Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2019 thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 120/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 27/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 27 tháng 5 năm 2019 |
Thực hiện Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ-Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Căn cứ Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn mới (NTM) kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới (NTM) trên địa bàn tỉnh Phú Yên, như sau:
- Phát huy hơn nữa vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới, huy động tối đa các nguồn lực tiềm tàng trong nhân dân với sự hỗ trợ có hiệu quả của Nhà nước để phục vụ lợi ích của người dân.
- Xây dựng nông thôn có kinh tế hộ gia đình phát triển; kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu của người dân; cảnh quan môi trường nông thôn xanh, sạch, đẹp hài hòa; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp trong các khu dân cư, tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
- An ninh trật tự, an toàn xã hội được giữ vững; ý thức trách nhiệm của người dân đối với cộng đồng được nâng cao; nhân dân đồng thuận và hài lòng.
- Xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM phải lấy người dân, cộng đồng dân cư làm chủ thể; nhà nước chỉ đóng vai trò định hướng, hỗ trợ thực hiện thông qua việc ban hành các chính sách, xây dựng bộ tiêu chí, công nhận, công bố đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Xây dựng mô hình khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM phải đi vào thực chất, đặt lợi ích của người dân, của cộng đồng lên trước nhằm tạo ra những thay đổi căn bản đảm bảo cho sự phát triển liên tục và bền vững ở khu dân cư; không nóng vội vì thành tích, chủ quan, áp đặt, duy ý chí.
- Thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu của bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; khu dân cư có nhà, vườn hộ gia đình khang trang, ngăn nắp, đường làng, ngõ xóm rộng rãi, thoáng đãng, sạch đẹp, có nhà sinh hoạt cộng đồng, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện và cao hơn so với những khu dân cư khác.
- Đánh giá đúng thực trạng, có Phương án chi tiết xây dựng khu dân cư, vườn mẫu, có lộ trình, giải pháp cụ thể để hoàn thành từng nội dung của Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; Phương án phải được Hội nghị nhân dân tham gia bàn bạc, thảo luận, góp ý và được UBND xã thống nhất, phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong việc chỉ đạo thực hiện phong trào và xây dựng các khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; đặc biệt là việc kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn xử lý những khó khăn, vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện để hoàn thành các nội dung theo yêu cầu.
Triển khai thực hiện tại các xã trên địa bàn tỉnh.
a) Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn, xây dựng các thôn, xóm ở tất cả các xã trên địa bàn tỉnh có các khu dân cư NTM kiểu mẫu và vườn mẫu NTM có kinh tế phát triển; hạ tầng kinh tế-xã hội theo hướng hiện đại, phù hợp; môi trường sinh thái trong lành; bản sắc văn hóa làng quê được giữ gìn và phát huy; an ninh trật tự đảm bảo; hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, nhân dân hài lòng và đồng tình ủng hộ.
b) Mục tiêu cụ thể
Năm 2019: Mỗi huyện, thị xã, thành phố lựa chọn đăng ký 01 khu dân cư NTM kiểu mẫu, 02 vườn mẫu NTM để triển khai thực hiện, rút kinh nghiệm và triển khai thực hiện nhân rộng những năm tiếp theo. Phấn đấu đến hết năm 2020, toàn tỉnh có từ 1-2 khu dân cư và vườn mẫu được công nhận đạt chuẩn.
a) Xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM
- Lựa chọn địa bàn để thí điểm tổ chức thực hiện khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Kiện toàn và củng cố nhân sự Ban quản lý các Chương trình MTQG cấp xã để có đủ năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; phân công nhiệm vụ từng thành viên.
- Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM của các tỉnh đã thực hiện.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân tham gia xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Khảo sát thực trạng khu dân cư, vườn mẫu NTM, lập Phương án xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM, lấy ý kiến của nhân dân và hoàn chỉnh Phương án.
- Phê duyệt Phương án xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Tổ chức triển khai thực hiện phương án đã được phê duyệt.
- Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
- Lập hồ sơ đề nghị xét, công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Công nhận và công bố khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM (UBND cấp huyện ra quyết định công và chịu trách nhiệm công bố khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM).
- Nhân rộng mô hình khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
b) Nội dung hỗ trợ thực hiện xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM
- Hỗ trợ về tập huấn, tuyên truyền, tham quan, học tập.
