Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT năm 2015 hợp nhất Quyết định công bố Danh mục loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
Số hiệu: | 06/VBHN-BNNPTNT | Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 27/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 19/05/2015 | Số công báo: | Từ số 553 đến số 554 |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/VBHN-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2015 |
Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản,1
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo2
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT |
CÁC LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008)
Loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng là những loài sinh vật (động vật và thực vật) thích nghi với đời sống ở nước hoặc vùng đất ngập nước có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường hoặc có giá trị kinh tế cao, số lượng quần thể còn rất ít và có khả năng bị biến mất trong tự nhiên ở các cấp độ khác nhau.
Các tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá nguy cơ tuyệt chủng của các loài, các thứ hạng về mức độ đe dọa tuyệt chủng của sinh vật hoang dã:
(Phiên bản 2.2, 1994 của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN)
Tiêu chuẩn Thứ hạng |
Nguy cơ tuyệt chủng |
(A) Suy giảm số lượng quần thể/10 năm |
(B) Khu vực phân bố/nơi cư trú (km2) |
(C) Số cá thể trong quần thể |
Tuyệt chủng-EX |
Không còn cá thể nào tồn tại |
- |
- |
- |
Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên-EW |
Chỉ còn tồn tại trong điều kiện nuôi nhốt |
- |
- |
- |
Rất nguy cấp-CR |
Cực kỳ lớn |
≥80% |
<100/10 |
<250 |
Nguy cấp-EN |
Rất lớn |
≥50% |
<5000/500 |
<2500 |
Sẽ nguy cấp-VU |
Lớn |
≥20% |
<20.000/2000 |
<10.000 |
Nơi cư trú: Vị trí, địa điểm cư trú của một quần thể trong vùng phân bố địa lý hay nơi sống của loài.
Khu vực phân bố: Là vùng mà trên đó một loài chiếm cứ (có sự xuất hiện của loài).
Các mức độ đe dọa tuyệt chủng được hiểu như sau:
(theo Sách đỏ Việt Nam năm 2007)
- Tuyệt chủng (Extinct-EX): một taxon được coi là tuyệt chủng khi không còn nghi ngờ là cá thể cuối cùng của taxon đó đã chết.
- Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (Extinct in the wild-EW): một taxon được coi là tuyệt chủng ngoài thiên nhiên khi chỉ còn thấy trong điều kiện gây trồng, nuôi nhốt hoặc chỉ là một (hoặc nhiều) quần thể đã tự nhiên hóa trở lại bên ngoài vùng phân bố cũ.
- Rất nguy cấp (Critically endangered-CR): một taxon được coi là rất nguy cấp khi đang đứng trước một nguy cơ cực kỳ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai trước mắt.
- Nguy cấp (Endangered-EN): một taxon được coi là nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp nhưng đang đứng trước một nguy cơ rất lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai gần.
- Sẽ nguy cấp (Vulnerable-VU): một taxon được coi là sẽ nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp hoặc nguy cấp nhưng đang đứng trước một nguy cơ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai tương đối gần.
DANH SÁCH CÁC LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Latinh |
Vùng phân bố tự nhiên |
I |
BÒ SÁT |
|
|
|
Bộ Cá Sấu |
Crocodylia |
|
|
Họ Cá Sấu chính thức |
Crocodylidae |
|
1 |
Cá Sấu hoa cà |
Crocodylus porosus |
Từ Vũng Tàu-Cần Giờ đến vùng biển Kiên Giang, đảo Phú Quốc, Côn Đảo. |
II |
CÁ |
|
|
|
Bộ Cá Chình |
Anguilliformes |
|
|
Họ Cá Chình |
Anguillidae |
|
2 |
Cá Chình nhật |
Anguilla japonica |
Hà Nội (Thanh Trì: sông Hồng), các tỉnh ven biển Bắc Bộ (Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình), Trung Trung Bộ (Quảng Ngãi, Bình Định). |
|
Bộ Cá Chép |
Cypriniformes |
|
|
Họ Cá Chép |
Cyprinidae |
|
3 |
Cá Lợ thân thấp |
Cyprinus multitaeniata |
Các sông suối miền núi phía Bắc: Hà Giang, Tuyên Quang (sông Lô-Gâm), Bắc Kạn (sông Năng-hồ Ba Bể), Yên Bái, Phú Thọ (sông Thao, hồ Thác Bà), Hòa Bình (sông Đà, hồ Hòa Bình), Lạng Sơn (sông Trung-vùng Hữu Lũng), Thái Nguyên, Bắc Giang (sông Cầu, sông Thương). |
4 |
Cá Chép gốc |
Procypris merus |
Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng). |
5 |
Cá mè huế3 |
Chanodichthys flavpinnis |
Thừa Thiên Huế |
|
Bộ Cá Thát lát4 |
Osteoglossiformes |
|
|
Họ Cá Mơn |
Osteoglossidae |
|
6 |
Cá Mơn (Cá Rồng) |
Scleropages formosus |
Đồng Nai (trung lưu sông Đồng Nai, khu vực VQG Cát Tiên huyện Tân Phú). |
Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Latinh |
Vùng phân bố tự nhiên |
I |
THÚ |
|
|
|
Bộ Hải ngưu |
Sirenia |
|
|
Họ Cá cúi |
Dugongidae |
|
1 |
Bò biển |
Dugong dugon |
Vịnh Hạ Long, ven biển Khánh Hòa, Côn Đảo và Phú Quốc. |
II |
BÒ SÁT |
|
|
|
Bộ Rùa biển |
Testudinata |
|
|
Họ Rùa da |
Dermochelyidae |
|
2 |
Rùa da |
Dermochelys coriacea |
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định. Từ Thanh Hóa tới Bình Thuận và Trường Sa. |
|
Họ Vích |
Cheloniidae |
|
3 |
Quản đồng |
Caretta caretta |
Các tỉnh ven biển Việt Nam từ Quảng Ninh đến Kiên Giang, đặc biệt là khu đảo Bạch Long Vĩ đến Cát Bà. |
|
Họ Ba ba |
Trionychidae |
|
4 |
Giải thượng hải |
Rafetus swinhoei |
Phú Thọ (Hạ Hòa), Hà Tây (Bằng Tạ), Hà Nội (Hồ Gươm), Hòa Bình (Lương Sơn), Thanh Hóa (sông Mã).. |
|
Bộ Cá Sấu |
Crocodylia |
|
|
Họ Cá Sấu chính thức |
Crocodylidae |
|
5 |
Cá Sấu xiêm |
Crocodylus siamensis |
Kon Tum (sông Sa Thầy), Gia Lai (sông Ba), Đăk Lăk (sông Ea Sup, sông Krong Ana, hồ Lăk, hồ Krong Pach Thượng), Khánh Hòa, Đồng Nai (Nam Cát Tiên), Nam Bộ (sông Cửu Long). |
III |
CÁ |
|
|
|
Bộ Cá Chép |
Cypriniformes |
|
|
Họ Cá Chép |
Cyprinidae |
|
6 |
Cá Măng giả |
Luciocyprinus langsoni |
Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng). |
|
Bộ Cá Vược |
Perciformes |
|
|
Họ Cá Mú |
Serranidae |
|
7 |
Cá Song vân giun |
Epinephelus undulatostriatus |
Quảng Ninh. |
|
Họ Cá Sạo |
Pomadasyidae |
|
8 |
Cá Kẽm mép vẩy đen |
Plectorhynchus gibbosus |
Cù Lao Chàm (Quảng Nam). |
|
Họ Cá Đù5 |
Sciaenidae |
|
9 |
Cá Đường (Cá Sủ giấy) |
Otolithoides biauratus |
Các tỉnh ven biển Việt Nam, chủ yếu vịnh Bắc Bộ, Đông và Tây Nam Bộ. |
|
Bộ Cá Nheo |
Siluriformes |
|
|
Họ Cá Tra |
Pangasiidae |
|
10 |
Cá Vồ cờ |
Pangasius sanitwongsei |
Sông Cửu Long. |
|
Họ Clariidae6 |
Clariidae |
|
11 |
Cá trê trắng |
Clarias batrachus |
Đồng bằng Nam Bộ |
|
Họ cá nheo7 |
Siluridae |
|
12 |
Cá chen bầu |
Ompok bimaculatus |
Đồng bằng Nam Bộ |
IV |
THÂN MỀM |
|
|
|
Bộ Trai Cóc |
Unionoida |
|
|
Họ Trai Cóc |
Amblemidae |
|
13 |
Trai Cóc dày |
Gibbosula crassa |
Cao Bằng (sông Bằng). |
|
Bộ Chân bụng cổ |
Vetigastropoda8 |
|
|
Họ Bào ngư |
Haliotidae |
|
14 |
Bào ngư chín lỗ |
Haliotis diversicolor |
Bạch Long Vĩ, Thanh Lân, Cô Tô, Hạ Mai, Thượng Mai, vịnh Hạ Long. |
|
Họ Ốc Đụn |
Trochidae |
|
15 |
Ốc Đụn cái |
Tectus niloticus9 |
Hải Phòng (Bạch Long Vĩ, Cát Bà), Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long); Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Vũng Rô, Hòn Miếu, Hòn Tầm, Hòn Đụn, Hòn Hố, Hòn Chà Là, Hòn Nội, Hòn Ngoại, Trường Sa), Côn Đảo (Hòn Trắc, Hòn Tre Nhỏ, Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ, Hòn Bảy Cạnh), Kiên Giang (Hòn Gỏi, Hòn Mây Rút, Hòn Thơm, Hòn Vang). |
|
Họ Ốc Xà cừ |
Turbinidae |
|
16 |
Ốc Xà cừ |
Turbo marmoratus |
Vũng Rô, vịnh Văn Phong, Hòn Tre. |
|
Bộ Ốc Anh vũ |
Nautiloidea |
|
|
Họ Ốc Anh Vũ |
Nautilidae |
|
17 |
Ốc Anh vũ |
Nautilus pompilius |
Khánh Hòa, Bà Rịa-Vũng Tàu. |
|
