Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2019 về cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 08/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Thành Trí |
Ngày ban hành: | 10/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 01 năm 2019 |
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Trên cơ sở kết quả xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Sóc Trăng năm 2017 do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) công bố;
Nhằm tiếp tục tạo những chuyển biến tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng chỉ số PCI của Tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019 - 2020 như sau:
I. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
1. Nhóm giải pháp thứ nhất: Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong thực hiện cải thiện và nâng cao chỉ số PCI.
2. Nhóm giải pháp thứ hai: Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
3. Nhóm giải pháp thứ ba: Nâng cao chất lượng đội ngũ thực thi công vụ
4. Nhóm giải pháp thứ tư: Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp.
Phân công nhiệm vụ các Sở, Ban ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019 - 2020 (kèm theo Phụ lục 1).
Phân công các Sở, Ban ngành và địa phương theo dõi, thực hiện cải thiện các chỉ tiêu cơ sở của Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019 - 2020 (kèm theo Phụ lục 2).
1. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện; định kỳ 6 tháng (ngày 05 tháng 6), năm (trước ngày 05 tháng 12) báo cáo tình hình thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TỔNG THỂ NHẰM CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện/ hoàn thành |
Ghi chú |
1.1 |
Kịp thời công bố công khai trên Báo, Đài và Cổng thông tin điện tử của đơn vị và của tỉnh các văn bản liên quan đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; ưu tiên cung cấp thông tin cập nhật liên quan đến hoạt động đầu tư và môi trường đầu tư. Công khai, minh bạch các tài liệu về quy hoạch của tỉnh như: Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng, các dự án thu hút đầu tư, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh. Mở chuyên mục hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của từng cơ quan, đơn vị cũng như trên cổng thông tin điện tử của tỉnh để trực tiếp trả lời kiến nghị và hướng dẫn doanh nghiệp, nhà đầu tư giải quyết các thủ tục liên quan. Chủ động thực hiện truyền thông, quảng bá về môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh và các địa phương trong tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng cũng như tại các diễn đàn, hội thảo liên quan đến đầu tư. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Báo Sóc Trăng, Đài PTTH Sóc Trăng |
Thường xuyên |
|
1.2 |
Nghiên cứu kết quả xếp hạng Chỉ số PCI hàng năm, phân tích và đưa ra biện pháp cụ thể nhằm tăng điểm số cũng như thứ hạng các chỉ số thành phần gán trọng số cao. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
2. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh |
|||||
2.1 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước, nhất là trong cung cấp các thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với những lĩnh vực có mật độ giao dịch cao với nhà đầu tư, doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
2.2 |
Kịp thời rà soát văn bản quy phạm pháp luật, phát hiện các văn bản quy phạm pháp luật có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp thực tiễn... để tham mưu bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung và ban hành quy định cho phù hợp với thực tiễn của tỉnh. Tránh tình trạng đưa ra các quy định hành chính theo hướng đảm bảo an toàn thuận lợi cho ngành mình, cấp mình và đẩy toàn bộ rủi ro, khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. |
Các Sở, ban ngành tỉnh, |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
2.3 |
Tổng hợp các kiến nghị, đề xuất của doanh nghiệp, nhà đầu tư gửi đến cơ quan nhà nước; đồng thời chịu trách nhiệm là cơ quan đầu mối tổng hợp trả lời của các sở, ngành, địa phương những kiến nghị, đề xuất của doanh nghiệp, nhà đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
3.1 |
Rà soát, đánh giá lại chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực thi công việc trực tiếp trong công tác giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức, tác phong làm việc; có cơ chế giám sát đánh giá hiệu quả công việc một cách minh bạch, đảm bảo ghi nhận công bằng, khen thưởng xứng đáng, kỷ luật nghiêm khắc; xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà và đòi hỏi các chi phí không chính thức đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
3.2 |
Thiết lập đa dạng các hình thức tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp (Công khai số điện thoại đường dây nóng trực tiếp lãnh đạo cao nhất của sở ngành, địa phương; cung cấp chức năng đánh giá cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa trên Cổng dịch vụ công của tỉnh). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
3.3 |
Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh các Sở, Ban ngành và địa phương DDCI, cho phép tỉnh giám sát, đánh giá hiệu quả và nâng cao được trách nhiệm giải trình của lãnh đạo các sở ngành và địa phương đối với chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quý I/2019 |
|
4.1 |
Vận hành, phát huy hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban ngành tỉnh |
Thường xuyên |
|
4.2 |
Duy trì họp mặt, đối thoại doanh nghiệp nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Hàng tháng, họp các doanh nghiệp có yêu cầu về khó khăn, vướng mắc để đối thoại với sở ngành và đề xuất Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ đạo tháo gỡ kịp thời. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Hàng năm |
|
4.3 |
Duy trì định kỳ tổ chức các buổi gặp gỡ, tiếp xúc doanh nghiệp theo lĩnh vực, địa bàn do đơn vị, địa phương phụ trách, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp ngay tại cơ sở. Trường hợp vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, giải quyết. |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Các Sở, ban ngành tỉnh |
Thường xuyên |
|
4.4 |
Triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp, nhà đầu tư như: chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư, chính sách hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
4.5 |