- Hỗ trợ xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM: Hỗ trợ tạo cảnh quan môi trường nông thôn (xây dựng hàng rào cây xanh, trồng cây xanh, trồng hoa hai bên đường, trồng hoa ở nhà văn hóa thôn...); hỗ trợ để thực hiện vệ sinh môi trường khu dân cư, chăn nuôi; phát triển sản xuất nâng cao thu nhập; lắp pano, áp phích tuyên truyền; mua sắm một số dụng cụ thể dục, thể thao ở khu thể thao thôn và các nội dung cần thiết, phù hợp khác để thực hiện tiêu chí xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
Nguồn ngân sách các cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) hỗ trợ cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu thực hiện lồng ghép với các chương trình, dự án khác tại địa phương; huy động nguồn lực đóng góp từ cộng đồng dân cư, nhất là người dân chủ động tự thực hiện các tiêu chí của từng hộ gia đình. Trong đó, từ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc nguồn vốn trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, UBND tỉnh sẽ ưu tiên phân bổ cho mỗi khu dân cư: 300 triệu đồng/khu, hộ gia đình có vườn: 20 triệu đồng/vườn có đăng ký xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM và được UBND phê duyệt, đưa vào kế hoạch thực hiện.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ
1. Đăng ký khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM
a) Trước ngày 10/01 của năm đăng ký đạt chuẩn, Ban Phát triển thôn, Hộ gia đình có vườn đăng ký phấn đấu đạt khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM bằng văn bản, báo cáo UBND xã kèm theo Phương án xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
b) UBND xã kiểm tra và có văn bản đề nghị UBND cấp huyện đưa vào Kế hoạch thực hiện đối với khu dân cư và hộ gia đình có vườn điều kiện phấn đấu đạt chuẩn.
c) UBND cấp huyện có văn bản trả lời UBND xã về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; có văn bản báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để đưa vào Kế hoạch hỗ trợ thực hiện.
2. Công nhận Khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM
Trình tự, thủ tục công nhận gồm các bước:
a) Ban Phát triển thôn tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới đề nghị UBND xã tổ chức thẩm tra.
b) UBND xã tổ chức thẩm tra, đề nghị UBND cấp huyện xét, công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
c) UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận, công bố khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
3. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
3.1. Tổ chức tự đánh giá và lấy ý kiến:
a) Ban Phát triển thôn tổ chức tự đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
b) Ban Phát triển thôn xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; tiến hành thông báo, công khai tại Nhà văn hóa và trên hệ thống loa phát thanh thôn trong thời gian 05 ngày để lấy ý kiến tham gia của người dân.
c) Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp thôn để lấy ý kiến thống nhất của người dân về việc đề nghị xét, công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM, yêu cầu cuộc họp phải có từ 80% trở lên đại diện hộ dân trong thôn tham dự, lập biên bản cuộc họp ghi rõ kết quả đại diện số hộ dân thống nhất hoặc không thống nhất (bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu) và các ý kiến tham gia khác (nếu có).
3.2. Hoàn thiện hồ sơ:
a) Ban Phát triển thôn hoàn thiện báo cáo theo ý kiến tham gia của người dân; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM khi kết quả ý kiến nhất trí của các hộ dân tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND xã.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn, gồm:
- Văn bản đề nghị UBND xã thẩm tra các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thôn.
- Biên bản họp thôn.
4. Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận Khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM
4.1. Tổ chức thẩm tra và lấy ý kiến:
a) UBND xã thành lập Tổ thẩm tra (gồm đại diện Ban quản lý xã, cán bộ phụ trách nông thôn mới, cán bộ phụ trách các lĩnh vực liên quan đến nội dung các tiêu chí và đại diện các tổ chức chính trị-xã hội của xã) để thẩm tra hồ sơ và thực tế mức độ đạt từng tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
b) UBND xã tổng hợp danh sách các thôn, vườn đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, công bố trên hệ thống truyền thanh xã trong thời gian 05 ngày để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn xã.
c) Mặt trận Tổ quốc xã chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị-xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với việc đề nghị công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
4.2. Hoàn thiện hồ sơ:
a) Ban quản lý xã tổ chức họp thảo luận, thống nhất (bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu) đề nghị xét, công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM cho từng thôn đã đủ điều kiện (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có 90% trở lên số thành viên được mời dự họp có mặt); UBND xã hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên và có từ 90% trở lên số hộ gia đình (trong tổng số hộ gia đình của thôn được chọn khảo sát, lấy ý kiến) hài lòng, trình UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn, gồm:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm định, xét, công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Báo cáo về việc thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Biên bản cuộc họp của Ban chỉ đạo xã.
