Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 117/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 09/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 09 tháng 01 năm 2018 |
HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Chương trình số 10-CTr/TU ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Tỉnh ủy Bến Tre về Đồng Khởi khởi nghiệp và Phát triển doanh nghiệp tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018 - 2020, cụ thể như sau:
Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và tăng trưởng kinh tế của địa phương.
Phát huy tối đa sự tham gia, đóng góp của các thành phần kinh tế, tạo nên hệ sinh thái khởi nghiệp gồm các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN), trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức tư vấn, cung cấp dịch vụ, các nhà đầu tư,... gắn với vai trò hỗ trợ và thúc đẩy của Nhà nước.
II. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
I. Mục tiêu
- Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới, tập trung vào các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ ít nhất 03 dự án và 10 doanh nghiệp khởi nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo hoàn thiện công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu KH&CN. Phấn đấu đến năm 2020, toàn tỉnh có 10 tổ chức, doanh nghiệp KH&CN được thành lập, với trên 20 sản phẩm KH&CN được công nhận.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cá nhân, tổ chức có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2.2. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:
- Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
- Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.
2.3. Các cá nhân, tổ chức có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới, hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về các hoạt động thúc đẩy phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1.1. Hàng năm, tổ chức khoảng 02 (hai) hội nghị, hội thảo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến về đề án, kế hoạch và các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của quốc gia, của tỉnh cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở KH&CN
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (Tỉnh Đoàn), Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1.2. Xây dựng và duy trì hoạt động chuyên mục khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên trang thông tin Sở KH&CN, liên kết, giới thiệu và chia sẻ thông tin với Cổng thông tin Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, nhằm cung cấp kịp thời thông tin KH&CN và kết nối hoạt động chuyển giao công nghệ cho cộng đồng khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở KH&CN
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.
1.3. Định kỳ thực hiện chuyên đề, phóng sự, bài viết về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phổ biến các gương điển hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công của tỉnh, trong nước và ngoài nước.
- Cơ quan thực hiện: Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- Cơ quan phối hợp: Sở KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn, Báo Đồng Khởi.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp KH&CN, sở hữu trí tuệ cho các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp, học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng; nhân viên các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
2.1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp cho các đối tượng khởi nghiệp, hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp (02 lớp/năm)
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Sở KH&CN
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, khởi sự lập nghiệp cho đoàn viên, hội viên, thanh niên (03 lớp/năm cho các huyện, thành phố và cấp tỉnh). Hàng năm, tổ chức 01 khóa chuyên sâu cho thanh niên đã khởi nghiệp, để phát triển những sáng kiến đột phá trong quá trình khởi nghiệp thành đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Cơ quan thực hiện: Tỉnh Đoàn
- Cơ quan phối hợp: Sở KH&CN, Tỉnh Đoàn, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.3. Xây dựng giáo trình, đảm bảo đến năm 2020, 100% trường PTTH, trường cao đẳng, trung cấp, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh tổ chức giảng dạy kiến thức về khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thời gian thực hiện: năm 2018 - 2020.
2.4. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn về môi trường kinh doanh, tiếp cận thị trường theo chuỗi giá trị trong xu thế hội nhập quốc tế (02 lớp/năm)
- Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở KH&CN
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.5. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành, đơn vị tư vấn, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (02 lớp/năm)
- Cơ quan thực hiện: Sở KH&CN
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Xây dựng, hình thành điểm hỗ trợ giao dịch công nghệ và kênh thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu và điểm cung cấp thông tin về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm hỗ trợ cá nhân, doanh nghiệp có ý tưởng, dự án khởi nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo tiếp cận với các chuyên gia, nhà đầu tư, nhà khoa học, công nghệ mới, sản phẩm mới, thông tin về thị trường, sở hữu trí tuệ, kết nối cung - cầu công nghệ, chuyển giao công nghệ, trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp...
- Cơ quan thực hiện: Sở KH&CN
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
3.2. Hỗ trợ xây dựng tổ chức trung gian của thị trường KH&CN, trước mắt hỗ trợ hình thành cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ sinh học, phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững.
