Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 về phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 164/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 31/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2019-2020
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Kế hoạch tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 258/TTr-SNN ngày 11/7/2019, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch Phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Góp phần thực hiện mục tiêu kế hoạch tái cơ cấu lại ngành chăn nuôi thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020.
- Phát triển chăn nuôi một số giống bò thịt cho năng suất, chất lượng, giá trị cao, nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiện năng lực cạnh tranh ngành hàng thịt bò trên thị trường, nâng cao đời sống của nông dân, bảo vệ môi trường và góp phần phát triển kinh tế khu vực nông thôn.
- Hình thành và phát triển các chuỗi khép kín, các chuỗi liên kết trong chăn nuôi bò giống và bò thịt trên địa bàn Thành phố, góp phần đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường.
- Hình thành các vùng sản xuất bò giống hướng thịt chất lượng cao tại các xã chăn nuôi trọng điểm thuộc các huyện, thị xã có tiềm năng gồm: Ba Vì, Gia Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn, Phúc Thọ và Sơn Tây.
- Phát triển 3 giống bò: Giống bò hướng thịt BBB giới tính đực; giống bò thịt chất lượng cao Wagyu và giống bò lai Charolais.
- Dự kiến sản xuất được 5.100 con bê thương phẩm, hằng năm cung cấp cho thị trường trên 3.000 tấn thịt bò chất lượng cao. Gia tăng giá trị sản phẩm bê từ 10-20% so với các bê thông thường khác.
2. Yêu cầu
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả; thực hiện hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng đối tượng, đúng chính sách và quy định hiện hành của Nhà nước.
II. Nội dung kế hoạch
1. Quản lý giống
- Quản lý giống (giám định bình tuyển bò cái nền và bê lai sản xuất ra từ đàn bò cái nền) để đánh giá, phân cấp đàn bò cái sinh sản, chọn những con bò tốt, đủ điều kiện lai tạo bò chất lượng cao, khuyến cáo người chăn nuôi loại thải bò có khả năng sinh sản kém.
- Số lượng: 3.000 con bò cái nền lai Zebu và 9.000 con bê.
2. Xây dựng mô hình chăn nuôi bò Wagyu chất lượng cao
- Xây dựng mô hình chăn nuôi bò sinh sản (bò cái lai Wagyu) tại Ba Vì.
- Thuê chuyên gia xây dựng quy trình kỹ thuật chăn nuôi các giai đoạn sinh sản và nuôi thịt.
3. Hỗ trợ chi phí thụ tinh nhân tạo
Hỗ trợ chi phí mua tinh, vật tư và công phối giống phục vụ công tác thụ tinh nhân tạo với tinh bò thịt chất lượng cao gồm các giống: Wagyu, Charolais và BBB phân ly giới tính đực,... tại các xã chăn nuôi bò thịt trọng điểm tại Quyết định số 3215/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành Danh mục các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội và tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của thành phố Hà Nội. Dự kiến tại 6 huyện, thị xã: Ba Vì, Gia Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn, Phúc Thọ, Sơn Tây. Trong đó, tập trung tại 10 xã: (1) Giống bò lai Wagyu tại 02 xã: Minh Châu huyện Ba Vì, Tự Lập huyện Mê Linh; (2) Giống bò lai BBB tại 02 xã: Tòng Bạt huyện Ba Vì; Lệ Chi huyện Gia Lâm; (3) Giống bò lai Charolais tại 6 xã: Thụy An, Minh Quang huyện Ba Vì; Thanh Mỹ thị xã Sơn Tây; Nam Sơn, Bắc Sơn huyện Sóc Sơn; Vân Hà huyện Phúc Thọ và một số hộ, trại chăn nuôi quy mô lớn trên địa bàn Thành phố.
Số lượng: 11.000 liều tinh và các vật tư thụ tinh nhân tạo bò kèm theo để phối giống cho 8.000 con bò cái sinh sản, trong đó: 6.000 liều tinh BBB phân ly giới tính, 3.000 liều tinh Wagyu, 2.000 liều tinh Charolais; 7.200 lít ni tơ, 11.000 bộ găng gen, 880 quyển sổ gieo tinh và nghiệm thu bò có chửa.