Bộ Chân bụng trung |
Mesogastropoda |
|
|
Họ Ốc Tù và |
Ranellidae10 |
|
18 |
Ốc Tù và |
Charonia tritonis |
Khánh Hòa (Hòn Tre, Hòn Mun), Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Côn Đảo. |
|
Họ Ốc Sứ |
Cypraeidae |
|
19 |
Ốc Sứ mắt trĩ |
Cypraea argus |
Vũng Rô, đảo Thổ Chu, Côn Đảo. |
|
Bộ ngao11 |
Veneroida |
|
|
Họ Trai Tai tượng |
Tridacnidae |
|
20 |
Trai Tai tượng khổng lồ |
Tridacna gigas |
Vùng khơi Khánh Hòa (đảo Sinh Tồn - quần đảo Trường Sa). |
V |
THỰC VẬT |
|
|
|
Ngành Rong đỏ |
Rhodophyta |
|
|
Họ Rong chủn |
Grateloupiaceae |
|
21 |
Rong chân vịt nhăn |
Cryptonemia undulata |
Hải Phòng (Đồ Sơn, Hòn Dấu). |
|
SAN HÔ12 |
|
|
22 |
Bộ san hô đen |
Antipatharia |
Vùng biển xa bờ các đảo: Ba Mùn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Phú Quý |
Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Latinh |
Vùng phân bố tự nhiên |
I |
THÚ |
|
|
|
Bộ Cá Coi |
Cetacea |
|
|
Họ Cá Heo |
Delphinidae |
|
1 |
Cá Heo trắng trung hoa |
Sousa chinensis |
Ven bờ Quảng Ninh-Hải Phòng và Khánh Hòa (vịnh Bình Cang). |
II |
BÒ SÁT |
|
|
|
Bộ Rùa biển |
Testudinata |
|
|
Họ Vích |
Cheloniidae |
|
2 |
Vích |
Chelonia mydas |
Từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan. Có nhiều ở Côn Đảo và Trường Sa. |
3 |
Đồi mồi |
Eretmochelys imbricata |
Các tỉnh ven biển Việt Nam, chủ yếu Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo, Kiên Giang, quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. Khu vực phân bố tập trung là xung quanh quần đảo Trường Sa, Côn Đảo và Phú Quốc. |
4 |
Đồi mồi dứa |
Lepidochelys olivacea |
Phân bố ở khắp các vùng biển, các tỉnh ven biển Việt Nam. |
|
Họ Ba ba |
Trionychidae |
|
5 |
Giải khổng lồ |
Pelochelys cantori |
Lai Châu, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Khánh Hòa. |
III |
LƯỠNG CƯ |
|
|
|
Bộ Ếch nhái có đuôi |
Caudata |
|
|
Họ Cá Cóc |
Salamandridae |
|
6 |
Cá Cóc tam đảo |
Paramesotriton deloustali |
Ở các suối trên dãy Tam Đảo đổ xuống địa phận 3 tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và địa phận VQG Ba Bể tỉnh Bắc Kạn. |
7 |
Sa giông việt nam |
Tylototriton vietnamensis |
Lào Cai (Văn Bàn), Cao Bằng (Nguyên Bình), Bắc Giang (Lục Nam), Nghệ An (Quế Phong). |
|
Bộ cá trích13 |
Clupeiformes |
|
|
Họ Engraulidae |
Engraulidae |
|
8 |
Cá lẹp hàm dài |
Thrissa setirostris |
Vùng ven biển đông nam bộ |
9 |
Cá lẹp hai quai |
Thrissa mystax schneider |
Vùng ven biển đông nam bộ |
10 |
Cá lẹp vàng vây ngực dài |
Setipinna taty |
Vùng ven biển đông nam bộ |
IV |
CÁ |
|
|
|
Bộ Cá Trích |
Clupeiformes |
|
|
Họ Cá Trích |
Clupeidae |
|
11 |
Cá Cháy bắc |
Tenualosa reevesii |
Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang (sông Hồng, sông Lô-Gâm), Hòa Bình (sông Đà, sông Bôi), Thái Nguyên, Bắc Ninh (sông Cầu), Bắc Giang (sông Cầu, sông Thương), các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ (hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (Vinh-sông Lam). |
|
Bộ Cá Chép |
Cypriniformes |
|
|
Họ Cá Chép |
Cyprinidae |
|
12 |
Cá Hô |
Catlocarpio siamensis |
Khu vực thượng và trung lưu sông Cửu Long. Mùa lũ đi vào các vùng ngập của đồng bằng sông Cửu Long, sông Vàm Cỏ Tây. |
13 |
Cá Lợ thân cao (Cá Lợ) |
Cyprinus hyperdorsalis |
Sông suối thuộc hệ thống sông Đà thuộc Sơn La (Tạ Khoa-Yên Châu) và Hòa Bình (Vạn Yên, suối Rút-Đà Bắc). |
14 |
Cá Trữ |
Laichowcypris dai |
Các sông suối thuộc hệ thống sông Đà ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La và Hòa Bình. |
15 |
Cá Pạo (Cá Mị) |
Sinilabeo graffeuilli |
Các sông suối vùng trung lưu và thượng lưu sông Đà (Lai Châu), sông Thao (Lào Cai, Yên Bái), sông Kỳ Cùng (Lạng Sơn). |
16 |
Cá Rai |
Neolisochilus benasi |
Các sông suối từ miền Bắc đến Quảng Bình. |
17 |
Cá dày14 |
Channa lucius |
Đồng bằng sông Cửu Long |
18 |
Cá học trò15 |
Balantiocheilos ambusticauda |
Đồng bằng sông Cửu Long |
19 |
Cá Trà sóc16 |
Probarbus jullieni |
Trung, thượng lưu hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Tây, sông Cửu Long. |
|
Bộ Cá Vược |
Perciformes |
|
|
Họ Cá quả |
Channidae |
|
20 |
Cá Chuối hoa |
Channa maculata |
Các tỉnh phía Bắc cho tới Thanh Hóa |
21 |
Cá Trèo đồi |
Chana asiatica |
Thái Nguyên, Ninh Bình. |
|
Họ cá mú17 |
Serranidae |
|
22 |
Cá mú dẹt |
Cromileptes altivelis |
Vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa |
|
Họ cá bàng chài |
Labridae |
|
23 |
Cá bàng chài vân sóng |
Cheilinus undulatus |
Vùng biển Nha Trang, Trường Sa, Côn Đảo |
|
Họ cá mó18 |
Scaridae |
|
24 |
Cá mó đầu u |
Bolbometopon muricatum |
Côn Đảo, Phú Quốc |
|
Bộ Cá Nheo |
Siluriformes |
|
|
Họ Cá Lăng |
Bagridae |
|
25 |
Cá Lăng đen |
Hemibagrus vietnamicus |
Các sông suối miền Bắc. |
|
Họ Clariidae19 |
Clariidae |
|
26 |
Cá trê |
Clarias nieuhofii |
Đồng bằng sông Cửu Long |
27 |
Cá trê tối |
Clarias meladerma |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
Họ cá tra20 |
Pangasiidae |
|
28 |
Cá Tra dầu |
Pangasianodon gigas |
Sông Cửu Long (sông Tiền, sông Hậu). |
|
Bộ Cá Voi |
Cetacea |
|
|
Họ Cá nhà táng |
|
|
29 |
Cá nhà táng |
Physeter macrocephalus |
Vùng biển khơi. |
|
Bộ Cá Nhám thu |
Lamniformes |
|
|
Họ Cá Nhám thu |
Alopiidae |
|
30 |
Cá Nhám đuôi dài |
Alopias pelagicus |
Vùng biển cửa vịnh Bắc Bộ, Bình Thuận. |
|
Bộ Cá Nhám râu |
Orectolobiformes |
|
|
Họ Cá Nhám nhu mì |
Stegostomatidae |
|
31 |
Cá Nhám nhu mì |
Stegostoma fasciatum |
Đông nam vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Định, Nam Bộ, vịnh Thái Lan. |
|
Họ Cá Nhám voi |
Rhincodontidae |
|
32 |
Cá Nhám voi |
Rhincodon typus |
Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau, vịnh Thái Lan. |
|
Bộ Cá Mập |
Carcharhiniformes |
|
|
Họ Cá Nhám mèo |
Scyliorhinidae |
|
33 |
Cá Nhám lông nhung |
Cephaloscyllium umbratile |
Vịnh Bắc Bộ, Bình Định, Bình Thuận, vịnh Thái Lan. |
|
Họ cá mập21 |
Carcharhinidae |
|
34 |
Cá mập đầu bạc |
Carcharhinus albimarginatus |
Vùng biển xa bờ |
35 |
Cá mập đốm đen đỉnh đuôi |
Carcharhinus melanopterus |
Vịnh Bắc Bộ và vùng biển xa bờ |
|
Bộ Cá Nhám góc |
Squaliformes |
|
|
Họ Cá Nhám góc |
Squalidae |
|
36 |
Cá Nhám nâu |
Etmopterus lucifer |
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận. |
|
Bộ Cá Đao |
Pristiformes |
|
|
Họ Cá Đao |
Pristidae |
|
37 |
Cá Đao răng nhọn |
Pristis cuspidatus |
Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vĩ), Khánh Hòa, Bình Thuận, Nam Bộ, vịnh Thái Lan. |
38 |
Cá Đao răng nhỏ |
Pristis microdon |
Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vỹ), Khánh Hòa, Bình Thuận, vịnh Thái Lan. |
|
Bộ Cá Giống |
Rhynchobatiformes |
|
|
Họ Cá Giống |
Rhinobatidae |
|
39 |
Cá Giống mõm tròn |
Rhina ancylostoma |
Vịnh Bắc Bộ (Quảng Ninh và đông nam vịnh Bắc Bộ), Khánh Hòa, Bình Thuận, vịnh Thái Lan. |
|
Bộ Cá Dạng voi |
Centomimiformes |
|
|
Họ Cá Nòng nọc |
Ateleopidae |
|
40 |
Cá Nòng nọc nhật bản |
Ateleopus japonicus |
Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ. |
|
Bộ Cá Dây |
Zeiformes |
|
|
Họ Cá Dây |
Zeidae |
|
41 |
Cá Dây lưng gù |
Cyttopsis cypho |
Vịnh Bắc Bộ, biển phía Nam Trung Bộ: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. |
42 |
Cá Dây nhật bản |
Zeus faber |
Vịnh Bắc Bộ. |
|
Bộ Cá Gai |
Gasterosteiformes |
|
|
Họ Cá Kèn |
Aulostomidae |
|
43 |
Cá Kèn trung quốc |
Aulostomus chinensis |
Miền Trung (Đà Nẵng đến Khánh Hòa) |
|
Họ Cá Dao cạo |
Solenostomidae |
|
44 |
Cá Dao cạo |
Solenostomus paradoxus |
Biển Nha Trang (Khánh Hòa) |
|