Nội dung giải quyết kiến nghị tại các cuộc họp mặt doanh nghiệp được các sở ngành và địa phương thông báo bằng văn bản sau khi kết thúc; đồng thời đăng công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở ngành, địa phương và của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
4.6 |
Thực hiện tốt Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, tránh tình trạng thanh tra chồng chéo và không cần thiết gây cản trở, khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp. |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
4.7 |
Tích cực đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp mới thành lập; quan tâm phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (cung cấp thông tin pháp lý, thông tin thị trường, đào tạo kỹ năng quản trị doanh nghiệp, đào tạo lao động, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại...). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
BẢNG PHÂN CÔNG THEO DÕI, THỰC HIỆN CẢI THIỆN CÁC CHỈ TIÊU CƠ SỞ CỦA CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Chỉ tiêu cơ sở |
Chỉ số thành phần |
Cơ quan phối hợp |
I |
Văn phòng UBND tỉnh |
||
1 |
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh (%) |
Tính năng động của chính quyền tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%) |
Thiết chế pháp lý |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan |
II |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||
1 |
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị) |
Gia nhập thị trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị) |
Cục Thuế và các cơ quan liên quan |
|
3 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Thủ tục được niêm yết công khai (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4 |
% doanh nghiệp phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5 |
% doanh nghiệp phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ (%) |
Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Cán bộ am hiểu chuyên môn (%) |
Cục Thuế và các cơ quan liên quan |
|
8 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9 |
Thủ tục (thay đổi) đăng ký doanh nghiệp: Ứng dụng CNTT tốt (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10 |
Tỷ lệ doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
11 |
% doanh nghiệp phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
Cục Thuế, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
12 |
Tỷ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (CCDV) trên tổng số doanh nghiệp (%, TCKT) |
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
13 |
Tỷ lệ doanh nghiệp CCDV tư nhân và FDI trên tổng số doanh nghiệp CCDV (%, TCKT) |
||
14 |
Vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại doanh nghiệp (%) |
Tính năng động của chính quyền tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
15 |
Doanh nghiệp nhận được phản hồi của cơ quan nhà nước tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%) |
||
16 |
Tỷ lệ doanh nghiệp hài lòng với phản hồi/cách giải quyết của cơ quan nhà nước tỉnh (%) |
||
17 |
Doanh nghiệp FDI được ưu tiên giải quyết các khó khăn hơn doanh nghiệp dân doanh (% đồng ý) |
Cạnh tranh bình đẳng |
Các Sở ngành có liên quan |
18 |
Doanh nghiệp FDI trong hoạt động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (% đồng ý) |
Các Sở ngành có liên quan |
|
19 |
Ưu đãi doanh nghiệp lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân doanh nghiệp (% đồng ý) |
Các Sở ngành có liên quan |
|
20 |
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý) |
Các Sở ngành có liên quan |
|
21 |
Thái độ của chính quyền tỉnh với khu vực kinh tế tư nhân là tích cực (%) |
Cạnh tranh bình đẳng |
Các Sở ngành có liên quan |
22 |
Việc tỉnh ưu ái cho các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý) |
Các Sở ngành có liên quan |
|
III |
Sở Nội vụ |
||
1 |
Cán bộ công chức thân thiện (%) |
Chi phí thời gian |
Tất cả các cơ quan chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện |
2 |
Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% đồng ý) |
Chi phí không chính thức |
|
3 |
Tỉ lệ doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức (%) |
||
4 |
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho doanh nghiệp là phổ biến (% đồng ý) |
||
5 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% luôn luôn/hầu hết) |
||
6 |
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
||
IV |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
1 |
Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường |
Sở Tài chính và các cơ quan liên quan |
|
3 |
% doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh (vốn là tài sản của cá nhân/gia đình hoặc do Nhà nước giao, có thu tiền sử dụng đất hoặc doanh nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Sở Tài chính và các cơ quan liên quan |
|
4 |
% doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 02 năm nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
5 |
Nếu bị thu hồi đất, doanh nghiệp sẽ được bồi thường thỏa đáng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6 |
Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7 |
% diện tích đất trong tỉnh có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8 |
Doanh nghiệp không gặp cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9 |
% Doanh nghiệp có nhu cầu được cấp GCN QSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10 |
Việc cung cấp thông tin về đất đai không thuận lợi, nhanh chóng (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
11 |
Giải phóng mặt bằng chậm (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
12 |
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
13 |
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế nhà nước |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
14 |
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI |
||
15 |
Doanh nghiệp FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% đồng ý) |
|
|
V |
Sở Công Thương |
||
1 |
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ nhà cung cấp tư nhân dành cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại |
||
3 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin thị trường |
||
4 |
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại |
||
5 |
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường |
||
6 |
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức trong năm nay |
||
7 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại |
||
VI |
Sở Tư pháp |
||
1 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của trung ương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân việc tư vấn về pháp luật |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