4. Lập hồ sơ bảo hộ sản phẩm và giới thiệu sản phẩm
- Lập hồ sơ bảo hộ nhãn hiệu tập thể cho thịt bò lai Wagyu.
- Giới thiệu quảng bá về các cơ sở sản xuất giống và bò thương phẩm lai Wagyu làm cơ sở liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
5. Tập huấn, tham quan trao đổi kinh nghiệm
- Tổ chức 02 lớp tập huấn chuyên sâu cho 60 lượt cho công chức, viên chức cơ sở, gồm: Công chức, viên chức trạm Phát triển nông nghiệp và nhân viên hợp đồng theo dõi phụ trách mô hình để nâng cao năng lực quản lý, kỹ thuật.
- Tổ chức 20 lớp tập huấn huấn kỹ thuật chăn nuôi bò thịt chất lượng cao cho 600 hộ nông dân tại các huyện, thị xã.
- Tổ chức 01 đoàn tham quan học tập kinh nghiệm tại các tỉnh chăn nuôi bò thịt phát triển.
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí dự kiến: 16.900 triệu đồng. Trong đó: Kinh phí của các tổ chức, cá nhân: 1.900 triệu đồng; Kinh phí ngân sách Thành phố hỗ trợ: 15.000 triệu đồng. Năm 2019: 2.000 triệu đồng, Năm 2020: 13.000 triệu đồng (có phụ lục kèm theo).
2. Nguồn kinh phí
Kinh phí sự nghiệp kinh tế (năm 2019 đã giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định số 6688/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2019 của thành phố Hà Nội).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã và các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai tổ chức thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch đảm bảo theo đúng quy định.
- Phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí hàng năm làm cơ sở tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và công tác thanh quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND Thành phố cân đối nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trên địa bàn theo thẩm quyền.
4. Các Sở ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Các đơn vị, cá nhân tham gia kế hoạch
Chuẩn bị đất đai, chuồng trại, nguồn vốn đảm bảo đủ điều kiện tham gia Kế hoạch. Chấp hành các quy định của pháp luật trong quá trình tham gia, thực hiện Kế hoạch./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤC LỤC
KINH PHÍ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 164/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Nội dung |
Tổng |
Phân kì |
|
2019 |
2020 |
|||
I |
Tập huấn, tham quan trao đổi kinh nghiệm |
521.200 |
267.500 |
267.500 |
II |
Hỗ trợ chi phí thụ tinh nhân tạo |
10.985.800 |
|
10.985.800 |
III |
Quản lý giống bò |
2.100.100 |
1.050.050 |
1.050.050 |
IV |
Xây dựng mô hình chăn nuôi bò Wagyu chất lượng cao |
340.630 |
262.340 |
78.290 |
V |
Lập hồ sơ bảo hộ sản phẩm |
254.000 |
45.000 |
209.000 |
VI |
Chi khác |
784.470 |
375.110 |
409.360 |
Tổng cộng |
15.000.000 |
2.000.000 |
13.000.000 |
Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội và tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của thành phố Hà Nội Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 bầu Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hoá xã Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận thành phố Hải Dương mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ công trình phúc lợi cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới và xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đất ở và kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện việc sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về cơ chế nguồn thu tiền sử dụng đất của thành phố Vị Thanh để đầu tư xây dựng 02 dự án: 06 trục đường nội ô thành phố và đường Lê Quý Đôn nối dài Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy về mức chi từ ngân sách cấp tỉnh đảm bảo cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan cấp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách; thời gian giao dự toán; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố; quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức quản lý và hoạt động của Kho Lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm, lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Khu phố IV, thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung giá thu mua thủy sản bình quân tháng 10 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho do ảnh hưởng của sự cố môi trường Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đồ án tổng thể Quy hoạch chung thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum đến 2020, định hướng 2025 Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Phong Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của Phường 15, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 02/2006/QĐ-UBND về quy chế quản lý môi trường vùng nuôi tôm tập trung trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 quy định về tổ chức phân chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 437/QĐ- UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2008 quy định niên hạn sử dụng trang phục cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Sing Việt, huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 20/10/2007
Quyết định 437/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2021 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 06/03/2021