Kế hoạch 2058/KH-UBND năm 2016 bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 2058/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Hải
Ngày ban hành: 31/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2058/KH-UBND

Kom Tum, ngày 31 tháng 08 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Thực hiện Công văn số 1257/BTNMT-KH ngày 08/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường 2017 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2015 VÀ NĂM 2016

1. Đánh giá công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương năm 2015 và năm 2016.

1.1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường:

1.1.1. Việc thi hành, tuân thpháp luật về bảo vệ môi trường (BVMT):

a) Công tác thanh tra, kiểm tra, kim soát ô nhiễm:

UBND tnh Kon Tum đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Cảnh sát Phòng chng tội phạm về môi trường - Công an tnh và các cơ quan chức năng tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác bo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; giải quyết đơn thư khiếu nại ca các tổ chức, cá nhân, kiến nghị của cử tri về vn đề ô nhiễm môi trường; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trong năm 2015, Thanh tra STài nguyên và Môi trường đã tổ chức thanh kiểm tra đi với 05 đơn vị, không có đơn vị nào bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; trong năm 2016 đang triển khai thực hiện thanh, kiểm tra đối với 44 đơn vị theo Quyết định số 168/QĐ-STNMT ngày 20/11/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Công tác cấp sổ chnguồn thi chất thải nguy hại:

Sở Tài nguyên và Môi trường thường xuyên hướng dn và tổ chức kiểm tra, cấp s đăng ký chnguồn thải chất thải nguy hại cho các cơ sở có phát sinh chất thi nguy hại theo quy định của pháp luật. Trong năm 2015 đã cấp 23 s, 6 tháng đu năm 2016 cấp 03 s, và tiếp nhận 07 báo cáo quản lý chất thi nguy hại lần đầu đi với các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng lập Báo cáo; lũy kế đến ngày 30/6/2016 đã cấp được 112 s. Hiện tại trên địa bàn tnh Kon Tum chưa có đơn vị nào có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại.

c) Công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đề án BVMT, cam kết BVMT, xác nhận hoàn thành các công trình BVMT:

- Từ năm 2015 đến hết ngày 30/6/2016, UBND tỉnh đã chỉ đạo các ngành chức năng và các đơn vị địa phương tổ chức thẩm định và phê duyệt theo thẩm quyền các hồ sơ môi trường trên địa bàn tỉnh như sau: 17 ĐTM, 02 Đề án BVMT chi tiết xác nhận 04 bản đăng ký kế hoạch BVMT, Thông báo chấp nhận/cấp giấy xác nhận cho 148 bản đăng ký cam kết BVMT/bản Kế hoạch BVMT/Đề án BVMT đơn giản.

- Tổ chức kiểm tra, cấp Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bo vệ môi trường cho 07 đơn vị.

d) Công tác thu phí BVMT đi với nước thải:

Thực hiện quy định tại Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, trên địa bàn tnh đã tổ chức hướng dẫn kê khai, thm định tờ khai, ra thông báo nộp phí BVMT đối với nước thải công nghiệp vào ngân sách nhà nước đi với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ... Tng s phí BVMT đi với nước thải sinh hoạt đã nộp vào ngân sách nhà nước tính đến hết ngày 31/3/2016 là 1.517.057.064 đồng (1).

đ) Công tác quan trắc hiện trạng môi trường:

Quan trắc môi trường nhằm đánh giá hiện trạng, giám sát, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, cảnh báo ô nhiễm. Công tác quan trắc môi trường trên địa bàn tnh được thực hiện hàng năm với tần suất 4 lần/năm. Trên cơ sở các số liệu quan trắc và thu thập thông tin hiện trạng về kinh tế - xã hội, hệ sinh thái và môi trường tự nhiên, UBND tỉnh đã xây dựng, trình HĐND tỉnh thông qua Báo cáo hiện trạng môi trường tnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 và đã phê duyệt tại Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 28/7/2015.