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với việc công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
(Kèm theo hồ sơ của thôn)
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
5. Tổ chức thẩm định, xét công nhận, công bố
5.1. Tổ chức thẩm định:
UBND cấp huyện thành lập Đoàn thẩm định khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện và các thành viên là đại diện lãnh đạo các đơn vị chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí) để thẩm định hồ sơ và thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn, vườn được đề nghị xét, công nhận, đạt chuẩn; Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng thôn, vườn của từng xã, báo cáo UBND cấp huyện.
5.2. Tổ chức xét, công nhận:
a) Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện tổ chức họp để thảo luận, bỏ phiếu lấy ý kiến thống nhất việc đề nghị công nhận Khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM cho từng thôn (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có 90% trở lên số thành viên được mời dự họp có mặt); Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM để trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định khi số phiếu thống nhất đạt tỷ lệ 90% trở lên.
b) Hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện đề nghị công nhận gồm:
- Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện về việc đề nghị công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Biên bản họp xét, công nhận của Ban chỉ đạo cấp huyện.
- Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu.
(Kèm theo hồ sơ của UBND xã)
a) Chủ tịch UBND cấp huyện công bố khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM và công khai trên đài phát thanh, trang thông tin điện tử của huyện.
b) Lễ công bố khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM do UBND xã thực hiện trên địa bàn thôn được công nhận, đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương. Thời hạn tổ chức công bố không quá 60 ngày, kể từ ngày quyết định công nhận.
Sau khi có quyết định công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; UBND cấp huyện gửi hồ sơ xét, công nhận về Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để theo dõi (gồm: hồ sơ của thôn; hồ sơ của UBND xã và hồ sơ của cấp huyện).
1. Sở Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương tổ chức, triển khai thực hiện xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; hướng dẫn việc đánh giá, thẩm tra các chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh đề xuất phân bổ vốn ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới để thực hiện Kế hoạch này.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra giám sát kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện để kịp thời tham mưu đề xuất Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh có hướng chỉ đạo, xử lý phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở ngành, địa phương liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp phân bổ cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng năm để hỗ trợ thực hiện khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM theo Kế hoạch này.
3. Các Sở, ngành đã được phân công phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép để giúp các khu dân cư, hộ gia đình có vườn của các xã trên địa bàn tỉnh đã đạt chuẩn theo quy định; thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ, hàng năm đối với các chỉ tiêu, tiêu chí này.
(Đính kèm Phụ lục: Nhiệm vụ các Sở, ngành được phân công phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM)
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Rà soát, lựa chọn khu dân cư và vườn để làm thí điểm xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu và vườn mẫu NTM giai đoạn 2019-2020; xây dựng kế hoạch cụ thể để chỉ đạo, triển khai thực hiện khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM trên địa bàn huyện; hàng năm ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ thực hiện nhân rộng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM trên địa bàn; Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt phương án thực hiện khu dân cư kiểu mẫu, vườn mẫu; quyết định công nhận, công bố khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; huy động các nguồn lực tại địa phương, ưu tiên lồng ghép các nguồn vốn do địa phương quản lý để đầu tư xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; kiểm tra đôn đốc, theo dõi và định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình tổ chức, thực hiện về Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh qua Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi và chỉ đạo.
- Tham mưu cho cấp ủy, ban hành văn bản chỉ đạo để huy động cả hệ thống chính trị các cấp cùng tham gia xây dựng khu dân cư kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo, củng cố, bổ sung nhân sự Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện đế đủ năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo trong tổ chức thực hiện Chương trình.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM trên địa bàn, quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách hỗ trợ để thực hiện phương án xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Tham mưu cấp ủy xã ban hành Nghị quyết chuyên đề để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM.
- Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các hội đoàn thể xã tuyên truyền, phổ biến cho mọi người dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM về các nội dung của Bộ tiêu chí, các chủ trương, chính sách hỗ trợ xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM, phát huy vai trò chủ thể của người dân tham gia thực hiện; tổ chức họp dân, vận động nhân dân tự nguyện góp công, góp sức, góp nguồn lực, đất đai để xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM, trình HĐND xã thông qua để tổ chức thực hiện.