Họ Cá Chìa vôi |
Syngnathidae |
|
45 |
Cá Ngựa nhật |
Hippocampus japonicus |
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận. |
46 |
Cá Ngựa đen |
Hippocampus kuda |
Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bà Rịa -Vũng Tàu), Kiên Giang, Phú Quốc. |
47 |
Cá Ngựa chấm |
Hippocampus trimaculatus |
Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận). |
|
Bộ Cá Vược |
Perciformes |
|
|
Họ Cá Sạo |
Pomadasyidae |
|
48 |
Cá Kẽm chấm vàng |
Plectorhynchus flavomaculatus |
Cù Lao Chàm, Nha Trang, Hòn Cau, Côn Đảo. |
|
Bộ Cá Mù làn |
Scorpaeniformes |
|
|
Họ Cá Mù làn |
Scorpaenidae |
|
49 |
Cá Mặt quỷ |
Scorpaenopsis diabolus |
Miền Trung từ Đà Nẵng đến Khánh Hòa. |
|
Bộ Cá Nóc |
Tetraodontiformes |
|
|
Họ Cá Bò giấy |
Monacanthidae |
|
50 |
Cá Bò râu |
Anacanthus barbatus |
Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận), Tây Nam Bộ (Kiên Giang). |
|
Họ Cá Mặt trăng |
Molidae |
|
51 |
Cá Mặt trăng đuôi nhọn |
Masturus lanceolatus |
Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ. |
52 |
Cá Mặt trăng |
Mola mola |
Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vỹ), Trung Bộ. |
|
Bộ cá đuối22 |
Rajiformes |
|
|
Họ cá đuối ó |
Myliobatidae |
|
53 |
Cá đuối ó không chấm |
Aetobatus flagellum |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
54 |
Cá đuối ó không gai |
Aetobatus nichofii |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
|
Họ cá đuối quạt |
Rajidae |
|
55 |
Cá đuối quạt |
Okamejei kenojei |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
|
Họ cá đuối bướm |
Gymnuridae |
|
56 |
Cá đuối bướm nhật bản |
Gymnura japonica |
Vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung |
57 |
Cá đuối bướm hoa |
Gymnura poecilura |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
|
Bộ cá thát lát23 |
Osteoglossiformes |
|
|
Họ cá thát lát |
Notopteridae |
|
58 |
Cá Còm |
Chitala ornata |
Tây Nguyên (một số sông lớn đổ vào sông Mekong); Đông Nam Bộ (một số khu vực thuộc sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Tây, sông Vàm Cỏ Đông) và Tây Nam Bộ (sông Cửu Long và các phụ lưu). |
V |
GIÁP XÁC |
|
|
|
Bộ Mười chân |
Decapoda |
|
|
Họ Tôm Hùm gai |
Palinuridae |
|
59 |
Tôm Hùm đá |
Panulirus homarus |
Ven bờ biển Việt Nam từ Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan, tập trung nhất ở các tỉnh ven biển miền Trung. |
60 |
Tôm Hùm đỏ |
Panulirus longipes |
Từ Quảng Bình đến Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. |
VI |
THÂN MỀM |
|
|
|
Bộ Trai Cóc |
Unionoida |
|
|
Họ Trai Cánh |
Unionidae |
|
61 |
Trai Cóc vuông |
Protunio messageri |
Cao Bằng (sông Bằng), Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng). |
|
Bộ Chân bụng cổ |
Vetigastropoda24 |
|
|
Họ Ốc Đụn |
Trochidae |
|
62 |
Ốc Đụn đực |
Tectus pyramis |
Hải Phòng (Bạch Long Vĩ, Cát Bà), Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long), Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Hòn Miếu, Hòn Nội, Hòn Ngoại), Côn Đảo (Hòn Trắc, Hòn Tre nhỏ, Hòn Tre lớn, Côn Đảo nhỏ), đảo Trường Sa, Phú Quốc (Hòn Gỏi, Hòn Mây Rút, mũi Đất Đỏ). |
VII |
SAN HÔ |
|
|
|
Bộ San hô sừng |
Gorgonacea |
|
|
Họ San hô sừng |
Ellisellidae |
|
63 |
San hô sừng cành dẹp |
Junceella gemmacea |
Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, quần đảo Cô Tô), Hải Phòng (đảo Cát Bà, quần đảo Long Châu), Kiên Giang (đảo Phú Quốc). |
|
Bộ San hô cứng |
Scleractinia |
|
|
Họ San hô cành |
Pocilloporidae |
|
64 |
San hô cành đỉnh nhọn |
Seriatopora hystrix |
Trên các rạn san hô ven bờ từ Đà Nẵng (bán đảo Sơn Trà) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo vùng biển Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. |
65 |
San hô cành đầu nhụy |
Stylophora pistilata |
Trên các rạn san hô Tây vịnh Bắc Bộ (Cát Bà, Long Châu, Cô Tô, Bạch Long Vỹ, Cồn Cỏ), ven bờ biển miền Trung đến Đông Nam Bộ, quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. |
VIII |
THỰC VẬT |
|
|
|
Ngành Rong đỏ |
Rhodophyta |
|
|
Họ Rong câu |
Gracilariaceae |
|
66 |
Rong câu chân vịt |
Hydropuntia eucheumoides |
Thừa Thiên Huế (Phú Lộc), Đà Nẵng (Hoàng Sa), Quảng Ngãi (Mộ Đức, Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang, Trường Sa), Ninh Thuận (Phan Rang), Bình Định (Quy Nhơn), Phú Yên, Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (Phú Quốc). |
|
Họ Rong đông |
Hypneaceae |
|
67 |
Rong đông sao |
Hypnea cornuta |
Nghệ An (Quỳnh Lưu, Quỳnh Long), Hà Tĩnh, Quảng Trị, Khánh Hòa (Nha Trang, Trường Sa) |
|
Họ Rong kỳ lân |
Solieriaceae |
|
68 |
Rong hồng vân |
Betaphycus gelatinum |
Thừa Thiên Huế (Phú Lộc, mũi Hải Vân-hòn Sơn Trà), Quảng Nam, Quảng Ngãi (Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang, Cam Ranh), Ninh Thuận (Thái An, Mỹ Hiệp, Ninh Hải, Phan Rang, Ninh Phước). |
69 |
Rong hồng vân thỏi |
Eucheuma arnoldii |
Khánh Hòa (Trường Sa, Nam Yết, Sơn Ca, Thuyền Chài), Ninh Thuận (Ninh Hải). |
70 |
Rong kỳ lân |
Kappaphycus cottonii |
Đà Nẵng (Hoàng Sa), Khánh Hòa (Sơn Ca), Quảng Ngãi (Lý Sơn), Ninh Thuận (Ninh Hải). |
|
Ngành Rong nâu |
Phaeophyta |
|
|
Họ Rong mơ |
Sargassaceae |
|
71 |
Rong mơ mềm |
Sargassum tenerrimum |
Quảng Ninh (Cẩm Phả, Cô Tô), Hải Phòng (Đồ Sơn, Cát Hải, Cát Bà), Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận. |
IX |
DA GAI25 |
|
|
|
Bộ Cầu gai |
Echinoida |
|
|
Họ Cầu gai |
Echinometridae |
|
72 |
Cầu gai đá |
Heterocentrotus mammillatus |
Ven bờ biển Phú Yên - Khánh Hòa và đảo Trường Sa. |
Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Latinh |
Vùng phân bố tự nhiên |
I |
THÚ |
|
|
|
Bộ Cá voi |
Cetacea |
|
|
Họ Cá Heo |
Delphinidae |
|
1 |
Cá Heo bụng trắng |
Lagenodelphis hosei |
Côn Đảo, Khánh Hòa. |
2 |
Cá Heo mõm dài |
Stenella longirostris |
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu và Côn Đảo. |
3 |
Cá Heo (Cá He bắc bộ) |
Stenella cocruleoalba |
Vùng biển khơi |
4 |
Cá Heo đốm |
Stenella attenuata |
Vùng biển Khánh Hòa |
5 |
Cá Heo răng thô |
Steno bredanensis |
Vùng biển Khánh Hòa-Ninh Thuận |
6 |
Cá Voi |
Balaenoptera musculus |
Vùng biển khơi. |
7 |
Cá Ông sư |
Neophocaena phocaenoides |
Vùng biển khơi. |
8 |
Cá Nược minh hải (Cá Heo đông á và úc) |
Orcaella brevirostris |
Vùng biển khơi. |
9 |
Cá Ông mõm (Cá Voi triết ra-ta) |
Balaenoptera acutorostrata |
Vùng biển khơi. |
10 |
Cá Ông bắc (Cá Voi sei) |
Balaenoptera borealis |
Vùng biển khơi. |
11 |
Cá Ông brai (Cá Voi đê-ni) |
Balaenoptera edeni |
Vùng biển khơi. |
12 |
Cá Ông xám (Cá Voi vây) |
Balaenoptera physalus |
Vùng biển khơi. |
13 |
Cá Voi lưng gù (Cá Voi lưng phẳng) |
Megaptera novaeangliae |
Vùng biển khơi. |
14 |
Cá Ông chuông |
Pseudorca crassidens |
Vịnh Hạ Long, Khánh Hòa, Côn Đảo. |
15 |
Cá Heo mõm chai |
Tursiops truncatus |
Vịnh Bắc Bộ, biển miền Trung và Nam Bộ. |
II |
CÁ |
|
|
|
Bộ Cá Thát lát |
Osteoglossiformes |
|
|
Họ Cá Thát lát |
Notopteridae |
|
16 |
Cá Nàng hương |
Chitala blanci |
Là loài phân bố hẹp, chỉ có ở sông Srepok và một số ao lân cận. |
17 |
Cá Thát lát khổng lồ |
Chitala lopis |
Là loài phân bố hẹp, chỉ có ở sông Srepok và một số ao lân cận. |
|
Bộ Cá Trích |
Clupeiformes |
|
|
Họ Cá Trích |
Clupeidae |
|
18 |
Cá Cháy nam |
Tenualosa thibaudeaui |
Miền Tây Nam Bộ: sông Cửu Long từ cửa sông đến An Giang. |
19 |
Cá Cháy bẹ |
Tenualosa toli |
Ven biển, cửa sông hạ lưu các sông thuộc vịnh Bắc Bộ và Nam Bộ: miền Đông, miền Tây và nhiều nhất là sông Cửu Long. |
20 |
Cá Mòi cờ chấm |
Knonsirus punctatus |