1.1.2. Về việc lồng ghép BVMT vào chiến lược quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương:

Công tác BVMT trên địa bàn tnh đã được lồng ghép với việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tnh. Tuy nhiên, việc bố trí đầu tư kinh phí thực hiện các giải pháp BVMT chưa đồng bộ với quá trình thực hiện quy hoạch, dự án. Vì vậy vẫn còn tình trạng dự án đã triển khai xây dựng hoặc đã hoạt động nhưng chưa hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo quy định. Trong năm 2016, UBND tỉnh Kon Tum đã xây dựng và trình HĐND tnh thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 tại Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 để làm cơ sở thực hiện.

1.1.3. Xây dựng, ban hành theo thm quyn và t chc thực hiện các văn bn quy phạm pháp luật về BVMT:

- Hàng năm, UBND tnh đã giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan tổ chức triển khai các văn bản thuộc lĩnh vực môi trường đến các cán bộ phụ trách công tác môi trường các cấp và các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư.

- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 11/3/2010 của UBND tnh về thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 21/3/2009 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị (khóa IX) về việc bảo vệ môi trường trong thời kỳ đy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Tham gia góp ý các dự thảo Nghị định, Chthị, Thông tư của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.

- Tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ trin khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phvề một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày 29/10/2013 của Ban chp hành Đng bộ tnh khóa XIV thực hiện các Nghị quyết, kết luận Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

1.1.4. Thông tin, truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường:

Công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về môi trường trên địa bàn tnh được quan tâm thực hiện thông qua việc trin khai các chương trình liên tịch, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phbiến pháp luật nâng cao nhn thức về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, hội, đoàn thể..., nhiều chương trình phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường đã được chú trọng thực hiện đặc biệt tại các cộng đồng dân cư vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiu số, cụ thể:

- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày Đa dạng sinh học 22/5, ngày Môi trường thế giới 05/6, lphát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ, ngày Quốc tế bo vệ tầng Ozon 16/9, Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn bằng các hoạt động thiết thực như: Tổ chức lễ mit tinh, phát hành poster, áo mũ tuyên truyền, treo băng rôn, khẩu hiệu, ... đã thu hút đông đảo nhân dân hưởng ứng. Qua các hoạt động của các chiến dịch về BVMT đã từng bước nâng cao nhn thức của cộng đồng, góp phn BVMT ngày càng có hiệu quả.

- Xây dựng các phóng sự, bài viết tuyên truyền về bảo vệ môi trường trên đài phát thanh và truyền hình tnh, qua đó góp phần nâng cao nhận thức về BVMT của cộng đồng dân cư, vận động toàn dân tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học.

- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường ký kết liên tịch với các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh, hàng năm tổ chức các lớp tập huấn cho hội viên, cán bộ cơ svề kiến thức, quy định pháp luật về BVMT, tổ chức hội thi tìm hiểu kiến thức môi trường, biến đi khí hậu.

1.1.5. Phối hợp trong công tác quản lý môi trường giữa các cp, các ngành:

- Các S, ban, ngành cấp tỉnh đã phối hợp và triển khai thực hiện tốt các nội dung trong lĩnh vực BVMT như: hướng dẫn Chủ dự án đầu tư, các cơ sở đang hoạt động trên địa bàn tnh thực hiện các thtục pháp lý theo đúng quy định của pháp luật về BVMT; thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc chp hành pháp luật về BVMT; thực hiện các Chương trình liên tịch về BVMT giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tnh, Tnh đoàn, Hội Liên hiệp phụ nữ, Liên minh Hợp tác xã, Hội Nông dân... bằng các hoạt động tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phbiến kiến thức về bảo vệ môi trường.

- Ngoài ra, các Sở Tài nguyên và Môi trường còn thường xuyên phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh, các nhà khoa học, chuyên gia đến từ các viện, trường Đại học trong việc thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ về BVMT.

