Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Phong Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 437/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 30/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 437/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 30 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI PHONG SƠN, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 224/TTr-SXD ngày 17/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Phong Sơn, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Phong Sơn, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch:
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập đồ án quy hoạch nằm trên địa phận phường Ninh Phong và phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình; phạm vi ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng;
- Phía Tây giáp đường Lý Nhân Tông;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng;
- Phía Bắc giáp khu dân cư hiện trạng.
2. Quy mô diện tích: 23,17 ha.
III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu đô thị mới có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng theo quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dân cư.
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất ở |
92.688 |
40,01 |
1.1 |
Nhà ở liền kề |
74.448 |
|
1.2 |
Đất ở hiện trạng |
6.720 |
|
1.3 |
Nhà biệt thự |
11.520 |
|
2 |
Đất thương mại dịch vụ |
8.150 |
3,52 |
3 |
Đất công trình văn hóa |
1.100 |
0,47 |
4 |
Đất giáo dục |
4.978 |
2,15 |
5 |
Đất y tế |
618 |
0,27 |
6 |
Đất cây xanh - thể dục thể thao |
6.447 |
2,78 |
7 |
Đất giao thông |
117,695 |
50,80 |
|
TỔNG CỘNG |
231,676 |
100 |
2.1. Đất ở:
2.1.1. Nhà ở liền kề:
Khu ở xây dựng theo kiểu nhà liền kề có hình thức kiến trúc hiện đại, đồng bộ cả dãy phố; mật độ xây dựng tối đa 80%; tầng cao không quá 5 tầng. Tổng các lô đất ở: 654 lô, gồm các khu:
- Khu nhà liền kề số 1: Có ký hiệu LK1. Số lô: 40 lô, các lô có diện tích từ 104,8m2 đến 119,6m2.
- Khu nhà liền kề số 2: Có ký hiệu LK2. Số lô: 30 lô, các lô có diện tích từ 107,8m2 đến 135,2m2.
- Khu nhà liền kề số 3: Có ký hiệu LK3. Số lô: 40 lô, các lô có diện tích từ 106m2 đến 108m2.
- Khu nhà liền kề số 4: Có ký hiệu LK4. Số lô: 30 lô, các lô có diện tích từ 106m2 đến 115m2.
- Khu nhà liền kề số 5: Có ký hiệu LK5. Số lô: 34 lô, các lô có diện tích từ 108,3m2 đến 114m2.
- Khu nhà liền kề số 6: Có ký hiệu LK6. Số lô: 18 lô, các lô có diện tích từ 120m2 đến 163,6m2.
- Khu nhà liền kề số 7: Có ký hiệu LK7. Số lô: 28 lô, các lô có diện tích từ 97m2 đến 140,4m2.
- Khu nhà liền kề số 8: Có ký hiệu LK3. Số lô: 38 lô, các lô có diện tích từ 103,6m2 đến 114m2.
- Khu nhà liền kề số 9: Có ký hiệu LK9. Số lô: 38 lô, các lô có diện tích từ 103,6m2 đến 114m2.
- Khu nhà liền kề số 10: Có ký hiệu LK10. Số lô: 38 lô, các lô có diện tích từ 103,6m2 đến 114m2.
- Khu nhà liền kề số 11: Có ký hiệu LK11. Số lô: 38 lô, các lô có diện tích từ 97m2 đến 114m2.
- Khu nhà liền kề số 12: Có ký hiệu LK12. Số lô: 38 lô, các lô có diện tích từ 103,6m2 đến 114m2.
- Khu nhà liền kề số 13: Có ký hiệu LK13. Số lô: 38 lô, các lô có diện tích từ 103,6m2 đến 114m2.
- Khu nhà liền kề số 14: Có ký hiệu LK14. Số lô: 28 lô, các lô có diện tích từ 103,6m2 đến 114m2.
- Khu nhà liền kề số 15: Có ký hiệu LK15. Số lô: 28 lô, các lô có diện tích từ 118,9m2 đến 129,6m2.
- Khu nhà liền kề số 16: Có ký hiệu LK16. Số lô: 18 lô, các lô có diện tích từ 118,8m2 đến 129,6m2.
- Khu nhà liền kề số 18: Có ký hiệu LK18. Số lô: 34 lô, các lô có diện tích từ 113,8m2 đến 136m2.
- Khu nhà liền kề số 19: Có ký hiệu LK19. Số lô: 34 lô, các lô có diện tích từ 94m2 đến 108m2.
- Khu nhà liền kề số 20: Có ký hiệu LK20. Số lô: 34 lô, các lô có diện tích từ 108,3m2 đến 114m2.
- Khu nhà liền kề số 21: Có ký hiệu LK18. Số lô: 30 lô, các lô có diện tích từ 106m2 đến 140m2.
2.1.2. Nhà ở biệt thự: Khu ở được xây dựng theo kiểu nhà biệt thự có hình thức kiến trúc hiện đại, đồng bộ cả dãy phố; mật độ xây dựng mật tối đa 60%; tầng cao tối đa là 3 tầng; khoảng lùi tối thiểu là 3m đối với mặt chính công trình. Tổng số lô đất ở: 42 lô, gồm các khu:
- Khu nhà ở biệt thự số 1: Có ký hiệu BT1. Số lô: 14 lô, các lô có diện tích từ 271,6m2 đến 275,5m2.