Ven bờ vịnh Bắc Bộ, có thể vào các sông Hồng, Thái Bình, Ninh Cơ, sông Mã. |
21 |
Cá Mòi cờ hoa (Cá Mòi cờ)26 |
Clupanodon thrissa |
Vùng núi phía Bắc: Hòa Bình, Hà Tây (sông Đà), Phú Thọ (Việt Trì-sông Thao, Đoan Hùng-sông Lô). Vùng đồng bằng Bắc Bộ: Thái Nguyên, Bắc Giang (sông Thương, sông Cầu), Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định (hạ lưu sông Hồng), Bắc Ninh, Hải Dương (hạ lưu hệ thống sông Thái Bình). Vùng Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam). |
|
Bộ Cá Chình |
Anguilliformes |
|
|
Họ Cá Chình |
Anguillidae |
|
22 |
Cá Chình mun |
Anguilla bicolor |
Thừa Thiên Huế (sông Hương, thành phố Huế), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc-thành phố Quảng Ngãi), Bình Định (đầm Châu Trúc-Phù Mỹ). |
23 |
Cá Chình nhọn |
Anguilla borneensis |
Bình Định (đầm Châu Trúc, huyện Phù Mỹ). |
24 |
Cá Chình hoa |
Anguilla marmorata |
Hà Tĩnh (sông Ngàn Phố), Thừa Thiên Huế (sông Hương), Gia Lai (An Khê-sông Ba), Kon Tum (hồ đắk uy), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc), Bình Định (đầm Châu Trúc-huyện Phù Mỹ). |
|
Bộ Cá Chép |
Cypriniformes |
|
|
Họ Cá Chép27 |
Cyprinidae |
|
25 |
Cá Trốc |
Acrossocheilus annamensis |
Nghệ An (Tương Dương, Anh Sơn, Tân Kỳ). |
26 |
Cá Duồng |
Cirrhinus microlepis |
Các sông lớn ở Nam Bộ: hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông-Vàm Cỏ Tây (mùa lũ) và sông Cửu Long. |
27 |
Cá Măng (Cá Măng đậm) |
Elopichthys bambusa |
Các hệ thống sông lớn ở trung du, miền núi và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ xuống tới sông Lam (Nghệ An). |
28 |
Cá Chày tràng |
Ochelobius elongatus |
Sông suối, các hồ thông với sông và các hồ chứa ở các tỉnh phía Bắc. Giới hạn thấp nhất của loài này về phía Nam là sông Mã-Thanh Hóa. |
29 |
Cá Lá giang |
Parazacco vuquangensis |
Các khe suối nhỏ thuộc 2 huyện Hương Khê, Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh. |
30 |
Cá Anh vũ |
Semilabeo obscurus |
Các sông lớn ở các tỉnh miền núi phía Bắc: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Thái Nguyên (sông Cầu), Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam). |
31 |
Cá Rầm xanh |
Sinilabeo lemassoni |
Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô- Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam), Quảng Nam (sông Thu Bồn), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc). |
32 |
Cá Hỏa |
Sinilabeo tonkinensis |
Các sông suối miền núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam). |
33 |
Cá Ngựa bắc |
Tor (Folifer) brevifilis |
Các sông suối miền núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô - Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Bắc Kạn (Na Rì), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam). |
34 |
Cá Sỉnh gai |
Onychostoma laticeps |
Lai Châu (Phong Thổ), Thái Nguyên (Chợ Mới: sông Cầu), Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Nghệ An (sông Lam, vùng huyện Con Cuông). |
35 |
Cá Chày đất |
Spinibarbus hollandi28 |
Lai Châu (Phong Thổ), Yên Bái (sông Thao), Phú Thọ (sông Bứa vùng Thanh Sơn), Hòa Bình (sông Bôi vùng Lạc Thủy), Lạng Sơn (sông Trung vùng Hữu Lũng), Nghệ An (sông Lam vùng Con Cuông). |
36 |
Cá Duồng bay29 |
Cirrlinus microlepis |
Ở các sông thuộc hệ thống sông Cửu Long (đồng bằng Nam Bộ). |
37 |
Cá Ét mọi30 |
Morulius chrysophekadion |
Vùng hạ lưu sông Cửu Long, ở các sông và các vùng đầm hồ có liên hệ. |
38 |
Cá Duồng Bay31 |
Cosmochilus harmandi |
Cá phân bố ở trung, thượng lưu sông Đồng Nai, sông Cửu Long (phần Nam Bộ) và một số phụ lưu của nó ở Tây Nguyên. |
39 |
Cá Ngựa xám |
Tor tambroides |
Gia Lai (An Khê: sông Ba), Đồng Nai (sông La Ngà). |
40 |
Cá May |
Gyrinocheilus aymonieri |
Đăk Lăk (Buôn Ma Thuột: suối Ialốp), Đồng Nai (sông Đồng Nai), Tiền Giang (sông Cửu Long). |
41 |
Cá Bám đá liền |
Sinogastromyzon tonkinensis |
Phú Thọ (sông Bứa vùng Thanh Sơn). |
42 |
Cá bỗng |
Spinibarbus denticulatus |
Trung và thượng lưu các sông lớn ở các tỉnh phía Bắc như sông Hồng (Yên Bái trở lên), sông Lam (Son Cuông, của Rào), sông Thu Bồn, sông Trà Khúc (Nam trung Bộ) |
43 |
Cá cầy |
Paraspinibarbus macracanthus |
Các sông ở các tỉnh phía Bắc |
44 |
Cá ngựa nam |
Hampala macrolepidota |
Đồng bằng sông Cửu Long |
45 |
Cá dốc |
Spinibarbichthys denticulatus |
Thanh Hóa |
46 |
Cá vền |
Megalobrama terminalis |
Trung và hạ lưu các sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; sông Lam, sông Thu Bồn |
|
Họ Gyrinocheilidae32 |
Gyrinocheilidae |
|
47 |
Cá mây đá |
Gyrinocheilus pennocki |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
Bộ Cá Nheo |
Siluriformes |
|
|
Họ Cá Nheo |
Siluridae |
|
48 |
Cá Sơn đài |
Ompok miostoma |
Trung thượng lưu sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, Đông Nam Bộ. |
|
Họ Cá Lăng |
Bagridae |
|
49 |
Cá Lăng (Cá Lăng chấm) |
Hemibagrus guttatus |
Các sông lớn ở phía Bắc: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kỳ Cùng, sông Mã, sông Lam tới sông Trà Khúc - Quảng Trị. |
50 |
Cá Ngạnh |
Cranoglamis sinensis |
Ở hầu hết các sông vùng đồng bằng và trung lưu các sông lớn miền Bắc nước ta: Hà Nội (sông Hồng), Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (Con Cuông). |
|
Họ Cá Chiên |
Sisoridae |
|
51 |
Cá Chiên |
Bagarius rutilus |
Các sông suối phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Bắc Kạn (Na Rì), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam) về phía nam tới sông Thu Bồn (Quảng Nam). |
52 |
Cá chiên bạc33 |
Bagarius yarrelli |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
Họ cá lăng34 |
Bagridae |
|
53 |
Cá lăng đỏ |
Hemibagrus wyckioides |
Đồng bằng sông Cửu Long |
54 |
Cá chốt cờ |
Heterobagrus bocourti |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
Bộ Cá Vược |
Perciformes |
|
|
Họ Cá Hường |
Coiidae |
|
5535 |
Cá thái hổ |
Datnioides pulcher |
Các sông, hồ ở Nam Bộ: sông Đồng Nai, Sài Gòn, Cửu Long, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây. |
56 |
Cá Hường vện |
Datnioides quadrifasciatus36 |
Các sông ở Nam Bộ: Đồng Nai, Sài Gòn, Cửu Long, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây. |
|
Họ Cá Mang rổ |
Toxotidae |
|
57 |
Cá Mang rổ37 |
Toxotes chatareus |
Hạ lưu các sông ở Nam Bộ: sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Cửu Long, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây. |
58 |
Cá Lóc bông38 |
Ophiocephalus micopeltes |
Chủ yếu ở các vực nước thuộc hệ thống sông Cửu Long ở Nam Bộ, và một số sông ở Tây Nguyên. |
|
Họ Cá Bống đen39 |
Eleotridae |
|
59 |
Cá Bống bớp |
Bostrichthys sinensis |
Ven bờ tây vịnh Bắc Bộ (từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh), Nam Trung Bộ, Đông và Tây Nam Bộ. |
|
Bộ Cá Lưỡng tiêm |
Amphioxiformes |
|
|
Họ Cá Lưỡng tiêm |
Amphioxidae |
|
60 |
Cá Lưỡng tiêm |
Amphioxus belcheri |
Vịnh Bắc Bộ. |
|
Bộ Cá Mập |
Carcharhiniformes |
|
|
Họ Cá Nhám mèo |
Scyliorhinidae |
|
61 |
Cá Mập ăn thịt người |
Carcharodon carcharias |
Trường Sa, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo. |
|
Họ cá mập40 |
Carcharhinidae |
|
62 |
Cá mập hiền |
Carcharhinus amblyrhynchoides |
Vùng biển xa bờ |
|
Bộ Cá Đuối điện |
Torpediniformes |
|
|
Họ Cá Đuối điện hai vây lưng |
Torpedinidae |
|
63 |
Cá Đuối điện bắc bộ |
Narcine tonkinensis |
Vịnh Bắc Bộ. |
|
Bộ Cá Cháo biển |
Elopiformes |
|
|
Họ Cá Cháo biển |
Elopidae |
|
64 |
Cá Cháo biển |
Elops saurus |
Hà Nam (vùng cửa sông Ninh Cơ), vùng ven biển Đông Nam Bộ. |
|