1.1.6. Tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường:

- Cấp tỉnh: Phòng Môi trường là đơn vị trực tiếp tham mưu STài nguyên và Môi trường thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh với tổng số 07 cán bộ, bên cạnh còn có các phòng, ban, trung tâm trực thuộc Sở (Thanh tra, Trung tâm Quan trc và Phân tích môi trường) và các đơn vị như: phòng Cảnh sát Phòng, chống tội phạm về môi trường - Công an tnh, S Công thương, Ban quản lý khu kinh tế... phối hợp hỗ trợ.

- Cấp huyện: Số cán bộ làm công tác quản lý môi trường thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố từ 01 - 02 cán bộ làm công tác quản lý môi trường và hu như đều kiêm nhiệm thêm các nhiệm vụ khác (khoáng sản, đất đai...).

- Cấp xã, phường: Chưa có cán bộ chuyên trách về môi trường, cán bộ địa chính xã, phường kiêm nhiệm vụ về quản lý môi trường.

1.2. Tình hình trin khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:

a. Tổ chức thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 của Thtướng Chính phủ:

Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch thực hiện Chiến lược, danh mục các chương trình, dự án, đề án, UBND tnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chtrì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch BVMT hàng năm của tnh; tổ chức thực hiện các chtiêu giám sát, đánh giá kết quả BVMT được giao.

b. Tình hình thực hiện công tác đánh giá, phân loại và quyết định danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tnh cần xử lý:

Công tác tổ chức đánh giá, phân loại và quyết định danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường cn xử lý theo quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được UBND tnh chỉ đạo triển khai thường xuyên nhm kịp thời phát hiện các cơ sở gây ô nhiễm và có biện pháp xử lý thích hợp. Kết quả phân loại năm 2015 trên địa bàn tnh đối với 05 cơ sở, có 01 cơ sở gây ô nhiễm môi trường. Năm 2016, qua kết quả thanh kiểm tra đã xác định 01 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (Bãi rác huyện Kon Ry).

c. Tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính ph vKế hoạch xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020:

Theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, trên địa bàn tỉnh Kon Tum có 02 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cn phải xử lý (Bệnh viện Đa khoa khu vực huyện Ngọc Hồi và Bãi rác huyện Đăk Glei), kết quả như sau:

- Năm 2012, Trung ương đã bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương (6.609 triệu đồng) cho Dự án xây dựng hệ thống xử lý cht thi lỏng Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi. Tuy nhiên, quá trình thực hiện vì nguyên nhân khách quan phải điều chnh dự án dn đến triển khai không đảm bo tiến độ. Địa phương đã Văn bản số 82/UBND-KTTH ngày 10/01/2014 đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính cho phép sử dụng nguồn kinh phí trên để trin khai dự án trong năm 2014, đến nay địa phương chưa nhn được ý kiến của các Bộ liên quan.

- Đối với Bãi rác huyện Đăk Glei: Năm 2012-2013, UBND huyện Đăk Glei đã bố trí 1.354.081.000 đồng để cải tạo các hạng mục xử chất thải. Tuy nhiên, do nguồn kinh phí của địa phương còn hạn hẹp, đđảm bảo tiến độ thực hiện, kính đề nghị các Bộ, ngành Trung ương quan tâm, btrí thêm nguồn vốn khoảng 5 tđồng đcải tạo lại bãi rác.

1.3. Tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ; Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 và Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính ph:

Trên cơ sở Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Chđộng ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị Quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, UBND tỉnh Kon Tum đã xây dựng và trình Tnh ủy Kon Tum ban hành Chương trình số 58-CTr/TU ngày 29/10/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tnh khóa XIV thực hiện các nghị quyết, kết luận Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về ứng phó với biến đi khí hu trên địa bàn tỉnh Kon Tum; ban hành Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 03/01/2014 thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày 29/10/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV.

Ngay sau khi Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phvề một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực BVMT được ban hành, UBND tnh đã chỉ đạo STài nguyên và Môi trường phi hợp với các s, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết trình UBND xem xét, chỉ đạo. Trên cơ sở đó, UBND tnh đã phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 trên địa bàn tnh Kon Tum (Công văn s 2021/UBND-KTN ngày 18/9/2013 của UBND tỉnh Kon Tum).

