Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2019 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trên thiết bị di động trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 220/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trần Xuân Hải |
Ngày ban hành: | 03/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 23/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp.
Sau khi thống nhất trong tập thể UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 25/4/2019, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trên thiết bị di động trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2019 - 2020, cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Tỉnh Đắk Nông bước đầu xây dựng, áp dụng chứng thư số, chữ ký số cho các cơ quan quản lý nhà nước tích hợp trên phần mềm văn phòng điện tử (iOffice) từ cuối năm 2016, dù việc xây dựng, áp dụng chứng thư số, chữ ký số trên phần mềm văn phòng điện tử còn khá chậm so với các tỉnh, thành khác trên cả nước, nhưng được sự phối hợp, giúp đỡ, hỗ trợ kịp thời của Ban Cơ yếu Chính phủ nên công tác triển khai các hoạt động sử dụng chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đã có những bước phát triển đáng ghi nhận, đến nay tỉnh Đắk Nông đã tiến hành cấp đồng bộ cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trong các cơ quan nhà nước khoảng 359 chứng thư số, cấp khoảng 1431 chữ ký số cho cán bộ lãnh đạo thuộc các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và cán bộ trưởng phó phòng thuộc Sở, ngành, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, ngành, lãnh đạo các phòng, ban thuộc huyện.
Thực hiện Nghị định số 26/2007/NĐ-CP , ngày 15/02/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
+ Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 về việc ủy quyền Người quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng phục vụ các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
+ Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 12/05/2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2016.
+ Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông.
Tỉnh Đắk Nông bước đầu triển khai thành công chữ ký số, chứng thư số vào phần mềm văn phòng điện tử của tỉnh đã cải thiện rất nhiều về công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh và mang lại hiệu quả thiết thực cho các cơ quan, đơn vị, qua đó, nâng cao hiệu quả xử lý công việc, tiết kiệm thời gian gửi nhận văn bản, chi phí phát hành văn bản, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong hoạt động tác nghiệp giữa cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; nâng cao mức độ an toàn và bảo mật cho các giao dịch qua phần mềm văn phòng điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng máy tính, đồng thời tăng cường khả năng phòng chống các nguy cơ tấn công, xâm nhập hệ thống thông tin và ngăn chặn kịp thời các sự cố an toàn thông tin trên mạng máy tính.
Bên cạnh những mặt đạt được, hiện nay việc triển khai chữ ký số, chứng thư số trên phần mềm văn phòng điện tử vẫn còn hạn chế, do quy trình ký số văn bản điện tử khác với quy trình ký văn bản giấy nên các cơ quan, đơn vị còn lúng túng trong việc áp dụng quy trình ký số trên văn bản điện tử; việc sử dụng chứng thư số, chữ ký số vẫn chưa thực hiện đầy đủ (có những văn bản lãnh đạo đơn vị ký tay, chuyển văn thư ký số rồi chuyển qua phần mềm văn phòng điện tử, nên quy trình sử dụng chữ ký số, chứng thư số chưa được đồng bộ, triệt để); một nguyên nhân khác, việc xử lý quy trình ký số trên văn bản điện tử hoàn toàn trên môi trường mạng nên một số bộ phận là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị còn ngại triển khai, áp dụng; vẫn còn tình trạng chữ ký số cấp cho cá nhân là Lãnh đạo cơ quan giao cho văn thư hoặc cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin thực hiện.
Một nguyên nhân quan trọng khác là hiện nay chữ ký số, chứng thư số chưa tích hợp được trên các thiết bị di động, trên các nền tảng mobile, windows, linux, Mac OS,... gây khó khăn trong việc xử lý, chỉ đạo điều hành của cán bộ lãnh đạo khi đi công tác ngoài tỉnh.
Từ những thực trạng trên, việc triển khai chữ ký số, chứng thư số trên các thiết bị di động phù hợp với những nền tảng ứng dụng và hệ điều hành khác nhau (web, desktop, mobile, windows, linux, Mac OS,...) đáp ứng yêu cầu xử lý công việc của lãnh đạo mọi lúc, mọi nơi là nhu cầu cấp thiết hiện nay, phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và Chính quyền điện tử đang triển khai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP , ngày 27/9/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 23/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp;
Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/2/2016 của Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, Tổ chức chính trị - xã hội;
Văn bản số 372/BCY-CTSBMTT ngày 16/11/2018 của Ban Cơ yếu Chính phủ về việc đề xuất nhu cầu, thời gian triển khai sử dụng chứng thư số và giải pháp ký số phục vụ triển khai Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg .
1. Triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động dùng trong các cơ quan nhà nước, thúc đẩy cải cách hành chính, nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
2. Tăng cường khả năng xác thực của văn bản điện tử trong các giao dịch điện tử, từng bước hiện đại hóa hệ thống hành chính, đa dạng hóa các hình thức xác thực chữ ký trên những nền tảng công nghệ khác nhau, thay thế phương pháp trao đổi văn bản truyền thống.
3. Đảm bảo an toàn, an ninh và bảo mật cho các giao dịch điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; Tiết kiệm chi phí liên quan đến gửi nhận văn bản, tăng hiệu suất xử lý công việc của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
1. Phấn đấu đến năm 2020, 100% Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động trong việc trao đổi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành (iOffice), Hệ thống một cửa điện tử... tại các cơ quan, đơn vị đã triển khai.
2. 100% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) và được xác thực bằng chữ ký số đảm bảo lộ trình liên thông 4 cấp từ Trung ương đến cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
V. NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
1. Triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động
- Đăng ký, cấp, chuyển giao chữ ký số chuyên dùng cho các đối tượng sử dụng, gồm: Chứng thư số cá nhân (dành cho Lãnh đạo cơ quan) và chứng thư số dành cho tổ chức (giao văn thư cơ quan quản lý và sử dụng).
- Đăng ký và cấp, chuyển giao chữ ký số trên thiết bị di động dùng cho đối tượng sử dụng.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động vào các văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị.
- Triển khai chứng thư số trên thiết bị di động phục vụ xác thực người sử dụng cho Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice), Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tích hợp phần mềm một cửa điện tử.
- Xây dựng chuyên Trang thông tin điện tử nhằm cung cấp một số chức năng chủ yếu hỗ trợ triển khai chữ ký số trên thiết bị di động trong cơ quan nhà nước như cung cấp các mẫu biểu đề nghị cấp, gia hạn, thay khóa, thu hồi và khôi phục chứng thư số; cung cấp các tài liệu hướng dẫn, phần mềm hỗ trợ cho việc triển khai ứng dụng chứng thư số; tra cứu chứng thư số đang hoạt động; thông tin các chứng thư số sắp hết hạn; giới thiệu thông tin về chữ ký số trên thiết bị di động...
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động vào các Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước để đảm bảo tính xác thực của thông tin trên các cổng (ký vào nội dung tin trước khi ban hành, người dùng có thế kiểm tra các tin này xem có đúng nguồn gốc hay bị sửa đổi hay không).
2. Tăng cường nhận thức, đào tạo nhân lực để ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn sử dụng chữ ký số trên thiết bị di động cho cán bộ, công chức tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã và cán bộ, công chức cấp xã nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng có hiệu quả.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số trên thiết bị di động tại các cơ quan, đơn vị.
3. Lộ trình thực hiện
3.1. Quý II, III năm 2019: Triển khai chữ ký số trên thiết bị di động đợt I
- Tổ chức họp giữa Lãnh đạo UBND tỉnh với Ban Cơ yếu Chính phủ về việc triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động.
- Khảo sát, đăng ký cấp chữ ký số trên thiết bị di động cho các tổ chức, cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước.
- Triển khai việc đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng đợt I/2019 cho 12 đơn vị (Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công thương, Sở Xây dựng), gồm các đối tượng:
+ Đối với UBND tỉnh: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Đối với Văn phòng UBND tỉnh: Chánh văn phòng, các Phó Chánh văn phòng, Lãnh đạo phòng Hành chính Quản trị.
+ Đối với cấp Sở: Giám đốc, các Phó Giám đốc; Chánh Văn phòng, các Phó Chánh văn phòng.
- Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách CNTT hoặc phụ trách CNTT của 12 cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động tại các cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra việc sử dụng chữ ký số trên thiết bị di động tại các đơn vị trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
3.2. Quý IV năm 2019: Triển khai chữ ký số trên thiết bị di động đợt II
- Triển khai việc đăng ký, cấp, chuyển giao chữ ký số chuyên dùng đợt II/2019 cho 17 đơn vị (09 Sở, ban, ngành và 08 huyện, thị xã còn lại), gồm các đối tượng:
+ Đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Chánh Văn phòng, các Phó Chánh văn phòng.
+ Đối với cấp huyện: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND; Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu về ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động và các ứng dụng có liên quan cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT hoặc phụ trách CNTT của 17 cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động tại các cơ quan, đơn vị và đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng.
- Xây dựng và triển khai tích hợp ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động vào Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice), hồ sơ công việc, Hệ thống dịch vụ công và một cửa điện tử cho 17 đơn vị (09 Sở, ban, ngành và 08 huyện, thị xã).
3.3. Trong năm 2020
- Quý I, II: Triển khai việc cấp phát chữ ký số cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp Sở, ngành; lãnh đạo UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Quý III, IV: Tổng hợp, kiểm tra, đánh giá, triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá hiệu quả triển khai và phương hướng xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động giai đoạn tiếp theo.
1. Giải pháp về tổ chức chỉ đạo thực hiện
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp chặt chẽ với Ban Cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo Kế hoạch triển khai chữ ký số trên thiết bị di động được triển khai đồng bộ, hiệu quả.
- Tăng cường sự chỉ đạo, sự quyết tâm của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạng ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm bảo thực hiện tốt các kế hoạch về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động.
- Nâng cao trách nhiệm đội ngũ cán bộ, công chức kiêm nhiệm hoặc chuyên trách CNTT tại các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, cấp xã trong công tác tham mưu triển khai thực hiện, hướng dẫn lại việc sử dụng chữ ký số trên thiết bị di động tại cơ quan, đơn vị.
2. Giải pháp triển khai
- Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước, triển khai có hiệu quả Chính quyền điện tử tỉnh.
- Tuyên truyền về sự cần thiết và tính hiệu quả của việc ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động dùng trong cơ quan nhà nước thông qua các hình thức như lồng ghép nội dung ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động vào các hội nghị, hội thảo, chuyên đề về ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị, thường xuyên cập nhập các nội dung thông tin về ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động trong nước và trên thế giới.
3. Giải pháp tài chính
- Bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động giai đoạn 2019 - 2020.
- Khuyến khích các cơ quan nhà nước chủ động bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ về hoàn thiện hạ tầng Công nghệ thông tin tại các đơn vị để sẵn sàng cho việc ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động.
- Tổng kinh phí: 50.740.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi triệu bảy trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn).
(Dự toán kinh phí kèm theo)
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Thực hiện trách nhiệm của đơn vị quản lý thuê bao chứng thư số được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền tại Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 08/12/2016.
- Tiếp nhận, tổng hợp đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số; xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số, gửi Ban Cơ yếu Chính phủ. Tiếp nhập, bàn giao chứng thư số từ Ban Cơ yếu Chính phủ và chuyển giao tới các thuê bao theo quy định hiện hành.
- Triển khai công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng của các cán bộ, công chức, viên chức trong việc sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên thiết bị di động vào các phần mềm dùng chung của tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động tại UBND tỉnh; triển khai ứng dụng các Phần mềm dùng chung đảm bảo thông suốt từ UBND tỉnh đến UBND cấp xã.
- Tham mưu Lãnh đạo UBND tỉnh ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động vào hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác để triển khai kế hoạch thực hiện chữ ký số trên thiết bị di động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh bổ sung nội dung kiểm tra ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động vào Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
5. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, phân công cán bộ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách CNTT làm nhiệm vụ CNTT chủ động tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số.
- Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT (Đầu tư, bổ sung, thay thế, nâng cấp máy chủ, máy trạm, mạng máy tính, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần mềm bản quyền, phần mềm ứng dụng và nhân lực CNTT...).
- Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất (khi có sự thay đổi nhân sự) báo cáo tình hình triển khai thực hiện ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động tại cơ quan, đơn vị và có sự biến đổi nhân sự là cán bộ lãnh đạo gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN CHI TIẾT LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC CHUYÊN SÂU VỀ ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ VÀ CÁC ỨNG DỤNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH HOẶC KIÊM NHIỆM CNTT NHẰM ĐẢM BẢO KHẢ NĂNG HỖ TRỢ NGƯỜI DÙNG KHI TRIỂN KHAI CHỮ KÝ SỐ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Thời gian đào tạo: 03 ngày/lớp
Số lớp: 01 lớp.
