Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2018 về điều tra, khảo sát thu thập thông tin về trẻ em và cập nhật phần mềm cơ sở dữ liệu trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 103/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 16/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 7 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN VỀ TRẺ EM VÀ CẬP NHẬT PHẦN MỀM CƠ SỞ DỮ LIỆU TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2018-2020.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu trẻ em nhằm đảm bảo thông tin dữ liệu về trẻ em được nhanh chóng và chính xác; cung cấp nguồn dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc trẻ em nói chung và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn nói riêng trên địa bàn tỉnh;
- Thiết lập và phát triển hệ thống thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, tích hợp đồng bộ cơ sở dữ liệu trẻ em được thống nhất trên toàn quốc;
- Thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu trẻ em, xác định trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt để tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; phối hợp liên ngành trong việc tổ chức các hoạt động để bảo vệ trẻ em, xây dựng hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em tại cơ sở;
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính gắn với ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong quản lý, điều hành bộ máy chính quyền các cấp. Nâng cao năng lực và hiện đại hóa công tác quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý Bảo vệ trẻ em, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu trẻ em theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thống nhất trên phạm vi toàn quốc; hiện đại hóa cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về công tác Bảo vệ trẻ em, làm cơ sở cho việc quy hoạch chính sách liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
- Khi xây dựng cơ sở dữ liệu trẻ em phải tuân thủ đúng theo các quy định, quy trình quy phạm hiện hành, đúng với phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia của Cục Trẻ em, phù hợp với điều kiện trang thiết bị, nhân lực hiện có; vừa tiết kiệm chi phí vừa đảm bảo tính hiệu quả và chính xác.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý trẻ em
Trong những năm qua, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai thực hiện chính sách bảo vệ trẻ em. Luật Trẻ em (năm 2016) quy định khá đầy đủ về quyền trẻ em, trách nhiệm của Nhà nước, gia đình, cộng đồng và các tổ chức xã hội trong công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Một số chương trình đã được xây dựng và triển khai nhằm giúp đỡ một số đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ trẻ em chỉ là số liệu báo cáo mang tính định tính, chưa mang tính khoa học và thống nhất; số liệu còn nhiều hạn chế, bất cập. Nguyên nhân:
- Hệ thống chỉ tiêu thống kê, báo cáo về công tác bảo vệ trẻ em chưa đồng bộ, chưa thống nhất nên chưa được đánh giá. Mặc dù, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và các thông tin về cơ sở dữ liệu trẻ em trên phạm vi toàn quốc (năm 2016);
- Công tác thu thập, tổng hợp, báo cáo số liệu ở cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu, dẫn đến tình trạng thu thập, tổng hợp số liệu chưa chính xác. Số liệu chưa được chuẩn hóa, việc thu thập, cập nhật, quản lý thông tin còn mang tính đơn lẻ theo ý chí cá nhân; chưa đầy đủ, kịp thời, độ tin cậy chưa cao, hiệu quả sử dụng thấp.
- Cán bộ công chức, viên chức làm công tác trẻ em từ tỉnh đến cơ sở vừa thiếu và chưa được đào tạo cơ bản về công nghệ thông tin, quản lý, vận hành hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu trẻ em. Một số cán bộ, công chức cấp xã sử dụng máy vi tính và tiếp cận các phần mềm còn hạn chế.
- Kinh phí bố trí cho việc cập nhật thông tin trẻ em vào cơ sở dữ liệu trẻ em từ năm 2016 đến 2018 rất hạn chế, phần kinh phí này được bố trí bổ cho việc bổ sung dữ liệu phát sinh, không bố trí kinh phí điều tra, thu thập số liệu trẻ em tại cơ sở;
- Cơ sở hạ tầng về thông tin của ở huyện và xã còn hạn chế, chưa đảm bảo để triển khai các phần mềm, cơ sở dữ liệu trẻ em dùng chung cho toàn quốc.
2. Cơ sở pháp lý
Quyết định số 488/QĐ-TTg ngày 14/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới, phát triển Đề án trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn 2030;
Quyết định số 565/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội, giai đoạn 2016-2020;
Công văn số 660/BVCSTE-KHTH ngày 02/11/2016 của Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em về việc hướng dẫn triển khai hoạt động duy trì, vận hành, quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, thu thập và cập nhật thông tin về trẻ em;
Công văn số 70/TE-KHTC ngày 30/01/2018 của Cục Trẻ em về việc hướng dẫn triển khai Dự án Phát triển hệ thống bảo vệ trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội năm 2018;
Công văn số 505/LĐTBXH-TE ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn công tác trẻ em năm 2018;
Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy định về hệ thống bảo vệ, chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 12/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình hành động vì trẻ em, giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi: Trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Đối tượng, số lượng: Trẻ em dưới 16 tuổi, dự kiến khoảng 271.707 trẻ em.
III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung
Điều tra thông tin về trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (theo mẫu hướng dẫn của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội).