Thực hiện Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm, giảm thiểu suy thoái môi trường cho một s đi tượng thuộc khu vực công ích và Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định s58/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ, trên địa bàn tỉnh Kon Tum có 03 cơ sở thuộc đối tượng công ích được nhận hỗ trợ kinh phí, cụ thể:

- Bệnh viện Đa khoa tnh Kon Tum: Tổng kinh phí đầu tư cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế là 34.306 triệu đng (Trung ương hỗ trợ 17.152 triệu đồng, địa phương btrí 17.079 triệu đng). Các công trình xử lý chất thải đã được xây dựng hoàn thành, hiện đang vận hành thử nghiệm.

- Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi: Tổng kinh phí đầu tư cải tạo hthống xử lý chất thải y tế là 13.217 triệu đng (Trung ương htrợ 6.609 triệu đồng, địa phương btrí 4.500 triệu đồng). Hiện tại chưa triển khai thực hiện, địa phương đã có Văn bản số 82/UBND-KTTH ngày 10/01/2014 đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính cho phép sử dụng nguồn kinh phí trên để trin khai dự án trong năm 2014 nhưng các Bộ chưa có ý kiến. Tnh đã lập thủ tục nộp trả số tiền 6.609 triệu đồng cho ngân sách Trung ương tại Thông báo số 275/TB-VP ngày 04/3/2015 của UBND tnh.

- Bãi xử lý rác thải huyện Đăk Tô: Tng kinh phí đầu tư san gạt, cải tạo môi trường đóng cửa bãi rác cũ; xây dựng khu tiếp nhận và xử lý chất thải rắn sinh hoạt mới là 20.000 triệu đồng (Trong năm 2015 Trung ương đã htrợ 3.500 triệu đồng). Hiện đang triển khai thực hiện.

2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2015 và năm 2016.

2.1. Tình hình thực hiện các chtiêu môi trường trên địa bàn tnh (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2015 và năm 2016 (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

2.3. Dkiến mức đhoàn thành kế hoạch năm 2016:

Theo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường đã triển khai, dự kiến sẽ hoàn thành đạt kế hoạch đã đ ra.

2.4. Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ BVMT:

2.4.1. Thuận lợi:

- Công tác quản lý và BVMT trên địa bàn tnh luôn được sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền, đoàn thể các cấp, được sự chỉ đạo và hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương nên những nhiệm vụ chủ yếu về công tác quản lýBVMT đã đạt được những kết quả khá tốt.

- Công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm luật bo vệ môi trường đã được tăng cường, góp phn ngăn ngừa, kim soát ô nhim.

- Các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT, đa dạng sinh học, biến đi khí hậu đã được ban hành đầy đủ, kịp thời đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi pháp luật về quản lý môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu trên địa bàn tnh.

2.4.2. Khó khăn:

- Kinh phí đầu tư cho việc xử lý chất thải, cải thiện, khắc phục ô nhiễm môi trường hạn chế, nên chưa đáp ứng được các yêu cu bo vệ môi trường trong xử lý chất thải sinh hoạt đô thị, khu công nghip.

- Cơ sở hạ tng về BVMT ở các đô thị hầu như chưa có. Hiện nay, thành phố Kon Tum và các đô thị khác chưa được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tp trung; trên địa bàn tnh chưa có bãi chôn lấp chất thi đảm bảo theo quy định.

- Tình hình xử lý chất thi nguy hại trên địa bàn tnh vẫn còn nhiều bất cập do chưa có đơn vị có chức năng thu gom và xử lý, dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý tại các cơ sở phát sinh chất thi nguy hại.

- Trang thiết bị phòng thí nghiệm phục vụ cho đo đạc, phân tích các thành phần môi trường, cht thải phục vụ cho quan trắc, kiểm soát ô nhiễm còn thiếu. Đồng thời, chưa có kinh phí để bố trí hệ thống các trạm quan trắc môi trường tự động. Do đó, việc quan trắc, cảnh báo môi trường, kiểm soát ô nhiễm còn những khó khăn, hạn chế nhất định.