- Cơ quan thực hiện: Sở KH&CN
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
4. Tổ chức các sự kiện kết nối cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
4.1. Đẩy mạnh hoạt động phối hợp trong việc kết nối, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên cơ sở phát huy vai trò của Câu lạc bộ khởi nghiệp tiên phong tỉnh Bến Tre.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở KH&CN, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn, Hiệp hội doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
4.2. Tổ chức sự kiện Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thường niên gắn với tổ chức Cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, để lựa chọn các ý tưởng, dự án khởi nghiệp có tiềm năng nhằm hỗ trợ, ươm tạo thành các dự án khởi nghiệp, thu hút sự quan tâm, hỗ trợ của các nguồn quỹ, doanh nghiệp đối với các ý tưởng khởi nghiệp hay và có tiềm năng phát triển.
- Cơ quan thực hiện: Tỉnh Đoàn
- Cơ quan phối hợp: Sở KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.3. Hỗ trợ giới thiệu từ 01 đến 03 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tiềm năng tại tỉnh tham dự ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (TECHFEST) quốc gia, nhằm kết nối các doanh nghiệp khởi nghiệp, tìm kiếm các nhà đầu tư, thị trường tiêu thụ và phát triển sản phẩm, trao đổi kinh nghiệm về khởi nghiệp với các nhà quản lý, nhà đầu tư, các chuyên gia,...
- Cơ quan thực hiện: Sở KH&CN
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.4. Tổ chức hội nghị phổ biến, trao đổi về các cơ chế, chính sách hỗ trợ, cho vay, góp vốn liên quan đến hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh (01 hội nghị/năm).
- Cơ quan thực hiện: Quỹ Phát triển KH&CN tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Quỹ Đầu tư khởi nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở KH&CN.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.5. Xây dựng Đề án và thành lập vườn ươm doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bến Tre
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Sở KH&CN; các cơ quan, đơn vị có liên quan của tỉnh Bến Tre.
- Thời gian thực hiện: năm 2018 - 2019.
5. Thực hiện hỗ trợ các cá nhân, nhóm khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
5.1. Hình thành bộ phận tư vấn pháp lý tại Sở Tư pháp để hỗ trợ cá nhân, nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp các vấn đề pháp lý có liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.2. Hình thành bộ phận tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp thanh niên để hỗ trợ cá nhân, nhóm khởi nghiệp về khởi sự doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện: Tỉnh Đoàn
- Cơ quan phối hợp: Sở KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.3. Hỗ trợ các cá nhân, nhóm khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các chính sách khác có liên quan của tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở KH&CN
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1. Kinh phí thực hiện:
Hàng năm hoặc từng thời điểm, giao Sở KH&CN phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan, đề xuất những công việc cụ thể để triển khai các nhiệm vụ đã nêu trong Kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn ngân sách Trung ương thông qua Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”.
- Nguồn ngân sách địa phương: Nguồn sự nghiệp KH&CN và nguồn đầu tư phát triển KH&CN của tỉnh.
- Nguồn vốn hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này đạt kết quả.
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ được phân công tại mục III của Kế hoạch.
- Đề xuất xây dựng mẫu báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này, gửi đến các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện - thành phố trong tỉnh. Theo định kỳ, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch và báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Thời gian thực hiện đến quý III năm 2020, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả triển khai Kế hoạch này, làm cơ sở để xây dựng, ban hành Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025.
2. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN hàng năm để triển khai Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, triển khai các nhiệm vụ được phân công tại mục III của Kế hoạch.
- Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí đầu tư phát triển KH&CN hàng năm để triển khai kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh Đoàn; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; UBND các huyện - thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp với Sở KH&CN và các đơn vị được giao chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở KH&CN để tổng hợp chung báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trên đây là kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện đạt kết quả. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở KH&CN để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh, thanh tra các Sở, thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về chính sách thu hút giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND sửa đổi điểm 2.2, khoản 2, mục I, phần A của Bảng giá các loại đất được kèm theo Nghị quyết 171/2014/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Đề án khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975 Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 844/QĐ-TTg về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ Ban hành: 05/08/2004 | Cập nhật: 05/06/2007