Thông báo 15556/TB-SXD-VLXD về công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh quý IV/2020 do Sở Xây dựng, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 15556/TB-SXD-VLXD | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Trần Kiên |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15556/TB-SXD-VLXD |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
V/V CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUÝ IV/2020
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng (VLXD);
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 2409/BXD-KTXD ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ Xây dựng về một số khó khăn, vướng mắc trong công tác công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 697/UBND-ĐT ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về vướng mắc trong công tác công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ kết quả thống nhất ý kiến tại cuộc hợp Tổ giúp việc cho Tổ công tác công bố giá VLXD ngày 10 tháng 12 năm 2020 và cuộc hợp Tổ công tác công bố giá VLXD ngày 17 tháng 12 năm 2020;
Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về xây dựng và VLXD trên địa bàn Thành phố; Sở Xây dựng công bố giá VLXD và một số vật tư phổ biến trong công trình xây dựng để làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
NHÓM 1. THÉP XÂY DỰNG
1.1. Công ty Cổ phần Thép Nhà Bè - VNSTEEL
Theo Công văn số 214/NBS-KHKD ngày 24 tháng 8 năm 2020 và số 222/NBS-KHKD ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Công ty Cổ phần Thép Nhà Bè -VNSTEEL
1.2. Công ty TNHH MTV Thép Miền Nam VNSTEEL
Theo Công văn số 889/TMN-KD ngày 22 tháng 9 năm 2020, số 945/TMN-KD ngày 06 tháng 10 năm 2020, số 1067/TMN-KD ngày 13 tháng 11 năm 2020, số 1088/TMN-KD ngày 23 tháng 11 năm 2020, số 1124/TMN-KD ngày 30 tháng 11 năm 2020, số 1151/TMN-KD ngày 07 tháng 12 năm 2020 và số 1180/TMN-KD ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Công ty TNHH Một thành viên Thép Miền Nam - VNSteel.
1.3. Công ty Cổ phần Thép Thủ Đức VNSTEEL ty
Theo Công văn số 593/CV-VKC ngày 08 tháng 10 năm 2020 của Công CP Thép Thủ Đức - VNSTEEL.
1.4. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
Theo Công văn số BGSXDHCM6/2020 ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.
1.5. Công ty TNHH Thép Tung Ho Việt Nam
Theo Công văn số 190909THSVC-SXD ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Công ty TNHH Thép Tung Ho Việt Nam.
1.6. Chi nhánh Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Hưng Yên tại Bình Dương
Theo Công văn số 01/QIV-2020 ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Chi nhánh Công ty TNHH Thép Hòa Phát Hưng Yên tại Bình Dương.
1.7. Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Việt
Theo Công văn số 04/2020/CV-TV ngày 01 tháng 11 năm 2020 và số 01/2020/CV-TV ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Việt.
1.8. Công ty TNHH Thép SeAH Việt Nam
Theo Công văn số 56 ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Công ty TNHH Thép SeAH Việt Nam.
NHÓM 2. XI MĂNG
2.1. Chi nhánh phía Nam - Công ty Cổ phần Xi măng Cẩm Phả
Theo Công văn số 178/CNPN-PKD ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Chi nhánh phía Nam Công ty Cổ phần Xi măng Cẩm Phả.
2.2. Công ty TNHH Kinh doanh Tiếp thị Xi măng Fico YTL
Theo Công văn số 33/CV-TTTT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Kinh doanh Tiếp thị Xi măng Fico YTL.
2.3. Công ty Cổ phần Xi măng Công Thanh
Theo Công văn số 186 ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Công ty Cổ phần Xi măng Công Thanh.
2.4. Công ty Cổ phần Phát triển Sài Gòn
Theo Công văn số 42/CV-SPC ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Công ty Cổ phần Phát triển Sài Gòn.
2.5. Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long
Theo Công văn số 133/TB-VCHL-KGTT ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long.