- Hệ thống bộ máy tổ chức quản lý môi trường bước đầu đã được tăng cường, củng cố từ cấp tỉnh đến cấp huyện, nhưng vẫn còn hạn chế về số lượng và chuyên môn nghiệp vụ, chưa đáp ứng kịp với những diễn biến và những vấn đề môi trường mới phát sinh có tính chất phức tạp.

- Mặc dù đã tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đến cơ sở sản xuất, kinh doanh, các tầng lớp cộng đồng dân cư nhưng mức độ nhận thức về bảo vệ môi trường vẫn còn hạn chế.

- Sự phối hợp đthực hiện các giải pháp BVMT gia các ngành khi thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành còn chưa chặt chẽ.

3. Kiến nghị và đề xuất:

- Đnghị Trung ương quan tâm hỗ trợ cho địa phương kinh phí từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia về biến đi khí hậu; Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện các nhiệm vụ về biến đổi khí hậu, xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

- Quan tâm bố trí kinh phí cho địa phương để xử lý triệt đcác cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích; trước mắt, tập trung bố trí kinh phí khoảng 130 tđồng cho địa phương đthực hiện xử lý ô nhiễm tại các bãi rác thải trên địa bàn tnh;

- Hỗ trợ, đầu tư các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh và thực hiện dự án “Nâng cao năng lực Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Kon Tum”;

- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn các Văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật bảo vệ môi trường năm 2014 cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về môi trường các địa phương.

- Đnghị tính toán nâng mức ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường trong lĩnh vực khoáng sản nhằm đảm bảo đủ kinh phí đquan chức năng thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường sau khi dự án chấm dứt hoạt động trong trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.

- Đnghị nghiên cứu, điều chỉnh tăng mức phạt vi phạm đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường đ đsức răn đe với các đối tượng vi phạm; xem xét quy định mức xử lý hình sự đi với các hành vi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2017

1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2017:

1.1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhim môi trường bức xúc ở địa phương

- Rà soát và lp các báo cáo đầu tư các công trình xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công ích thuộc đi tượng gây ô nhim môi trường nghiêm trọng trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Tập trung thực hiện các dự án: Hỗ trợ xử lý chất thải của các bệnh viện trên địa bàn tỉnh; Đầu tư cải tạo khắc phục ô nhim môi trường tại các bãi rác trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thu gom rác thải tên địa bàn các huyện, đặc biệt là tại các khu vực đông dân cư, các điểm du lịch sinh thái.

1.2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường

- Tiếp tục rà soát, kiến nghị bãi b, sửa đi, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực môi trường theo thẩm quyền.

- Xây dựng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm trên địa bàn tnh.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đầu tư xây dựng, nâng cấp hthống xử lý nước thi đảm bảo đạt cột A - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và đầu tư xây lắp trạm quan trắc nước thải tự động đối với các Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện chương trình quan trắc môi trường theo quy định.

- Nâng cao chất lượng trong công tác thẩm định, phê duyệt ĐTM; xác nhận Kế hoạch BVMT; kiểm tra, phê duyệt hoặc xác nhận đề án BVMT theo thẩm quyền. Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp BVMT phục vụ giai đoạn vn hành đối với các dự án đã được phê duyệt.

- Lồng ghép các nội dung về BVMT vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tnh.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông môi trường.

- Đxuất các giải pháp hỗ trợ, khuyến khích, thúc đy thực hiện xã hội hóa hoạt động thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn tnh.

- Đy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh; tập trung xử lý một số điểm môi trường bức xúc tại các khu vực khai thác khoáng sản, hoạt động chế biến mủ cao su, sản xuất tinh bột sắn... nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường.

1.3. Quản chất thi

- Quy hoạch các khu vực chôn lấp chất thi hợp vệ sinh và hỗ trợ vận hành các bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh trên địa bàn tnh.