Họ Cá Cháo lớn |
Megalopidae |
|
65 |
Cá Cháo lớn |
Megalops cyprinoides |
Nam Định (vùng cửa sông Hồng), Phú Yên (Ô Loan), Khánh Hòa và Nam Bộ. |
|
Họ Cá Mòi đường |
Albulidae |
|
66 |
Cá Mòi đường |
Albula vulpes |
Nam Định (cửa sông Ninh Cơ), Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận) và Nam Bộ (cửa sông Cửu Long thuộc Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng). |
|
Bộ Cá Sữa |
Goorhynchiformes |
|
|
Họ Cá Măng biển |
Chanidae |
|
67 |
Cá Măng sữa |
Chanos chanos |
Dọc ven biển từ Nghệ An đến Bình Thuận, tập trung nhất là từ Bình Định đến Khánh Hòa. |
|
Bộ Cá Trích |
Clupeiformes |
|
|
Họ Cá Trích |
Clupeidae |
|
68 |
Cá Mòi không răng |
Anodontosma chacunda |
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Kiên Giang. |
69 |
Cá Mòi cờ chấm |
Konosirus punctatus |
Ven bờ vịnh Bắc Bộ, có thể vào các sông Hồng, Thái Bình, Ninh Cơ, sông Mã. |
70 |
Cá Mòi mõm tròn |
Nematalosa nasus |
Ven bờ tây vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận), Nam Bộ (cửa sông Cửu Long thuộc các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng). |
|
Bộ Cá Vược |
Perciformes |
|
|
Họ Cá Bướm |
Chaetodontidae |
|
71 |
Cá Bướm hai màu |
Centropyge bicolor |
Biển Nha Trang và quần đảo Trường Sa. |
|
Họ Cá Kim |
Schindleridae |
|
72 |
Cá Kim |
Schindleria praematura |
Vịnh Bắc Bộ (giữa và cửa vịnh), miền Trung (Khánh Hòa, Bình Thuận). |
|
Bộ Cá Gai |
Gasterosteiformes |
|
|
Họ Cá Chìa vôi |
Syngnathidae |
|
73 |
Cá Chìa vôi khoang vằn |
Doryrhamphus dactyliophorus |
Khánh Hòa, quần đảo Trường Sa. |
74 |
Cá Chìa vôi sọc xanh |
Doryrhamphus exciscus |
Khánh Hòa và quần đảo Trường Sa. |
75 |
Cá Ngựa gai |
Hippocampus histrix |
Vịnh Bắc Bộ, Đà Nẵng đến Bà Rịa-Vũng Tàu, Kiên Giang. |
76 |
Cá Ngựa ken lô |
Hippocampus kelloggi |
Vịnh Bắc Bộ. |
77 |
Cá Chìa vôi không vây đuôi |
Solognathus hardwickii |
Vịnh Bắc Bộ, các tỉnh ven biển Trung Bộ, Nam Bộ. |
78 |
Cá Chìa vôi mõm nhọn |
Syngnathus acus |
Dọc ven biển từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan. |
79 |
Cá Chìa vôi mõm răng cưa |
Trachryrhamphus serratus |
Rải rác từ Quảng Ninh đến Kiên Giang. |
80 |
Cá Chìa vôi cửa sông |
Crenidens sarissophorus |
Cửa sông Sài Gòn. |
|
Bộ Cá Vược |
Perciformes |
|
|
Họ Cá Mú |
Serranidae |
|
81 |
Cá Mú sọc trắng |
Anyperodon leucogrammicus |
Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Trường Sa. |
82 |
Cá Song mỡ |
Epinephelus tauvina |
Các tỉnh ven biển Việt Nam, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang. |
83 |
Cá Song vua |
Epinephelus lanceolatus |
Vịnh Bắc Bộ. |
|
Họ Cá Bướm |
Chaetodontidae |
|
84 |
Cá Bướm bốn vằn |
Coradion chrysozonus |
Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa. |
85 |
Cá Bướm mõm dài |
Forcipiger longirostris |
Khánh Hòa, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa. |
86 |
Cá Bướm vằn |
Parachaetodon ocellatus |
Khánh Hòa. |
|
Họ Cá Chim xanh |
Pomacanthidae |
|
87 |
Cá Chim hoàng đế |
Pomacanthus impertor |
Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Nha Trang (Khánh Hòa), Cù Lao Câu (Bình Thuận), Côn Đảo, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa. |
88 |
Cá Chim xanh nắp mang tròn |
Pygoplites diacanthus |
Vùng biển Nha Trang và quần đảo Trường Sa. |
|
Họ Cá Bằng chài |
Labridae |
|
89 |
Cá Bằng chài axin41 |
Bodianus axillaris |
Cù Lao Chàm, Nha Trang (Khánh Hòa), Cù Lao Cau, Côn Đảo và quần đảo Trường Sa. |
90 |
Cá Bằng chài đầu đen42 |
Thalasoma lunare |
Vịnh Bắc Bộ, Cù Lao Chàm, Nha Trang, Cù Lao Cau, Côn Đảo, Phú Quốc (Kiên Giang) và quần đảo Trường Sa. |
|
Bộ Cá Mù làn |
Scorpaeniformes |
|
|
Họ Cá Chào mào |
Triglidae |
|
91 |
Cá Chào mào gai |
Satyrichthys rieffeli |
Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận. |
|
Bộ Cá Nhái |
Lophiiformes |
|
|
Họ Cá Lưỡi dong |
Antennariidae |
|
92 |
Cá Lưỡi dong đen |
Antennarius striatus |
Khánh Hòa (Nha Trang). |
|
Bộ Cá Nóc |
Tetraodontiformes |
|
|
Họ Cá Bò giấy |
Monacanthidae |
|
93 |
Cá Bò xanh hoa đỏ |
Oxymonacanthus longirostris |
Quần đảo Trường Sa, Khánh Hòa. |
|
Bộ cá đuối43 |
Rajiformes |
|
|
Họ cá đuối bướm |
Gymnuridae |
|
94 |
Cá đuối bướm 2 chấm |
Gymnura bimaculata |
Vịnh Bắc Bộ |
|
Họ cá đuối bồng |
Dasyatidae |
|
95 |
Cá đuối bồng lôi |
Dasyatis bennetti |
vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ và vùng biển xa bờ |
|
Họ cá giống |
Rhinobatidae |
|
96 |
Cá đuối đĩa 2 hàng gai |
Platyrhina limboonkengi |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
97 |
Cá đuối đĩa trung hoa |
Platyrhina sinensis |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
|
Bộ cá nhám44 |
Lamniformes |
|
|
Họ cá nhám thu |
Lamnidae |
|
98 |
Cá mập trắng lớn |
Carcharodon carcharias |
Vùng biển xa bờ |
|
Họ Pseudocarchariidare |
Pseudocarchariidare |
|
99 |
Cá nhám thu/ cá mập sâu |
Pseudocarcharias kamoharai |
Vùng biển xa bờ |
III |
GIÁP XÁC |
|
|
|
Bộ Mười chân |
Decapoda |
|
|
Họ Cua Suối |
Potamidae |
|
100 |
Cua Suối mai ráp |
Potamiscus tannanti |
Lào Cai, Hòa Bình. |
101 |
Cua Suối vỏ nhẵn |
Potamon fruhstorferi |
Nghệ An (Đồng Tam Vè), Thừa Thiên Huế (A Lưới), Nam Trung Bộ (Phúc Sơn). |
102 |
Cua Suối kim bôi |
Ranguna kimboiensis |
Hòa Bình (Chi Nê, Kim Bôi), Ninh Bình (Cúc Phương). |
103 |
Cua Suối trung bộ |
Tiwaripotamon annamense |
Thái Nguyên (Ký Phú), Bắc Kạn, Hòa Bình (Chi Nê), Nam Trung Bộ (Phúc Sơn). |
104 |
Cua Núi mai nhẵn |
Orientalia glabra |
Hòa Bình (Chi Nê), Hà Tây (Ba Vì), Thái Nguyên (xã Cao Kỳ, Ký Phú). |
|
Họ Tôm Hùm gai |
Palinuridae |
|
105 |
Tôm Hùm kiếm ba góc |
Linuparus trigonus |
Ngoài khơi đảo Hoàng Sa và biển Đông Nam Bộ. |
106 |
Tôm Hùm bông |
Panulirus ornatus |
Rất phổ biến ở Việt Nam, tập trung nhất ở các tỉnh ven biển miền Trung. |
107 |
Tôm Hùm lông đỏ |
Palinurellus gundlachi wieneckii |
Phú Yên, Khánh Hòa. |
108 |
Tôm Hùm sen |
Panulirus versicolor |
Thường gặp ở ven biển các tỉnh Trung và Nam Bộ. |
|
Họ Tôm Vỗ |
Scyllaridae |
|
109 |
Tôm Vỗ biển sâu |
Ibacus ciliatus |
Ven biển miền Trung (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận) và ngoài khơi Đông Nam Bộ. |
110 |
Tôm Vỗ xanh |
Parribacus antarcticus |
Ven biển miền Trung và và vùng khơi Nam Bộ. |
111 |
Tôm Vỗ dẹp trắng |
Thenus orientalis |
Từ vùng khơi biển Quảng Ninh tới Kiên Giang. Vùng có mật độ tương đối cao là vùng biển Cù Lao Thu (Bình Thuận) và vùng biển Cà Mau tới đảo Phú Quốc (Kiên Giang). |
|
Họ Cua bơi |
Portunidae |
|
112 |
Ghẹ chữ thập (Cua thập ác) |
Charybdis feriatus |
Khắp biển ven bờ Việt Nam, nhưng chủ yếu ở biền miền Trung. |
|
Họ Cua Hoàng đế |
Raninadae |
|
113 |
Cua Hoàng đế |
Ranina ranina |
Khắp biển ven bờ Việt Nam, nhưng chủ yếu ở biền miền Trung. |
IV |
THÂN MỀM |
|
|
|
Bộ Chân bụng trung |
Mesogastropoda |
|
|
Họ Ốc Mút |
Pachychiliidae |
|
114 |
Ốc Mút vệt nâu |
Sulcospira proteus |
Cao Bằng (Hạ Lang), Lai Châu (Phong Thổ). |
115 |
Ốc Vặn hình côn |
Stenomelania reevei |
Suối, sông vùng núi trung du Ninh Bình, Trung Bộ. |
|
Họ Ốc Tù và |
Ranellidae45 |
|
116 |
Ốc Tù và lô tô |
Cymatium lotorium |
Khánh Hoà. |
|
Họ Ốc Sứ |
Cypraeidae |
|
117 |
Ốc Sứ |
Cypraea testudinaria |
Quảng Ngãi (Đảo Lý Sơn), Khánh Hoà. |
118 |
Ốc Sứ trung hoa |
Blasicrura chinensis |
Khánh Hòa (Nha Trang), Quảng Ngãi (Lý Sơn). |
119 |
Ốc Sứ bản đồ |
Cypraea mappa |
Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn) Khánh Hòa (vịnh Văn Phong - Bến Gỏi), Côn Đảo. |
120 |
Ốc Sứ padi |
Cypraea spadicea |