2.6. Chi nhánh Công ty Cổ phần xi măng Thăng Long
Theo Công văn số 39/CV/2020/CN-BHMN ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Xi măng Thăng Long.
2.7. Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai
Theo Công văn số 2122/QĐ-XMHM ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai.
2.8. Chi nhánh Công ty CP xi măng Hà Tiên 1 - Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ xi măng Hà Tiên 1
Theo Công văn số 741/TTDV-PHTT ngày 31 tháng 7 năm 2020 và số 1075/TTDV-PHTT ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Chi nhánh Công ty CP Xi măng Hà Tiên 1 - Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ xi măng Hà Tiên 1.
NHÓM 3. VỮA
3.1. Công ty CP Khai thác & Chế biến Khoáng sản Vĩ Đạt
Theo Công văn số 82/CBG-VĐ ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Công ty CP Khai thác & Chế biến Khoáng sản Vĩ Đạt.
3.2. Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên
Theo Công văn số 01/TKN-20 ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên.
NHÓM 4. DÂY, CÁP ĐIỆN
4.1. Công ty Cổ phần Dây Cáp điện Việt Nam (CADIVI)
Theo Công văn số 3793/CV-KD ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).
4.2. Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Thái
Theo Công văn số 692 ngày 24 tháng 7 năm 2019 và số 587/CV-TMSX ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Thái.
NHÓM 5. ỐNG CỐNG BÊ TÔNG
5.1. Công ty TNHH Xây dựng Công trình Hùng Vương
Theo Công văn số 159/CVHV.20 ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Xây dựng Công trình Hùng Vương.
5.2. Công ty Cổ phần CIC39 (được đổi tên từ Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng 3-2)
Theo Công văn số 827/CTY-KD ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Công ty Cổ phần CIC39.
NHÓM 6. VẬT LIỆU LỢP
6.1. Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI
Theo Công văn số 328/TM TUILDONAI ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI.
6.2. Công ty TNHH Công nghiệp Lama Việt Nam
Theo Công văn số LVN 20-005 ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Công nghiệp Lama Việt Nam.
6.3. Công ty TNHH Tôn Pomina
Theo Công văn số 200525 ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Công ty TNHH Tôn Pomina.
6.4. Công ty TNHH Sản phẩm xây dựng Della Vietbuilders
Theo Công văn số 01/DELLA/2019 ngày 02 tháng 10 năm 2019 của Công ty TNHH sản phẩm xây dựng Della Vietbuilders.
6.5. Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu xây dựng DIC
Theo Công văn số DICLA.G04-20 ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu xây dựng DIC.
6.6. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
Theo Công văn số BGSXDHCM6/2020 ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.
NHÓM 7. GẠCH KHÔNG NUNG
7.1. Công ty Cổ phần Vietcem
Theo Công văn số 01/VC-2020 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Công ty Cổ phần Vietcem.
7.2. Công ty TNHH Gạch không nung 19/5
Theo Công văn số 2303/2020/GKN ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Công ty TNHH Gạch không nung 19/5.
7.3. Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên
Theo Công văn số 01/TKN-20 ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên.
7.4. Công ty Cổ phần Gạch Thanh Bình
Theo Công văn số 2/CBG/2020 ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Công ty Cổ phần Gạch Thanh Bình.
7.5. Công ty TNHH Sản xuất Vật liệu xây dựng Tiến Thành Phát
Theo Công văn số 03/TTP-CBG ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Công ty TNHH Sản xuất Vật liệu xây dựng Tiến Thành Phát.
7.6. Công ty Cổ phần Thành Chí
Theo Công văn số 142/2020.CV-TC ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Công ty Cổ phần Thành Chí[1].
7.7. Công ty Cổ phần CIC39 (được đổi tên từ Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng 3-2)
Theo Công văn số 827/CTY-KD ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Công ty Cổ phần CIC39.
7.8. Công ty Cổ phần Vật liệu xanh Đại Dũng
Theo Công văn số 201001/CBG-SXD ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty Cổ phần Vật liệu xanh Đại Dũng.