Số lượng học viên: 40 học viên/1 lớp.
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung chi |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
II |
Giáo trình |
|
|
|
3.500.000 |
|
1 |
Chi biên soạn giáo trình |
Bộ |
1 |
3.500.000 |
3.500.000 |
|
I |
Chi thuê thiết bị |
|
|
|
6.900.000 |
|
1 |
Thuê Máy vi tính (40 máy x 50.000 đồng/máy/ngày) |
Ngày |
3 |
2.000.000 |
6.000,000 |
Thông tư số 166/2015/TT-BTC , Thông tư 36/2018/TT-BTC và trên cơ sở chi phí thực tế |
2 |
Thuê Máy chiếu (01 bộ) |
Ngày |
3 |
300.000 |
900.000 |
|
II |
Giảng viên |
|
|
|
32.000.000 |
|
1 |
Chi thù lao giảng viên |
Buổi |
6 |
1.000.000 |
6.000.000 |
|
3 |
Chi thù lao cho Kỹ thuật (Cài đặt máy tính phục vụ lớp học) |
Ngày |
3 |
200.000 |
600.000 |
Thông tư số 36/2018/TT-BTC |
4 |
Vé máy bay Hà Nội - Đắk Lắk - Hà Nội (2 lượt/người x 3.000.000 đ/lượt) |
Lượt |
2 |
6.000.000 |
12.000.000 |
Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT |
5 |
Taxi Hà Nội - Sân bay Nội Bài - Hà Nội |
Lượt |
2 |
800.000 |
1.600.000 |
Chi thực tế |
6 |
Taxi đưa đón Đắk Lắk - Đắk Nông - Đắk Lắk |
Lượt |
2 |
1.500.000 |
3.000.000 |
Chi thực tế |
7 |
Chi phí lưu trú cho Giảng viên và cán bộ kỹ thuật (2 người x 500.000 đồng) |
Đêm |
4 |
1.000.000 |
4.000.000 |
Chi thực tế |
8 |
Phụ cấp lưu trú cho Giảng viên và cán bộ kỹ thuật (2 người x 200.000 đồng) |
Ngày |
3 |
800.000 |
2.400.000 |
Thông tư số 40/2017/TT-BTC |
9 |
Hỗ trợ chi phí đi lại từ khách sạn đến Sở Thông tin và Truyền thông trong thời gian giảng dạy (04 lượt/ngày) |
Ngày |
12 |
200.000 |
2.400.000 |
|
IV |
Chi phí tổ chức lớp học |
11.840.000 |
Chi thực tế |
|||
1 |
Chi phí tổ chức lớp học, khai giảng, bế giảng (hoa tươi, trang trí hội trường, băng rôn,...) |
Lần |
2 |
1.000.000 |
2.000.000 |
|
2 |
Chi in ấn, photo tài liệu (170 trang) |
Bộ |
40 |
80.000 |
3.200.000 |
Chi phí thực tế |
3 |
Chi văn phòng phẩm cho học viên (bút, vở, túi đựng tài liệu, ...) |
Bộ |
40 |
20.000 |
800.000 |
|
4 |
Cấp Giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học |
Học viên |
40 |
20.000 |
800.000 |
|
5 |
Chi nước uống, teabreak phục vụ lớp học (42 người) |
Ngày |
3 |
1.680.000 |
5.040.000 |
Thông tư số 40/2017/TT-BTC |
Tổng cộng kinh phí 01 lớp |
50.740.000 |
|
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý, giám sát đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với đá phôi vào Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 tại Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở tài chính Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2011/QĐ-UBND và 13/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành trong lĩnh vực đất đai Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho Ban Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Y tế thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế soạn thảo, lấy ý kiến, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước trình và ban hành Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ, xóm đối với thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xét duyệt và tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Thông tư 166/2015/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Dự án Đào tạo ngắn hạn về an toàn, an ninh thông tin trong nước thuộc Đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh trong nước đến năm 2020 Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007