Khánh Hòa. |
121 |
Ốc Sứ đốm |
Cypraea turdus |
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi. |
122 |
Ốc Sứ sọc trắng |
Mauritia scurra |
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi, Trường Sa. |
123 |
Ốc Sứ trắng nhỏ |
Ovula costellata |
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi. |
124 |
Ốc Sứ hiti |
Cypraea histrio |
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi. |
125 |
Ốc Sứ lắc tê |
Calpurnus lacteus |
Đà Nẵng (đảo Sơn Trà), Khánh Hòa (đảo Hòn Mun), Côn Đảo. |
126 |
Ốc Sứ veru |
Calpurnus verrocosus |
Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa (Bãi Tiên - Hòn Rùa, Hòn Nội, Hòn Tầm, vịnh Văn Phong). |
|
Họ Ốc Sứ trắng |
Ovulidae |
|
127 |
Ốc Kim khôi |
Cassis cornuta |
Khánh Hòa (Văn Phong-Bến Gỏi), Bình Thuận, Trường Sa, Phú Quốc. |
128 |
Ốc Kim khôi đỏ |
Cypraecassis rufa |
Khánh Hòa. |
|
Bộ Chân bụng cổ |
Vetigastropoda46 |
|
|
Họ Bào ngư |
Haliotidae |
|
129 |
Bào ngư vành tai |
Haliotis asinina |
Thừa Thiên-Huế (Chân Mây), Khánh Hòa (Hòn Nội, Hòn Chà Nà, Hòn Tầm, Hòn Tre), Côn Đảo (Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ), Cù Lao Chàm (Quảng Nam). |
130 |
Bào ngư bầu dục |
Haliotis ovina |
Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Hòn Nội); đảo Phú Quốc (Hòn Thơm, Hòn Vang, Hòn Mây Rút, mũi Ông Dội, mũi Đất Đỏ), đảo Thổ Chu; Côn Đảo (Hòn Tre lớn, Hòn Tre nhỏ). |
|
Bộ Chân bụng khác |
Heterogastropoda |
|
|
Họ Ốc Xoắn vách |
Epitonidae |
|
131 |
Ốc Xoắn vách |
Epitonium scalare |
Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, Khánh Hòa (Đại Lãnh), Côn Đảo. |
|
Bộ Trai Cóc |
Unionoida |
|
|
Họ Trai Cóc |
Amblemidae |
|
132 |
Trai Cóc hình lá |
Lamprotula blaisei |
Vùng núi, trung du Đông - Bắc, đồng bằng Bắc Bộ. |
133 |
Trai Cóc hình tai |
Lamprotula leai |
Vùng núi, trung du Đông - Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Nghệ An, Hà Tĩnh. |
134 |
Trai Cóc tròn |
Lamprotula nodulosa |
Cao Bằng (sông Bằng). |
135 |
Trai Cóc bầu dục |
Lamprotula liedtkei |
Vùng núi, trung du Đông Bắc (sông Lô, sông Bằng). |
|
Họ Trai Cánh |
Unionidae |
|
136 |
Trai Cánh mỏng |
Cristaria bialata |
Vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ. |
137 |
Trùng trục có khía |
Lanceolaria fruhstorferi |
Cao Bằng (sông Bằng), Thừa Thiên - Huế, Nam Trung Bộ (Phúc Sơn). |
138 |
Trai điệp |
Sinohyriopsis cumingii |
Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà Nội, Ninh Bình. |
139 |
Trai Cánh dày |
Cristaria herculea |
Vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ. |
|
Bộ Trai Ngọc |
Pterioida |
|
|
Họ Trai Ngọc |
Pteridae |
|
140 |
Trai Ngọc môi đen (Trai Ngọc macgarit) |
Pinctada margaritifera |
Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Phan Thiết, đảo Hoàng Sa, Phú Quốc, Côn Đảo. |
141 |
Trai Ngọc môi vàng |
Pinctada maxima |
Cô Tô, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Phú Quốc. |
142 |
Trai Ngọc nữ |
Pteria penguin |
Biện Sơn (Thanh Hóa), Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Phan Thiết, Phú Quốc, Côn Đảo. |
|
Bộ Vẹm |
Mytiloida |
|
|
Họ Bàn mai |
Pinnidae |
|
143 |
Vẹm xanh47 |
Perna viridis |
Vịnh Bắc Bộ, Hải Phòng (Đồ Sơn), Quy Nhơn (đầm Thị Nại), Phú Yên (đầm Ô Loan), Khánh Hòa (đầm Nha Phu, đầm Thủy Triều). |
144 |
Trai bàn mai48 |
Atrina vexillum |
|
|
Bộ Ngao |
Veneroida |
|
|
Họ Trai tai tượng |
Tridacnidae |
|
145 |
Trai tai nghé |
Hippopus hippopus |
Đảo Trường Sa. |
146 |
Trai tai tượng nhỏ |
Tridacna squamosa |
Khánh Hòa, Trường Sa, Bình Thuận, Côn Đảo, Phú Quốc. |
147 |
Trai tai tượng lớn |
Tridacna maxima |
Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Trường Sa, Côn Đảo. |
|
Họ Vọp49 |
Mactridae |
|
148 |
Tu hài |
Lutraria rhynchaena |
Hải Phòng (Cát Bà); Quảng Ninh (vịnh Hạ Long). |
|
Bộ Mực ống |
Teuthidea |
|
|
Họ Mực ống |
Loliginidae |
|
149 |
Mực thước |
Photololigo chinensis |
Quảng Ninh (vịnh Hạ Long), Hải Phòng (Đồ Sơn, Cát Bà, Bạch Long Vĩ), Khánh Hòa (Nha Trang), Phan Rang, Phan Thiết, Bà Rịa-Vũng Tàu. |
150 |
Mực lá50 |
Sepioteuthis lesoniana |
Vùng biển ven bờ từ vịnh Bắc Bộ đến Tây Nam Bộ |
|
Bộ Mực nang |
Sepioidea |
|
|
Họ Mực nang |
Sepiidae |
|
151 |
Mực nang vân hổ |
Sepia (tigris) pharaonis |
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hoà, Phan Thiết, Bà Rịa - Vũng Tàu. |
|
Bộ Sipunculiformes51 |
Sipunculiformes |
|
|
Họ Sipunculide |
Sipunculide |
|
152 |
Sá sùng |
Sipunculus nudus |
Hải Phòng, Quảng Ninh |
V |
SAN HÔ |
|
|
|
Bộ San hô sừng |
Gorgonacea |
|
|
Họ San hô trúc |
Isididae |
|
153 |
San hô trúc |
Isis hippuris |
Quần đảo Trường Sa. |
|
Bộ San hô cứng |
Scleractinia |
|
|
Họ San hô lỗ đỉnh |
Acroporidae |
|
154 |
San hô lỗ đỉnh xù xì |
Acropora aspera |
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), Quảng Ngãi (đảo Lý Dơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo Trường Sa), Bình Thuận (Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (An Thới). |
155 |
San hô lỗ đỉnh au-te |
Acropora austera |
Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, quần đảo Cô Tô), Hải Phòng (Bạch Long Vĩ), Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo Trường Sa), Ninh Thuận (đảo Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (An Thới). |
156 |
San hô lỗ đỉnh hạt |
Acropora cerealis |
Quảng Ninh (đảo Hạ Mai), Hải Phòng (Bạch Long Vĩ), các đảo ven bờ của các tỉnh từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa. |
157 |
San hô lỗ đỉnh hoa |
Acropora florida |
Phân bố rộng trên các rạn san hô từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. |
157 |
San hô lỗ đỉnh đài loan |
Acropora formosa |
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa. |
158 |
San hô lỗ đỉnh no-bi |
Acropora nobilis |
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa. |
|
Họ San hô cành |
Pocilloporidae |
|
159 |
San hô cành đa mi |
Pocillopora damicornis |
Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. |
160 |
San hô cành sần sùi |
Pocillopora verrucosa |
Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. |
|
Họ San hô khối |
Poritidae |
|
161 |
San hô khối đầu thùy |
Porites lobata |
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô, Đảo Trần), Hải Phòng (Cát Bà, Long Châu, Bạch Long Vỹ), Thanh Hóa (Hòn Mê), Hà Tĩnh (hòn Sơn Dương), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa. |
|
SAN HÔ52 |
|
|
162 |
San hô gai |
Anthipathes spp. |
Ven đảo |
163 |
San hô roi |
Cirripathes sp |
Ven đảo |
VI |
DA GAI |
|
|
|
Bộ Xúc tu hình tán |
Aspidochirotida |
|
|
Họ Hải sâm |
Holothuriidae |
|
164 |
Đồn đột mít |
Actinopyga echinites |
Ven bờ miền Trung và các hải đảo: Côn Đảo, Phú Quốc-Thổ Chu. |
165 |
Đồn đột dừa |
Actinopyga mauritiana |
Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và các hải đảo: Trường Sa, Côn Đảo, Phú Quốc- Thổ Chu. |
166 |
Đồn đột vú |
Microthele nobilis |
Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận và các hải đảo: Trường Sa, Côn Đảo. |
|
Họ Hải sâm lựu |
Stichopodidae |
|
167 |
Đồn đột lựu |
Thelenota ananas |
Khánh Hoà, Bình Thuận, Trường Sa, Thổ Chu. |
168 |
Hải sâm hổ phách |
Thelenota anax |
Ven biển Khánh Hòa. |
VII |
GIÁP CỔ |
|
|
|
Bộ Sam |
Limulacea |
|
|
Họ Sam |
Xiphosuridae |
|
169 |
Sam ba gai đuôi |
Tachypleus tridentatus |
Các vùng ven biển, nhất là các tỉnh miền trung Việt Nam. |
VII |
CÔN TRÙNG |
|
|
|
Bộ Cánh nửa |
Hemiptera |
|
|
Họ Chân bơi |
Belostomatidae |
|
170 |
Cà cuống |
Lethocerus indicus |
