Kế hoạch 2079/KH-UBND năm 2020 về đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 năm 2019
Số hiệu: | 2079/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 13/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2079/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỢT 2 NĂM 2019
Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đợt 2 năm 2019, với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
- Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm căn cứ pháp lý cho việc lập thủ tục cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật, trên nguyên tắc đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng, bình đẳng giữa các nhà đầu tư.
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng, san lấp trên địa bàn tỉnh, đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Các khu vực khoáng sản đưa ra đấu giá phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
II. Nội dung:
1. Số lượng: Tổng số 02 khu vực mỏ, diện tích 24,55 ha.
Trong đó:
+ Cát làm vật liệu xây dựng thông thường: 01 khu vực mỏ, diện tích: 4,55 ha.
+ Đất làm vật liệu san lấp: 01 khu vực mỏ, diện tích 20,0 ha (khu vực mỏ này đã đấu giá thành công năm 2016. Tuy nhiên, đơn vị trúng đấu giá không nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định, do đó, ngày 01/10/2019, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3701/QĐ-UBND về việc hủy kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản).
(Có danh sách kèm theo)
2. Phương pháp thực hiện: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
3. Thời gian thực hiện: Dự kiến trong Quý IV năm 2019 đến đầu quý I năm 2020.
4. Kinh phí thực hiện: Theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ- CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Lập hồ sơ cụ thể cho từng khu vực mỏ bao gồm: đo đạc xác định vị trí, diện tích, đánh giá tiềm năng khoáng sản, xây dựng phương án đấu giá, xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho từng khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá;
- Lập, phê duyệt dự toán kinh phí liên quan để tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực mỏ nêu trên, cho phép ứng vốn để thực hiện và thanh toán theo thực tế từ nguồn cân đối tài chính năm 2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai và tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và của pháp luật khác có liên quan.
2. Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc tổ chức và triển khai hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch này.
3. UBND thị xã Ba Đồn, UBND thành phố Đồng Hới có trách nhiệm:
- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện bảo vệ mặt bằng, mốc giới khu mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản, đảm bảo nguyên trạng để bàn giao cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức và triển khai hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
4. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường: Có trách nhiệm đăng tải công khai Kế hoạch này trên trang thông tin điện tử của tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường kể từ ngày UBND tỉnh phê duyệt cho đến khi thực hiện hoàn thành kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân thị xã Ba Đồn, Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC KHU VỰC MỎ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐỢT 2 NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản số 2079/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Loại khoáng sản |
Khu vực khoáng sản |
Diện tích |
Loại đất |
Hiện trạng về cơ sở hạ tầng và sử dụng đất khu vực mỏ |
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 múi 3°, kinh |
Ghi chú |
|
X(m) |
Y(m) |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(13) |
1 |
Cát làm VLXD thông thường |
Thôn Thọ Đơn, Thị xã Ba Đồn |
4,55 |
RST |
Hiện trạng khu vực mỏ chủ yếu là cây phi lao có mật độ thưa thớt, đất do UBND phường Quảng Thọ quản lý; có đường giao thông nội vùng đi qua. |
1 |
1964260,00 |
548155,00 |
Chưa thăm dò |
2 |
1964347,00 |
548427,00 |
|||||||
3 |
1964188,00 |
548480,00 |
|||||||
4 |
1964109,00 |
548237,00 |
|||||||
2 |
Đất làm vật liệu san lấp |
Phường Đồng Sơn, thành phố Đồng Hới |
20,00 |
RSX |
Hiện trạng sử dụng đất là rừng keo lai mới trồng của Công ty LCN Long Đại; có đường giao thông thuận lợi trong quá trình sản xuất (Khu mỏ này đã đấu giá thành công năm 2016. Tuy nhiên đơn vị trúng đấu giá không nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định, do đó ngày 01/10/2019, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3701/QĐ-UBND hủy kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản) |
1 |
1.930.888,00 |
559.087,00 |
Chưa thăm dò |
2 |
1.930.910,00 |
559.231,00 |
|||||||
3 |
1.930.744,00 |
559.345,00 |
|||||||
4 |
1.930.662,00 |
559.202,00 |
|||||||
5 |
1.930.787,00 |
559.106,00 |
|||||||
6 |
1.930.717,00 |
559.012,00 |
|||||||
7 |
1.930.777,00 |
558.956,00 |
|||||||
8 |
1.929.038,00 |
559.988,00 |
|||||||
9 |
1.928.983,00 |
560.182,00 |
|||||||
10 |
1.928.993,00 |
560.305,00 |
|||||||
11 |
1.928.882,00 |
560.335,00 |
|||||||
12 |
1.928.787,00 |
560.211,00 |
|||||||
13 |
1.928.735,00 |
560.238,00 |
|||||||
14 |
1.928.572,00 |
560.112,00 |
|||||||
15 |
1.928.523,00 |
560.027,00 |
|||||||
16 |
1.928.659,00 |
559.835,00 |
|||||||
Tổng cộng |
24,55 |
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3701/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hoạt động tổ chức Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo theo Quyết định 344/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định hệ số K điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước đối với nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi tại vị trí mặt tiền đường, phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự xử lý đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018 Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại, xếp hạng công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về lộ trình thực hiện đối với 13 trường mầm non, mẫu giáo thuộc diện chuyển đổi sang loại hình trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 3701/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 03/09/2018
Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012