NHÓM 8. VẬT LIỆU ỐP LÁT
8.1. Công ty Cổ phần Kỹ thương Thiên Hoàng
Theo Công văn số 03112020 ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Kỹ thương Thiên Hoàng.
8.2. Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI
Theo Công văn số 328/TM TUILDONAI ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI.
8.3. Công ty Cổ phần Gạch men TASA
Theo Công văn số 07 ngày 01 tháng 02 năm 2020 của Công ty Cổ phần Gạch men TASA.
8.4. Công ty TNHH Công nghiệp Gốm Bạch Mã (Việt Nam)
Theo Công văn số 01/HCM-WH/2020 ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Công ty TNHH Công nghiệp gốm Bạch Mã.
8.5. Công ty Cổ phần Công nghiệp Ý Mỹ
Theo Công văn số 01/2020/CV/YMY ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Công ty Cổ phần Công nghiệp Ý Mỹ.
8.6. Chi nhánh tại TPHCM - Công ty TNHH MTV Thương mại Đồng Tâm
Theo Công văn số 22/2020/CV-HC/TMĐT.HCM ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chi nhánh tại TPHCM - Công ty TNHH MTV Thương mại Đồng Tâm.
8.7. Công ty TNHH MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu Prime
Theo Công văn số 102/2020/VPĐD ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Thương mại & Xuất nhập khẩu Prime.
8.8. Công ty Cổ phần Tập đoàn Vitto
Theo Công văn số 07/2020/CV-VTG ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Vitto.
NHÓM 9. ĐÁ
9.1. Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610
Theo Công văn số 01CBG0920 ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610.
9.2. Công ty Cổ phần Tân Cang
Theo Công văn số 09/10/2020/TC ngày 12 tháng 10 năm 2020 và số 08/8/2020/TC ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Công ty Cổ phần Tân Cang.
9.3. Công ty Cổ phần Thành Chí
Theo Công văn số 142/2020.CV-TC ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Công ty Cổ phần Thành Chí[2].
9.4. Đá xây dựng tham khảo giá thị trường theo báo cáo tình hình giá của Ủy ban nhân dân các quận - huyện
Theo Phụ lục đính kèm Thông báo này.
NHÓM 10. CÁT
10.1. Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610
Theo Công văn số 01CBG0920 ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610.
10.2. Công ty TNHH Dịch vụ Lê Đặng
Theo Công văn số 01/CBG-2020 ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Dịch vụ Lê Đặng.
10.3. Công ty Cổ phần Tân Cang
Theo Công văn số 09/10/2020/TC ngày 12 tháng 10 năm 2020 và số 08/8/2020/TC ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Công ty Cổ phần Tân Cang.
10.4. Công ty Cổ phần Đồng Tân
Theo Công văn số 168/ĐT-P.KH ngày 17 tháng 11 năm 2018 của Công ty Cổ phần Đồng Tân.
10.5. Cát xây dựng tham khảo giá thị trường theo báo cáo tình hình giá của Ủy ban nhân dân các quận - huyện
Theo Phụ lục đính kèm Thông báo này.
NHÓM 11. COFFA
11.1. Công ty Cổ phần Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Saki
Theo Công văn số 09 ngày 09 tháng 8 năm 2020 của Công ty Cổ phần Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Saki.
NHÓM 12. BÊ TÔNG NHỰA NÓNG
12.1. Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn
Theo Bảng niêm yết giá quý IV năm 2020 của Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn.
12.2. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Công trình Xây dựng Giao thông T&T
Theo Công văn số 107/CV-T&T ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Công trình Xây dựng Giao thông T&T.
NHÓM 13. NHỰA ĐƯỜNG NHŨ TƯƠNG
13.1. Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn
Theo Bảng niêm yết giá quý IV năm 2020 của Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn.
13.2. Công ty TNHH MTV Nhựa đường M.T.T - Chi nhánh tỉnh Bình Dương
Theo Công văn số 2002/CVCTY ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Công ty TNHH Một thành viên Nhựa Đường MTT - Chi nhánh tỉnh Bình Dương.