Vùng thủy vực thuộc hầu hết các tỉnh Việt Nam. |
IX |
THỰC VẬT |
|
|
|
Ngành Rong đỏ |
Rhodophyta |
|
|
Họ Rong đông |
Hypneaceae |
|
171 |
Rong đông móc câu |
Hypnea japonica |
Thanh Hóa (Quảng Xương), Nghệ An (Quỳnh Lưu), Hà Tĩnh (Kỳ Anh), Quảng Bình (Quảng Trạch), Quảng Trị (Vĩnh Linh), Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam. |
|
Họ Rong san hô |
Rhodogorgonaceae |
|
172 |
Rong san hô caribe |
Rhodogorgon carriebowensis |
Khánh Hòa (Nha Trang, quần đảo Trường Sa). |
|
Ngành Rong nâu |
Phaeophyta |
|
|
Họ Rong mơ |
Sargassaceae |
|
173 |
Rong mơ hai sừng |
Sargassum bicorne |
Đà Nẵng, Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Cà Ná). |
171 |
Rong mơ công kỉnh |
Sargassum congkinhii |
Khánh Hòa (Nha Trang). |
175 |
Rong mơ qui nhơn |
Sargassum quinhonense |
Bình Định (Quy Nhơn, Gành Ráng). |
176 |
Rong cùi bắp cạnh |
Turbinaria decurrens |
Quảng Ngãi (Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Phan Rang), Bình Thuận (Phú Quý). |
1 Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định:”
2 Điều 2 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký”
3 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
4 Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức EW theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
5 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức CR theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
6 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
7 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
8 Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
9 Tên khoa học Trochus niloticus của loài này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
10 Tên khoa học Cymatidae của họ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
11 Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức CR theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
12 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
13 Bộ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
14 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
15 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
16 Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
17 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
18 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
19 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
20 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
21 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
22 Bộ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
23 Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
24 Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
25 Mục này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
26 Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức VU theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
27 Họ Cá chép bao gồm các loại từ số 42 đến 46 được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 THông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
28 Tên khoa học Spinibarbus caldwelli của loài này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
29 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
30 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
31 Tên “Cá duồng xanh” được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
32 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
33 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
34 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
35 Tên Việt Nam “Cá Hường” và tên khoa học “Coius microlepis” của loài này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
36 Tên khoa học Coius quadrifasciatus của loài này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
37 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
38 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
39 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức CR sang mức VU theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
40 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
41 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
42 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
43 Bộ này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
44 Bộ này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
45 Tên khoa học Cymatidae của Họ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
46 Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
47 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
48 Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức VU theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
49 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức VU theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
50 Loài này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
51 Bộ này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
52 Các loài thuộc San Hô được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT quy định sửa đổi danh mục loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển kèm theo Quyết định 82/2008/QĐ-BNN Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 08/01/2011
Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2009
Quyết định 82/2008/QĐ-BNN công bố danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 30/07/2008
Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 52 về việc quy định việc lập hội Ban hành: 22/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 51 về việc ấn định thẩm quyền các Toà án và sự phân công giữa các nhân viên trong Toà án do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 17/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 50 về việc tổ chức Bộ giao thông công chính do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 13/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 48 về việc đặt một thứ đảm phụ đặc biệt gọi là "đảm phụ quốc phòng" Ban hành: 10/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 47 về việc tổ chức Bộ ngoại giao do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 07/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 46 về việc phát hành giấy bạc ở nước Việt Nam do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hòa ban hành Ban hành: 05/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 45 về việc quy định các cuộc lạc quyên, xổ số lấy tiền hay lấy đồ vật do Chủ tịch Chính phủ dân chủ Cộng hoà Việt nam ban hành Ban hành: 05/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 44 về việc lập Ban trung ương vận động đời sống mới Ban hành: 03/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 43 về việc mỗi Kỳ một "Hội đồng phán định thẩm quyền giữa Toà án quân sự, Toà án đặc biệt và Toà án thường" do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 42 về việc ấn định thủ tục truy tố các khinh tội hay trọng tội khi phạm nhân là Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban hành chính Kỳ hay tỉnh và Đại biểu Quốc hội do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 41 về việc quy định chế độ báo chí do Chủ tịch Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 40 về việc bảo vệ tự do cá nhân do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 36 về việc tổ chức Bộ xã hội Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 06/05/2009