- Tổ chức rà soát, đánh giá, xây dựng phương án, kế hoạch, lộ trình thực hiện xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên theo dõi thực hiện Bộ tiêu chí gắn với nhiệm vụ chuyên môn, tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện theo phương án đã được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu NTM trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban ngành, các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH ĐƯỢC PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 27/5/2019 của UBND tỉnh)
TT |
Sở, ngành |
Nhiệm vụ (Chỉ tiêu, tiêu chí (TC) phụ trách) |
|
Khu dân cư NTM kiểu mẫu |
Vườn mẫu NTM |
||
1 |
Sở Giao thông Vận tải |
TC số 1 Giao thông |
|
2 |
Sở Công Thương |
TC số 2 Điện |
|
3 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
TC số 3 Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn Chỉ tiêu 5.3 thuộc TC số 5 Giáo dục, Y tế, Văn hóa |
|
4 |
Sở Xây dựng |
Chỉ tiêu 4.1 thuộc TC số 4 Nhà ở, vườn hộ gia đình, hàng rào, cổng ngõ |
|
5 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Chỉ tiêu 4.2, 4.3 thuộc TC số 4 Nhà ở, vườn hộ gia đình, hàng rào, cổng ngõ Chỉ tiêu 8.1, 8.4 thuộc TC số 8 Cảnh quan Môi trường |
TC số 1 Quy hoạch và Thực hiện quy hoạch TC số 2 Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật TC số 3 Sản phẩm từ vườn Chỉ tiêu 4.1, 4.2, 4.3 thuộc TC số 4 Cảnh quan-Môi trường |
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Chỉ tiêu 5.1 thuộc TC số 5 Giáo dục, Y tế, Văn hóa |
|
7 |
Sở Y tế |
Chỉ tiêu 5.2 thuộc TC số 5 Giáo dục, Y tế, Văn hóa |
|
8 |
Cục Thống kê |
TC số 6 Thu nhập |
TC số 5 Thu nhập |
9 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
TC số 7 Hộ nghèo |
|
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Chỉ tiêu 8.2, 8.3, 8.5 thuộc TC số 8 Cảnh quan-Môi trường |
Chỉ tiêu 4.4 thuộc TC số 4 Cảnh quan-Môi trường |
11 |
Sở Nội vụ |
Chỉ tiêu 9.1 thuộc TC số 9 Hệ thống chính trị và An ninh trật tự xã hội |
|
12 |
Công an tỉnh |
Chỉ tiêu 9.2 thuộc TC số 9 Hệ thống chính trị và An ninh trật tự xã hội |
|
Ghi chú: Tên, nội dung của các chỉ tiêu, tiêu chí được quy định tại Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của UBND tỉnh
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, kiểm soát tải trọng phương tiện và quản lý hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà văn hóa cộng đồng Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Thông báo 173/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc họp với Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam - Công ty cổ phần (VRG) về những vấn đề sau cổ phần hóa và tình hình sắp xếp các công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 15/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận quy ước của khóm, ấp và Bản quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về hòa giải, giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hoà Bình Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND và 41/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 29/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 358/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Quyết định 03/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 358/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá hoạt động quan trắc tự động liên tục môi trường nước mặt lục địa và môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện nuôi tôm nước lợ siêu thâm canh, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 6 Điều 1 Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của quy định về quản lý thuốc Bảo vệ thực vật kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 làm căn cứ xác định giá đất cho trường hợp sử dụng đất được pháp luật quy định trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trách nhiệm phối hợp thực hiện trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ người nghiện ma túy đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Thông báo 173/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Thông báo 173/TB-VPCP năm 2015 về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại Hội nghị toàn quốc tình hình triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Thông báo 173/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phương án giá xăng sinh học và Lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Thông báo 173/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc - Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tại cuộc họp về tình hình triển khai Chỉ thị 04/CT-TTg và thực hiện Công điện 531/CĐ-TTg Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Thông báo 173/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp giao ban trực tuyến với địa phương về công tác bảo đảm an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Thông báo 173/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Trương Vĩnh Trọng tại hội nghị kiểm điểm công tác phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm 6 tháng đầu năm và xác định nhiệm vụ trọng tâm, kế hoạch hành động 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 26/07/2011
Thông báo số 173/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp bàn về tình hình thực hiện vốn trái phiếu chính phủ năm 2008 và phương án phân bổ vốn trái phiếu chính phủ bổ sung kế hoạch năm 2009 cho giáo dục đào tạo và y tế Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 20/06/2009
Thông báo số 173/TB-VPCP về việc ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại buổi làm việc với Bộ Công an về công tác giáo dục – đào tạo trong ngành công an Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2008
Thông báo số 173/TB-VPCP về việc ý kiến của Ban Chỉ đạo chương trình hỗ trợ kỹ thuật thực thi Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 30/03/2009