- Tiếp tục hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân lập thủ tục, hồ sơ đăng ký chủ ngun thải chất thải nguy hại, quản lý chất thải nguy hại. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc quản lý chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh, tập trung vào chất thải nguy hại từ hoạt động y tế, đầu tư lắp đặt hệ thống lò đốt, hệ thống xử lý chất thải y tế các bệnh viện, trung tâm y tế.

1.4. Bảo tồn đa dạng sinh học

- Tổ chức thực hiện tốt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đã được phê duyệt, tăng cường hoạt động của các Khu bảo tn thiên nhiên hiện có và xúc tiến thành lập mới các khu bảo tồn thiên nhiên khác; đồng thời tăng cường các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhn thức cộng đồng về đa dạng và an toàn sinh học.

- Nâng cao năng lực quản lý và triển khai thi hành Luật Đa dạng sinh học trên địa bàn tnh.

1.5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường

- Tăng cường trang thiết bị quan trắc và phân tích môi trường, xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường.

- Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về BVMT trên địa bàn tnh, trong đó, tập trung đào tạo, tập huấn chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý môi trường cấp huyện, thành phố.

- Tăng cường năng lực thực hiện các dự án, nhiệm vụ về hợp tác quốc tế trên địa bàn tnh.

1.6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT

- Đy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật nâng cao nhn thức của người dân về môi trường, vận động người dân thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về BVMT.

- Tiếp tc thực hiện các chương trình phi hợp liên tịch trong công tác tuyên truyền, phbiến pháp luật về môi trường thông qua hình thức: tổ chức tập huấn kiến thức môi trường, tổ chức hội thi, tuyên truyền kiến thức về BVMT...

2. Dự kiến các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2017 (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)

Trên đây là Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 trên địa bàn tnh Kon Tum, Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường đ tng hợp trình Chính phủ./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Ch
tịch, các PCT UBND tnh;
- Các Sở: TN&MT, Tài chính
, KH&ĐT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND t
nh;
- Lưu: VT
, NNTN3,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hải

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch s: 2058/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của UBND tnh Kon Tum)

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Thực hiện năm 2015

Năm 2016

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Kế hoạch giao

Ước thực hiện

1

Tỷ lche phủ rừng

%

62,3

62,67

62,4

62,5

Độ che phủ rừng tính diện tích cao su

2

Tlệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn

%

84,1

85

86,5

88,7

 

3

Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị

%

53

 

55

60

 

4

Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thi tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

100

 

100

100

Hiện tại trên địa bàn tnh Khu công nghiệp Hòa Bình đang hoạt động đã có hệ thng xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

5

Tỷ l các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

36,36

 

33,33

33,33

04 cơ s ONMTNT theo QĐ 64 đã được x lý triệt đ. T 2011 - 2016 phát sinh 08 cơ sở ONMTNT mới chưa được xử lý

6

Tỷ lệ chất thi rn ở đô thị được thu gom

%

90

91

91

92

 

7

Tỷ lệ chất thi y tế được xử lý

%

100

 

100

100

 

8

Tỷ lệ khu đô th hthống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn quy định

%

28,57

 

29,5

30

 

9

Kinh phí chỉ sự nghiệp môi trường

Triệu đồng

73.339

71.161

74.661

82.000

Công văn số 1215/STC-QLNS của Sở Tài chính

9.1

Kinh phí cân đi NSĐP

 

66.043

60.943

60.943

67.000

 

a

Chi ngân sách cấp tnh

 

4.977

3.813

3.813

 

 

b

Chi ngân sách cấp huyện, thành phố

 

61.066

57.130

57.130

 

 

9.2

Kinh phí TW bổ sung, hỗ trợ mục tiêu

 

7.296

10.218

13.718

15.000

 

a

H trbổ sung chi sự nghiệp môi trường (từ nguồn Trung ương hỗ trợ chính sách nhiệm vụ địa phương không đủ chi)

 

7.296

10.218

10.218

11.000

 

b

Dự án đầu tư xây dựng công trình bãi xử lý rác thải huyện Đăk Tô

 

0

0

3.500

4.000

 

 