13.3. Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Theo các Bảng thông báo giá số 407/CV-PLC.NĐ-TTPC ngày 01 tháng 9 năm 2020, số 449B/CV-PLC.NĐ-TTPC ngày 01 tháng 10 năm 2020 và số 5 82/CV-PLC.NĐ-TTPC ngày 01 tháng 11 năm 202 của Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex.
NHÓM 14. BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM (bê tông trộn sẵn)
14.1. Công ty Cổ phần Bê tông FiCO Pan-United
Theo Công văn số FiCOPanU/GBT/02-2019 ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Công ty Cổ phần bê tông FiCO Pan-United.
14.2. Công ty Xây dựng Lê Phan - TNHH
Theo Công văn số 003/20/KD-CV ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Công ty Xây dựng Lê Phan -TNHH.
NHÓM 15. TRỤ ĐÈN
15.1. Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam
Theo Công văn số 008/SLT-SXD ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam.
NHÓM 16. VẢI ĐỊA KỸ THUẬT
16.1. Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát
Theo Công văn số 201005-1/CV-LP ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát.
NHÓM 17. RỌ ĐÁ
17.1. Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát
Theo Công văn số 201005-1/CV-LP ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát.
NHÓM 18. SƠN, BỘT BẢ CÁC LOẠI
18.1. Công ty Cổ phần Hóa dầu Công nghệ cao Hi - Pec
Theo Công văn số 04.20/HiPec ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Hóa dầu Công nghệ cao Hi - Pec.
18.2. Công ty Cổ phần Sơn ICHI Việt Nam
Theo Công văn số 09/20 ngày 01 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Sơn I CHI Việt Nam.
18.3. Công ty TNHH Revolution Paint
Theo Công văn số ĐKG_04/2020 ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Revolution Paint.
18.4. Công ty TNHH Sản xuất Xây dựng Thương mại Thương mại Yên Sinh
Theo Công văn số 0110 ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Sản xuất Xây dựng Thương mại Yên Sinh.
18.5. Công ty TNHH Sơn NERO
Theo Công văn số 110.020/CV-NR ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Công ty TNHH Sơn NE RO.
18.6. Công ty Cổ phần Sơn Bạch Tuyết
Theo Công văn số 22/SBT-2020 ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Công ty Cổ phần Sơn Bạch Tuyết.
18.7. Công ty TNHH Nippon Paint (Việt Nam)
Theo Công văn số GLS/HCM/Q4-2020 ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Nippon Paint (Việt Nam).
18.8. Công ty TNHH Yulung Paint Manufacturing (Việt Nam)
Theo Công văn số 02-2020/CV-YL ngày 21 tháng 8 năm 2020 của Công ty TNHH Yulung Paint Manufacturing (Việt Nam).
18.9. Công ty TNHH Sơn KOVA NANOPRO
Theo Công văn số CV-KOVA/0920-28 ngày 05 tháng 9 năm 2020 của Công ty TNHH Sơn KOVA NANOPRO.
18.10. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng Hoàng Gia
Theo Công văn số 20060/CV-HG ngày 15 tháng 11 năm 2020 của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng Hoàng Gia.
18.11. Công ty Cổ phần Sản xuất Sơn Hà Nội
Theo Công văn số 03/CV-HNPP ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Sản xuất Sơn Hà Nội.
NHÓM 19. TẤM THẠCH CAO
Không có đơn vị tham gia công bố giá quý IV/2020.
NHÓM 20. ỐNG NHỰA
20.1. Công ty TNHH Nhựa Đạt Hòa
Theo Công văn số 25/2020 ngày 16 tháng 10 năm 2020 và số 09/ĐH-20 ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Công ty TNHH Nhựa Đạt Hòa.
20.2. Công ty Cổ phần Nhựa Minh Hùng
Theo Công văn số 11 ngày 01 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Nhựa Minh Hùng.
20.3. Công ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai
Theo Công văn số 520/2020/CV-DNP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Công ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai.