2. Hình thức:
- Phỏng vấn trực tiếp tại hộ gia đình ở thôn, xã;
- Điền thông tin vào Sổ theo dõi trẻ em trong gia đình;
- Cập nhật thông tin trẻ em vào phần mềm cơ sở dữ liệu trẻ em quốc gia.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
* Năm 2018:
- Từ tháng 7/2018 - tháng 11/2018: Điều tra viên tiến hành rà soát, khảo sát, thu thập thông tin tại thôn, tổ dân phố ghi danh sách trẻ em tại cộng đồng; thu thập thông tin vào sổ theo dõi trẻ em trong gia đình;
- Từ ngày 01/12/2018 - 05/12/2018: Các xã, phường, thị trấn kiểm tra, nhập tin trên máy tính và tổng hợp biểu mẫu gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố;
- Từ ngày 06/12/2018 -10/12/2018: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố thẩm định kết quả, tổng hợp kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Từ ngày 11/12/2018 - 11/01/2019: Cập nhật thông tin vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu trẻ em quốc gia.
* Năm 2019:
- Từ ngày 11/01/2019 - 31/12/2019: Cập nhật bổ sung thông tin trẻ em vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu trẻ em quốc gia.
* Năm 2020:
- Cập nhật bổ sung thông tin trẻ em vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu trẻ em quốc gia.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện là 3.485.269.300 đồng (Ba tỷ, bốn trăm tám mươi lăm triệu, hai trăm sáu mươi chín nghìn, ba trăm đồng).
1. Từ nguồn kinh phí TW về chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 là 1.238.995.000 đồng:
- Năm 2018: 658.995.000 đồng (gồm: Số dư dự toán năm 2017 chuyển sang là 368.995.000 đồng và dự toán được giao năm 2018 theo Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 của UBND tỉnh là 290.000.000 đồng).
- Năm 2019: 290.000.000 đồng;
- Năm 2020: 290.000.000 đồng;
2. Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh là 2.246.274.300 đồng:
- Năm 2018: 750.000.000 đồng, được điều chỉnh từ nguồn chi Dự án phẫu thuật Tim bẩm sinh cho trẻ em Trả Lại Tuổi Thơ do tổ chức VinaCapital và các đối tác tài trợ năm 2018 đã giao cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh (theo Quyết định số 18/QĐ-SLĐTBXH ngày 10/01/2018 của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Năm 2019: 1.496.274.300 đồng.
3. Nội dung và định mức chi:
Thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: Chỉ đạo Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh thực hiện:
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức họp triển khai kế hoạch điều tra, rà soát thu thập thông tin trẻ em tại các xã, phường, thị trấn;
- Tham mưu Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành lập Tổ công tác cấp tỉnh để khảo sát, thu thập thông tin về trẻ em;
- Thực hiện kiểm tra, giám sát và tổng hợp kết quả báo cáo về Sở Lao động -Thương binh và Xã hội;
- Lập biên bản bàn giao cơ sở dữ liệu giữa huyện và tỉnh;
- Chịu trách nhiệm thanh quyết toán về kinh phí được giao đúng quy định;
- Cùng thời điểm lập dự toán hàng năm, trên cơ sở dự toán được duyệt, Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh dự lập toán trình Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tổng hợp chung gửi Sở Tài Chính.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán kinh phí khảo sát, cập nhật thông tin vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu trẻ em quốc gia;
- Hướng dẫn sử dụng kinh phí phục vụ khảo sát, thu thập thông tin theo quy định hiện hành;
- Cùng thời điểm lập dự toán hàng năm, trên cơ sở dự toán do Sở Lao động-Thương binh và Xã hội lập và căn cứ khả năng ngân sách Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Tổ chức khảo sát, thu thập thông tin về trẻ em cấp huyện, thành phố;
- Tuyên truyền, phổ biến mục đích, ý nghĩa, nội dung kế hoạch khảo sát, thu thập thông tin về trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt để nhân dân biết và thực hiện;
- Chọn 01 điều tra viên/thôn, tổ dân phố để điều tra, rà soát lập danh sách trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo từng nhóm đối tượng;
- Bố trí kinh phí để hỗ trợ điều tra viên thực hiện khảo sát, thu thập thông tin về trẻ em;
Căn cứ Kế hoạch này, yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố triển khai thực hiện, báo cáo kết quả cho UBND tỉnh đúng theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ảnh Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nguồn kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TU về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2018 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi" Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 455/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ năm 2018 Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND phê duyệt Phương án sản xuất vụ Mùa năm 2018 Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 455/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề cương Đề án thí điểm huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An xây dựng huyện Nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Công văn 505/LĐTBXH-TE hướng dẫn công tác trẻ em năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 488/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 565/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trọng tài thương mại cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Di sản văn hóa, mỹ thuật, quảng cáo, gia đình thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án khôi phục, cải tạo Quốc lộ 20 - Hạng mục tuyến tránh Quốc Lộ 20, qua địa bàn xã Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục tên thủ tục hành chính giải quyết theo quy trình liên thông lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2013 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 13/07/2013
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng an ninh lương thực tỉnh Hoà Bình đến năm 2020 Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 488/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Hiệp định về lĩnh vực cụ thể trong vận chuyển hàng không giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình hỗ trợ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 cho cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2013 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng và mở rộng thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025 Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2009 ủy quyền xác nhận bản báo cáo đánh giá tác động môi trường, bổ sung sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ký quyết định phê duyệt Ban hành: 17/02/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 488/QĐ-TTg năm 2008 về việc cử thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 22/05/2008
Quyết định 565/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Quyết định 455/QĐ-UBND-2007 về việc chuyển Trường Kỹ thuật nghiệp vụ lao động xuất khẩu trực thuộc Công ty Dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia thành Phân hiệu 2 của Trường Công nhân Kỹ thuật thành phố trực thuộc Sở LĐTB&XH thành phố do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 23/10/2007