, cán bộ, Phòng PX01 |
6 |
Huyện Yên Châu |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
Trung tá Vì Đức Kiên, Trợ lý Ban KHQS, Bộ CHQS tỉnh |
Thượng úy Lò Thị Huyền, cán bộ, Phòng PX01 |
7 |
Huyện Mộc Châu |
Giám đốc Sở Y tế |
Đại úy Vương Văn Tuấn, Trợ lý Ban Pháo binh, Phòng Tham mưu |
Trung tá Phan Như Cường, Phó Trưởng phòng PX01 |
8 |
Huyện Vân Hồ |
Bí thư Tỉnh đoàn |
Thiếu tá Phạm Hồng Hòa, Trợ lý Ban Quân lực, Phòng Tham mưu |
Trung tá Phan Như Cường, Phó Trưởng phòng PX01 |
9 |
Huyện Bắc Yên |
Giám đốc Sở Lao động TB&XH |
Trung tá Trần Mạnh Hùng, Trưởng ban Pháo binh, Phòng Tham mưu |
Đại úy Nguyễn Phúc Việt, cán bộ, Phòng PX01 |
10 |
Huyện Phù Yên |
Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam |
Trung tá Nguyễn Xuân Hòa, Trợ lý Ban Dân quân, Phòng Tham mưu |
Đại úy Nguyễn Phúc Việt, cán bộ, Phòng PX01 |
11 |
Huyện Sông Mã |
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Trung tá Nguyễn Đức Lương, Thanh tra Quốc phòng, Bộ CHQS tỉnh |
Đại úy Ngần Minh Hải, cán bộ, Phòng PX01 |
12 |
Huyện Sốp Cộp |
Chủ tịch Hội Nông dân |
Thiếu tá Đinh Văn Dũng, Trợ lý, Ban Quân lực, Phòng Tham mưu |
Đại úy Ngần Minh Hải, cán bộ, Phòng PX01 |
Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 bản Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kèm theo Quyết định 68/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 995/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài và quản lý hộ chiếu sau khi đi nước ngoài về Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ, tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và điều hành ngân sách địa phương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 04/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ giá thuê hạ tầng đối với nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất trong khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; chia tách, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích hợp tác xã và tổ hợp tác trong việc xúc tiến thương mại; tiêu thụ nông sản và tìm kiếm thị trường Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Qui định về cơ chế hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Long An Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý do Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức trích, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016