NHÓM 21. BÓNG ĐÈN VÀ PHỤ KIỆN ĐIỆN
21.1. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Xây dựng Thiên Minh
Theo Công văn số 0108/2020/TM-BG ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Xây dựng Thiên Minh.
21.2. Công ty TNHH Thiết bị điện Tuấn Lê
Theo Công văn số 01-04/2020 ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Công ty TNHH Thiết bị Điện Tuấn Lê.
21.3. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Beled Việt Nam
Theo Công văn số 002/CV/BL-SXD ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Beled Việt Nam.
21.4. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Ngọc Nguyễn
Theo Công văn số 02 ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Ngọc Nguyễn.
21.5. Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam
Theo Công văn số 008/SLT-SXD ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam.
21.6. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyễn Đình
Theo Công văn số 003/NĐ-SXDHCM ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyễn Đình.
21.7. Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang
Theo Công văn số 2802a/CV-ĐQ ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang.
21.8. Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
Theo Công văn số 5/11/2020/RĐ-SXD ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
NHÓM 22. CỬA
22.1. Công ty Cổ phần Cửa Sơn Hải
Theo Công văn số 0301/2020/SH ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Công ty Cổ phần Cửa Sơn Hải.
22.2. Công ty TNHH Cửa sổ Việt Châu Á Aseanwindow
Theo Công văn số 08/2020/CV-ASN ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Công ty TNHH Cửa sổ Việt Châu Á Aseanwindow.
22.3. Công ty Cổ phần Eurowindow
Theo Công văn số 1700/2020/EW-HCM ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Công ty Cổ phần Eurowindow.
NHÓM 23. KÍNH XÂY DỰNG
23.1. Công ty Kính nổi VIGLARCERA - Chi nhánh Tổng Công ty VIGLARCERA - CTCP
Theo Công văn số 420/VIFG-KD ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty Kính nổi Viglacera - Chi nhánh Tổng Công ty Viglacera -CTCP.
NHÓM 24. MÀNG PHẢN QUANG
24.1. Công ty TNHH Đỉnh Phương Nam
Theo Công văn số 04/2020/CV-ĐPN ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Đỉnh Phương Nam.
NHÓM 25. VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN KHÁC
25.1. Công ty TNHH Giải pháp môi trường và nước Việt, tên viết tắt là VIET WATER CO., LTD (ống gang)
Theo Công văn số 45_0911/CV2020 ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Công ty TNHH Giải pháp môi trường và nước Việt.
25.2. Công ty Cổ phần BESTMIX (phụ gia bê tông, chất chống thấm, vữa rót, keo dán hoàn thiện)
Theo Công văn số BM010620/TB-SXD ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Công ty Cổ phần BESTMIX.
25.3. Công ty Cổ phần Khoa học Công nghệ Việt Nam, tên viết tắt là BUSADCO (hệ thống hố ga, kè bê tông, hào kỹ thuật)
Theo Công văn số 553/CV-KHCNVN ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty Cổ phần Khoa học Công nghệ Việt Nam.
1. Văn bản cung cấp thông tin giá, đính kèm bảng niêm yết giá sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nêu trên được công bố kèm theo Thông báo này, hiện được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng theo địa chỉ https://soxaydung.hochiminhcity.gov.vn/home (mục Thông tin chuyên ngành - Vật liệu xây dựng - Công bố giá vật liệu xây dựng), theo quy định tại Điều 8 - Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND .
2. Giá công bố nêu trên được xác định và công bố theo giá niêm yết do các đơn vị sản xuất, kinh doanh cung cấp, đồng thời có tham khảo giá thị trường; chưa loại trừ các khoản chiết khấu, hoa hồng, ưu đãi (nếu có) của các đơn vị sản xuất, kinh doanh.