- Khu nhà ở biệt thự số 2: Có ký hiệu BT2. Số lô: 14 lô, các lô có diện tích từ 271,6m2 đến 275,5m2.
- Khu nhà ở biệt thự số 3: Có ký hiệu BT3. Số lô: 14 lô, các lô có diện tích từ 271,6m2 đến 275,5m2.
2.1.3. Khu ở hiện trạng: Tầng cao tối đa không quá 05 tầng; hình thức kiến trúc hiện đại, đồng bộ cả dãy phố.
2.2. Công trình văn hóa: Nhà văn hóa được bố trí ở 02 vị trí phục vụ cho dân cư theo địa giới hành chính của phường Ninh Sơn và Nam Bình, có ký hiệu VH1 và VH2. Khu đất xây dựng nhà văn hóa VH1 có diện tích 600m2, khu đất xây dựng nhà văn hóa VH2 có diện tích 500m2. Nhà văn hóa phố có chiều cao 1- 2 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%. Hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại.
2.3. Trường mầm non: Trường mầm non được bố trí ở phía Bắc khu đô thị, tiếp giáp khu dân cư hiện hữu, có ký hiệu MN. Diện tích khu đất là 4978m2. Trường mầm non có chiều cao tầng tối đa là 2 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%. Hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với tính chất sử dụng, hài hòa với cảnh quan khu vực.
2.4. Trạm y tế: Trạm y tế được bố trí ở tiếp giáp phía nam với nhà văn hóa VH2, có ký hiệu YT. Diện tích khu đất là 618m2. Trạm y tế có chiều cao tầng tối đa là 02 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%.
2.5 Công trình thương mại - dịch vụ: Khu đất bố trí các công trình thương mại - dịch vụ hỗn hợp (như trung tâm thương mại, siêu thị....) được bố trí sát đường Lý Nhân Tông, có ký hiệu các lô đất TM1, TM2, TM3, TM4. Tổng diện tích là 8.150 m2, diện tích các lô đất từ 2.030m2 đến 2.052m2; chiều cao công trình tối đa 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%.
2.6. Khu cây xanh - thể thao: Khu cây xanh, vườn hoa kết hợp thể thao: bố trí 2 khu để phục vụ cho các hoạt động nghỉ ngơi, văn hóa- thể dục thể thao của dân cư khu đô thị, gồm các khu đất có ký hiệu từ CX1 đến CX2. Diện tích khu CX1 là 3.246m2, khu CX2 là 3.201 m2.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo dạng ô cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các lô đất, khu chức năng; giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh. Mặt cắt ngang các tuyến đường như sau:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1 là: 5m + 10,5m + (3m + 5m + 3m) + 10,5 + 5m = 42m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2 là: 6m + 7,5m + 2m + 7,5m + 6m = 29m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3 là: 4,5m + 11m + 4,5m = 20,5m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4 là: 4m + 7,5m + 4m = 15,5m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 5-5 là: 4m + 7,5m + 4m = 15,5m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 6-6 là: 6m + 12m + 6m = 24m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 7-7 là: 4m + 7,5m + 2,2m = 13,7m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 8-8, có lòng đường 4m.
- Bãi đỗ xe tĩnh: Bố trí 03 bãi đỗ xe tĩnh để phục vụ nhu cầu của khu đô thị, có ký hiệu là P.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt).
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Thiết kế san nền hạn chế tối đa khối lượng đào và đắp, yêu cầu đảm bảo độ dốc thoát nước chung cho toàn khu vực dân cư hiện trạng và khu đô thị.
- Sử dụng các biện pháp hợp lý để hạn chế tối đa khối lượng đào và đắp nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước chung cho toàn khu vực.
- Cao độ xây dựng: Khống chế cao độ cao trung bình +2,8m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước mưa từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông. Toàn bộ lượng nước mưa được thu dẫn ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực ở phía đường Lý Nhân Tông và đường Nguyễn Công Trứ (Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt).
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ đường ống cấp nước của thành phố cấp cho khu vực.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt).
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống cấp điện của thành phố cấp cho khu vực (từ lộ 974 của trạm trung gian thành phố Ninh Bình).
- Trạm biến áp: Khu đô thị được cấp từ 4 trạm biến áp, trong đó xây dựng mới 3 trạm biến áp với công suất mỗi trạm là 600kVA-10(22)/0,4kV, nâng cấp 01 trạm biến áp hiện trạng thành 2x600kVA (công suất các trạm biến áp được nâng cấp phù hợp với nhu cầu sử dụng điện theo giai đoạn của khu đô thị).
- Khi triển khai thực hiện, yêu cầu Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật (Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt).
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Sử dụng hệ thống thoát thải nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, hướng thoát nước phù hợp với địa hình và thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu vực. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý cục bộ tại các bể tự hoại đảm bảo vệ sinh môi trường quy định trước khi thải ra hệ thống thoát nước của khu quy hoạch.
- Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn (CTR) được phân loại tại nguồn, thu gom đạt tỷ lệ 100% ở từng khu vực, tuyến phố đến điểm tập kết CTR, vận chuyển đến nơi tập kết và xử lý rác của thành phố, của tỉnh theo quy định (Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát theo đồ án trình duyệt).
Điều 2. Giao UBND thành phố Ninh Bình chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng Tây Bắc phục vụ quy hoạch phát triển bền vững kinh tế xã hội” Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2007 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007