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2015-2016
(Kèm theo Kế hoạch số: 2058/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của UBND tnh Kon Tum)

ĐVT: triệu đồng

TT

Tên nhiệm vụ

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí

Kinh phí năm 2015

Kinh phí năm 2016

Đơn vị thc hiện/lưu giữ sản phẩm

Tiến độ gii ngân (%)

Các kết quả chính đã đạt được

Ghi chú

1

2

3

4=5+6

5

6

7

8

9

10

A

Nhiệm vụ chuyên môn

 

562

562

350

 

 

 

 

1

Nhiệm vụ chuyển tiếp

 

562

562

350

 

 

 

 

1

Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tnh

24

350

350

350

S TN&MT

0

Bộ TN&MT chưa bố trí KP h trnên Sở TN&MT chưa trin khai thực hiện được

Kinh phí đối ứng thực hiện chương trình MTQG ứng phó với BĐKH btrí 2015 chưa thực hiện chuyển sang năm 2016

2

Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tnh Kon Tum giai đoạn 2011 -2016

6

150

150

0

Sở TN&MT

100

Đã nghim thu báo cáo

 

 

Điu tra, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học và lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tnh Kon Tum (bổ sung)

24

62

62

0

Sở TN&MT

 

Đã được HĐND tnh phê duyệt

 

II

Nhiệm vụ m mi

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điu chỉnh bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tnh

12

50

0

50

Sở TN&MT

0

Đang triển khai

 

2

Điu tra, khảo sát, đánh giá và bảo tn các giống loài động vt, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trong danh mục cần bo vệ trên địa bàn tnh

12

250

0

250

Sở TN&MT

0

Kế thừa sliệu điu tra năm 2014 và Quy hoạch Bo tồn ĐDSH (Công văn số 1169/UBND-NNTN ngày 02/6/2016)

 

B

Nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ các tổ chức đoàn thể thực hiện chương trình phối hợp liên tịch

 

200

100

100

Sở TN&MT và các đơn vị phi hợp

50

Năm 2015 đã quyết toán xong; Năm 2016 đang triển khai

 

 

Kinh phí tuyên truyền, phbiến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường

 

312

168

144

STN&MT

90%

Năm 2015 đã quyết toán xong; Năm 2016 đang triển khai

 

 

Quan trc và phân tích môi trường trên địa bàn tnh

 

1003

635

368

S TN&MT

50

Năm 2015 đã quyết toán xong; Năm 2016 đang triển khai

 

 

Ly mu và phân tích các thành phần môi trường, giám sát môi trường theo yêu cu của cơ quan có thẩm quyền

 

100

50

50

Sở TN&MT

50

Năm 2015 đã quyết toán xong; Năm 2016 đang triển khai

 

 

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ bo vệ môi trường ở cấp huyện (gồm các hoạt động: tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bo vệ môi trường; trng và chăm sóc cây xanh, mua sm phương tiện thu gom rác thi...)

 

 

61.066

57.130

Huyện, TP

 

 

Theo sliệu tổng hợp của STài chính

C

Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án đu tư xây dựng công trình bãi xử lý rác thải huyện Đăk Tô

24

19.955

0

3.500

UBND huyện Đăk Tô

 

 

Tổng KP thực hiện theo DAĐT đã được phê duyệt

 

PHỤ LỤC 3

DỰ KIẾN CÁC NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số: 2058/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của UBND tnh Kon Tum)

ĐVT: triệu đồng

TT

Tên nhiệm vụ

Mục tiêu

Nội dung thực hin

Dự kiến sn phm

Cơ quan thực hiện

Thời gian (tháng)

Tổng kinh phí

Kinh p năm 2017

Trong đó

Ghi chú

Nguồn cân đối NSĐP

Ngun TW bổ sung có

A

Nhiệm vụ chuyên môn

 

 

 

 

 

900

900

900

 

 

1

Nhiệm vụ chuyn tiếp

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

II

Nhim vụ mmi

 

 

 

 

 

900

900

900

 

 

1

Điều tra, thống kê chất thải rắn trên địa bàn tỉnh, đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn

Thống kê chất thải rắn (công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, y tế…) trên địa bàn tỉnh để đánh giá tình hình ONMT và đề xuất các giải pháp quản lý

Điều tra, thống kê chất thải rắn (công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, y tế…) trên địa bàn tỉnh;

Đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường từ chất thải rắn;

Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn.