3. Giá công bố của các loại vật liệu phổ biến nêu trên là giá dùng để tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, không dùng để thanh quyết toán. Việc thanh quyết toán chi phí phải thực hiện phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân liên quan khi sử dụng thông tin về giá vật liệu để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
- Có trách nhiệm lựa chọn loại VLXD thông dụng, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, phổ biến trên thị trường khi lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng đảm bảo tiết kiệm chi phí, hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 19 - Thông tư số 09/2019/TT-BXD .
- Phải lưu ý phương pháp xác định giá xây dựng công trình và giá VLXD đảm bảo nguyên tắc và thực hiện theo quy định của Thông tư số 09/2019/TT-BXD .
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm khi lựa chọn sử dụng thông tin giá vật liệu trong Bảng công bố này, chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 và các quy định hiện hành có liên quan.
- Khi các đơn vị thực hiện khảo sát, xác định giá vật liệu; đề nghị lưu ý về việc vật liệu phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
5. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 - Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng: “Đối với các to chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa VLXD đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp QCVN 16:2014/BXD, QCVN 16:2017/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực sẽ được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó ”. Do đó, một số thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong văn bản cung cấp thông tin giá của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nêu trên vẫn còn áp dụng QCVN 16:2017/BXD do giấy chứng nhận hợp quy còn hiệu lực.
6. Đề nghị Ủy ban nhân dân các quận - huyện
Duy trì tổ chức việc thu thập thông tin, báo cáo tình hình giá thị trường cho Sở Xây dựng đối với các loại VLXD phổ biến và chủ yếu trên địa bàn định kỳ trước ngày 10 hàng tháng, trước ngày 05 đối với tháng cuối quý hoặc đột xuất (khi có yêu cầu, chỉ đạo của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân Thành phố) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin báo cáo, theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 - Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố.
7. Đề nghị các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu được công bố giá
Chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 25 - Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh, giá và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định pháp luật khi cơ quan quản lý Nhà nước có yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin đã cung cấp.
- Thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định pháp luật về hoạt động doanh nghiệp, thương mại, giá, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các quy định khác có liên quan.
- Không vi phạm các hành vi bị cấm trong hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm, hàng hóa theo quy định pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo, đề xuất, kiến nghị về Sở Xây dựng (Phòng VLXD, số điện thoại 39.327.547 (số nội bộ 748, 749)) hoặc cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, hướng dẫn thực hiện./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
CÔNG BỐ GIÁ ĐÁ VÀ CÁT TỰ NHIÊN THAM KHẢO GIÁ THỊ TRƯỜNG THEO BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIÁ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN - HUYỆN
(Đính kèm Thông báo số 15556/TB-SXD-VLXD ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Sở Xây dựng)
NHÓM 9: Đá xây dựng
Địa bàn |
Đơn vị tính |
Giá công bố Quý IV/2020 |
Ghi chú |
|||||
Đá 1x2 |
Đá 4x6 |
|||||||