4 |
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6 |
Doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng |
Thiết chế pháp lý |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
7 |
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ |
Thiết chế pháp lý |
Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan |
8 |
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
VII |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||
1 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ về quản trị kinh doanh |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3 |
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4 |
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
5 |
Doanh nghiệp đã từng sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ giới thiệu việc làm |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6 |
% tổng chi phí kinh doanh dành cho tuyển dụng lao động |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7 |
Mức độ hài lòng với lao động |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8 |
Dịch vụ do các cơ quan nhà nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9 |
Tỷ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn hạn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10 |
Tỷ lệ % số lao động của doanh nghiệp đã hoàn thành các khóa đào tạo tại các trường dạy nghề |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
11 |
Tổng số chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
12 |
Tỷ lệ người lao động tốt nghiệp trường cao đẳng nghề/số lao động chưa qua đào tạo |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
13 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
14 |
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
15 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
16 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
VIII |
Sở Khoa học và Công nghệ |
||
1 |
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ liên quan đến công nghệ |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
IX |
Sở Tài chính |
||
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% đồng ý) |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
X |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa |
Gia nhập thị trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
XI |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
|
Dịch vụ do các cơ quan nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
XII |
Thanh tra tỉnh |
||
1 |
Số cuộc thanh tra/kiểm tra trung vị |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra, thuế |
Cục Thuế và các cơ quan liên quan |
|
3 |
Công việc đạt kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức |
Chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
4 |
% doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5 |
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến |
Tất cả các cơ quan chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện |
|
6 |
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7 |
Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
XIII |
Cục Thuế |
||
1 |
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
XIV |
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh quan tâm thực hiện |
||
1 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng |
Thiết chế pháp lý |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Phán quyết của tòa án là công bằng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
|
................ |
|
|
6 |
Thông tin mời thầu được công khai (%) |
Tính minh bạch |
Các Sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan theo chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện |
7 |
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở/ ngành (%) |
||
8 |
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị (%) |
||
9 |
Khi chính sách pháp luật Trung ương có điểm chưa rõ, chính quyền tỉnh thường “đợi xin ý kiến chỉ đạo”/“không làm gì cả” |
||
10 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) |
||
11 |
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) được rút ngắn hơn so với quy định (%) |
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án ngoài ngân sách nhà nước; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ năm học 2018-2019 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, quận - huyện thực hiện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động đang làm việc tại Cơ sở Cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; mức chi hỗ trợ Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2018-2019 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho ngân sách xã nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động thực hiện tinh giản biên chế diện dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy; nghỉ việc theo nguyện vọng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ một số loại phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi từ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2018 về tăng cường cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND bổ sung vào Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi, tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi về đa dạng sinh học của ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2018-2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định thời gian báo cáo, phê chuẩn ngân sách địa phương và biểu mẫu báo cáo về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2002/NQ-HĐND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và sinh hoạt tín ngưỡng tại nơi thờ tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND về cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích (tỷ lệ phần trăm) đối với khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra theo đúng quy định của pháp luật đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017- 2020 Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phát triển sản xuất tại xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2016 về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý đất đai các dự án ven biển Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2014 ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất kinh doanh tôm có chứa tạp chất Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2013 tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông hàng hải và đường thủy nội địa Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014