Báo cáo kết quả

Sở TN&MT

12

450

450

450

 

 

2

Xây dựng cơ sở hạ tầng kết nối dữ liệu quan trắc môi trường phục vụ cho công tác quản lý

Kiểm soát lưu lượng, nồng độ các chất ô nhiễm của các nguồn thải trên địa bàn tỉnh

Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật để tiếp nhận và quản lý kết quả quan trắc nước thải tự động từ các nguồn phát sinh nước thải trên địa bàn tỉnh

Cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật

Sở TN&MT

12

450

450

450

 

 

B

Nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

 

65.812

65.812

65.812

 

 

1

Thẩm định báo cáo ĐMC; Xác nhận Kế hoạch BVMT; Kiểm tra, cấp giấy xác nhận ĐTM, Đề án BVMT chi tiết và các nhiệm vụ khác liên quan đến nhiệm vụ BVMT

Thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT được giao theo thẩm quyền

Tổ chức họp hội đồng thẩm định; Thành lập đoàn kiểm tra; Lấy mẫu, phân tích mẫu môi trường

Báo cáo kết quả/Giấy xác nhận

Sở TN&MT

12

55

55

55

 

Các nhiệm vụ này được quy định cụ thể ti Luật BVMT 2014 được chi từ nguồn KP sự nghiệp môi trường hàng năm

2

Hỗ trợ UBMTTQVN và các tổ chức đoàn thể thực hiện chương trình phối hợp liên tịch

Nâng cao nhận thức cộng đồng

Tổ chức tập huấn VBPL, các hoạt động tuyên truyền, hưởng ứng về môi trường

Nhận thức về BVMT

Sở TN&MT

12

110

110

110

 

 

3

Tổ chức các hoạt động tập huấn chuyên môn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường. Đa dạng sinh học, ứng phó với BĐKH

Nâng cao năng lực quản lý và nhận thức cộng đồng

 

Nhận thức về BVMT, Đa dạng sinh học, BĐKH

Sở TN&MT

12

400

400

400

 

 

4

Quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh

Theo dõi hiện trạng các thành phần môi trường

Đo đạc, quan trắc và phân tích các thành phần môi trường

Các kết quả đo đạc

Sở TN&MT

12

650

650

650

 

 

5

Lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường, giám sát môi trường theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

Phục vụ công tác quản lý môi trường

Đo đạc, quan trắc và phân tích các thành phần môi trường

Các kết quả đo đạc

Sở TN&MT

12

100

100

100

 

 

6

Công an tỉnh

Công tác phòng ngừa và đấu tranh phòng chống tội phạm môi trường

 

 

Phòng CSPCTP về Môi trường - CA tỉnh

 

280

280

280

 

 

7

BQL Khu kinh tế tỉnh

 

 

 

BQL KKT

 

1374

1374

1.374

 

 

8

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở cấp huyện (gồm các hoạt động: tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường; trồng và chăm sóc cây xanh, mua sắm phương tiện thu gom rác thải…)

 

 

 

Huyện, TP

 

62.843

62843

62843

 

 

C

Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

 

 

 

 

 

19.955

5.000

500

4500

 

1

Sửa chữa, nâng cấp, cải tạo bãi rác trung tâm huyện Đăk Glei

 

 

 

Huyện Đăk Glei

 

 

1.000

500

500

 

2

Cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác huyện Đăk Tô

 

 

 

Huyện Đăk Tô

 

19.955

4.000

0

4.000

Tổng KP thực hiện theo DADT đã được phê duyệt

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

86.667

71.712

67.212

4.500

 



1 Trong năm 2015: 539.243.000 đồng; Quý I/2016: 107.302.500 đồng.