Sắc lệnh số 38 về việc thiết lập trong Bộ quốc gia giáo dục một Nha thanh niên và thể dục Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc cho phép ngân hàng Quốc gia Việt nam được phát hành hai loại giấy bạc (20đ và 50 đ) do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 08/05/1951 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 37 về việc cử các cán bộ lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ xã hội Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 39 về việc cử ông Phạm Thành Vinh giữ chức Chánh văn phòng Bộ quốc phòng Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 34 về việc tổ chức Bộ quốc phòng Ban hành: 25/03/1946 | Cập nhật: 23/05/2009
Sắc lệnh số 35 về việc cử các cán bộ lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ quốc phòng Ban hành: 25/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 32 về việc phân chia các ngân sách và mục đề ngoài ngân sách , để sửa đổi Điều thứ 3 Sắc lệnh số 17 ngày 31 tháng 1 năm 1946 phân chia các ngân sách và mục đề ngoài ngân sách của Bình dân ngân quỹ tổng cục cho hai cơ quan: Nông nghiệp tín dụng và kinh tế tín dụng Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 33 về việc ấn định các cấp bậc, quân phục, phù hiệu cho lục quân toàn quốc Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 31 về việc cử ông Phạm Khắc Hoè giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ nội vụ thay ông Hoàng Minh Giám Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 30 về việc cử ông Nguyễn Dương giữ chức Giám đốc Việt Nam Công an vụ do Chủ tịch Chính phủ Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 27 về việc truy tố các tội bắt cóc, tống tiền và ám sát Ban hành: 28/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc sửa đổi Sắc lệnh số 23 ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định quốc tịch Việt Nam Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 26 về việc truy tố các việc phá huỷ công sản Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp các công chức tình nguyện dự vào công việc tăng gia sản xuất ở miền Cao Bằng Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 23 về việc thành lập Việt Nam Công an vụ thuộc Bộ nội vụ Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc tổ chức các Toà án quân sự Ban hành: 14/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 20 về việc bãi bỏ Sở kiểm soát tài chính Ban hành: 06/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc giải tán Hội "Bắc kỳ trung ương phổ tế" và các hội phổ tế ở Bắc Kỳ Ban hành: 05/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc sát nhập các cơ quan vào tài sản của Bình dân ngân quỹ tổng cục vào Nha nông nghiệp tín dụng và Nha kinh tế tín dụng Ban hành: 31/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 52 về việc xá tội các phạm nhân Ban hành: 20/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 51 năm 1945 về việc ấn định thể lệ cuộc tổng tuyển cử Ban hành: 17/10/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 49 về việc bắt buộc các công văn, đơn từ, báo chí, chúc từ, vân vân phải tiêu đề "Việt nam dân chủ cộng hòa năm thứ nhất" Ban hành: 12/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 47 về việc giữ tạm thời các luật lệ hiện hành ở Bắc, Trung, Nam bộ cho đến khi ban hành những bộ luật pháp duy nhất cho toàn quốc Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 45 về việc thiết lập một ban đại học văn khoa tại Hà nội Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 43 về việc thiết lập một quỹ tự trị cho trường đại học Việt nam Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 46 về việc quy định tổ chức các đoàn thể luật sư Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 44 về việc thiết lập một hội đồng cố vấn học chính Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 48 về việc cho phép các công ty và các hãng ngoại quốc được phép tiếp tục công việc doanh nghiệp Ban hành: 09/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 50 về việc cấm xuất cảng thóc, gạo, ngô, đỗ hoặc các chế phẩm thuộc về ngũ cốc Ban hành: 09/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 41 về việc bãi bỏ các sở trước thuộc phủ toàn quyền Đông dương và sáp nhập các sở đó vào các bộ của Chính phủ lâm thời Việt nam Ban hành: 03/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 40 về việc đặt một toà án quân sự ở Nha trang Ban hành: 29/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 38 về việc bãi bỏ các hạng môn bài chính tang dưới 50đ và miễn số bách phân phụ thu cho các hạng môn bài từ 50đ trở nên Ban hành: 27/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 39 năm 1945 về việc một uỷ ban để thảo thể lệ cuộc tổng tuyển cử sắc lệnh Ban hành: 26/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 36 về việc bãi bỏ các nghiệp đoàn trong toàn cõi Việt nam Ban hành: 22/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 35 về việc sức cho nhân dân phải tôn trọng đền, chùa, làng tẩm nhà thờ tất cả các nơi có tính cách tôn giáo Ban hành: 20/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 34 năm 1945 về việc lập một Uỷ ban dự thảo và đệ trình Quốc hội một bản Hiến pháp cho Việt nam dân chủ cộng hoà Ban hành: 20/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 31 về việc buộc phải khai trình những cuộc biểu tình trước 24 giờ với các Uỷ ban nhân dân sở tại Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 32 về việc bãi bỏ 2 ngạch quan hành chính và quan tư pháp Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 33 về việc cử bác sĩ Hoàng Tích Trí giữ chức thứ trưởng Bộ y tế Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 30 về việc giải tán "Việt nam Hưng quốc thanh niên hội" và "Việt nam thanh niên ái quốc hội" Ban hành: 12/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 26 về việc tạm giữ những luật lệ hiện hành của sở Tổng thanh muối và thuốc phiện và các sở Thương chính Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 27 về việc đặt "Sở Thuế quan và Thuế Gián thu" Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 06/05/2009
Sắc lệnh số 28 về việc lập ra một sở "thuế quan và thuế gián thu" Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 29 về định rằng nha trước bạ Việt nam , để bãi bỏ 2 đạo Nghị định ngày 15 và 22-12-1941 và định rằng nha trước bạ Việt nam không phải thi hành quyền sai áp hành chính các tài sản của tư nhân thuộc quốc tịch các nước Hoa kỳ, Anh, Hà lan Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 23 về việc cử ông Vĩnh Thuỵ làm cố vấn chính phủ lâm thời Dân chủ cộng hoà Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc ấn định thể lệ cho phép bộ Tài chính lấy tiền ở kho bạc ra ngay mỗi khi cần cấp Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 22 về bãi đoạn a, điều thứ 2 trong Sắc lệnh ngày 1-9-1945 thiết quân luật tại Hà nội Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 15/09/2009
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp cho quỹ Bắc bộ một số tiền là 1 triệu đồng Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 18 về việc bãi bỏ ngạch học quan Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc đặt ra một bình dân học vụ Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc lập cho nông dân và thợ thuyền những lớp học bình dân buổi tối Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 20 về việc định rằng việc học chữ quốc ngữ từ nay bắt buộc và không mất tiền Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc cử ông Ngô Đình Nhu làm giám đốc nha lưu trữ công văn và thư viện toàn quốc Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012