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo Báo cáo tình hình giá VLXD của UBND các quận - huyện. Giá tại cơ sở kinh doanh, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), không bao gồm chi phí vận chuyển, ngoại trừ một số trường hợp có ghi chú cụ thể tương ứng. |
Quận 1 |
Đồng/m3 |
Đá xanh: 360.000 |
Đá xanh: 400.000 |
- |
Đá xanh: 330.000 |
Đá xanh: 325.000 |
- |
Theo Báo cáo số 283/BC-TCKH ngày 14/10/2020, số 428/BC-TCKH ngày 13/11/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 1 (giá tại đường Đông Du và tại đường Trần Quang Khải, Quận 1; đá xanh nhãn hiệu Biên Hòa, đá đen nhãn hiệu Bình Điền) |
Đồng/m3 |
Đá đen: 270.000 |
Đá đen: 255.000 |
- |
Đá đen: 230.000 |
Đá đen: 235.000 |
- |
||
Quận 2 |
Đồng/m3 |
335.272 |
335.272 |
344.363 |
331.636 |
331.636 |
329.818 |
Theo Báo cáo số 108/BC-TCKH ngày 09/10/2020, số 126/BC-TCKH ngày 13/11/2020, số 130/BC-TCKH ngày 02/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 2 (giá tại đường 42, phường Bình Trưng Đông, quận 2; đá lấy tại bãi cầu Xây dựng thuộc phường Phú Hữu, quận 9) |
Quận 3 |
Đồng/m3 |
490.909 |
490.909 |
490.909 |
445.454 |
445.454 |
445.454 |
Theo Công văn số 1024/QLĐT-QHXD ngày 16/11/2020 của Phòng Quản lý đô thị Quận 3 (giá tại đường Trần Quang Diệu (nối dài), phường 9, quận 3; loại đá xanh). |
Quận 4 |
Đồng/m3 |
280.000 |
280.000 |
280.000 |
- |
- |
- |
Theo Công văn số 1981/UBND-ĐT ngày 01/10/2020, số 2206/UBND-ĐT ngày 04/11/2020, số 2417/UBND- ĐT ngày 02/12/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 4 (giá tại đường Tôn Thất Thuyết, phường 4, quận 4; loại đá đen; chưa tính giá vận chuyển) |
Quận 5 |
Đồng/m3 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
Theo Báo cáo số 597/BC-TCKH ngày 24/11/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 5 (giá tại đường Võ Văn Kiệt, phường 6, quận 5; loại đá đen) |
Quận 6 |
Đồng/m3 |
370.000 |
370.000 |
370.000 |
280.000 |
280.000 |
280.000 |
Theo Công văn số 3022/UBND-QLĐT ngày 20/10/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 6 (giá tại đường số 23 và tại đường số 22, phường 11, quận 6; nhãn hiệu Hóa An) |
Quận 7 |
Đồng/m3 |
445.455 |
445.455 |
445.455 |
254.545 |
254.545 |
254.545 |
Theo Báo cáo số 1069/BC-TCKH ngày 29/9/2020, số 1254/BC-TCKH ngày 30/10/2020, số 1411/BC-TCKH ngày 01/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 7 (giá tại đường Nguyễn Văn Quỳ, quận 7) |
Quận 8 |
Đồng/m3 |
240.000 |
240.000 |
240.000 |
220.000 |
220.000 |
220.000 |
Theo Công văn số 552/TCKH-CS ngày 05/10/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 8 (giá tại đường Dương Bạch Mai, Phường 5, Quận 8; bãi vật liệu - giá sỉ, loại đá đen) |
Quận 9 |
Đồng/m3 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
Theo Công văn số 350/TCKH ngày 09/11/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 9 (giá tại đường Nguyễn Xiển, KP Long Hòa, phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9; loại đá xanh) |
Quận 10 |
Đồng/m3 |
Đá đen: 320.000 |
Đá đen: 320.000 |
Đá đen: 320.000 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
Theo Công văn số 4180/UBND-QLĐT ngày 07/10/2020, số 4709/UBND-QLĐT ngày 11/11/2020, số 5030/UBND-QLĐT ngày 01/12/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 10 (giá tại đường Nguyễn Tiểu La, phường 5, quận 10) |
Đồng/m3 |
Đá Biên Hòa: 430.000 |
Đá Biên Hòa: 430.000 |
Đá Biên Hòa: 430.000 |
|
|
|
||
Quận 11 |
Đồng/m3 |
Đá đen: 300.000 |
Đá đen: 300.000 |
Đá đen: 300.000 |
380.000 |
380.000 |
380.000 |
Theo báo cáo ngày 13/10/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 11 (giá tại đường Phó Cơ Điều, Phường 4 và Lạc Long Quân, phường 5 và Hòa Bình, phường 5, quận 11) |
Đồng/m3 |
Đá xanh: 450.000 |
Đá xanh: 450.000 |
Đá xanh: 450.000 |
|
|
|
||
Quận 12 |
Đồng/m3 |
390.000 |
420.000 |
420.000 |
- |
- |
- |
Theo Công văn số 7589/UBND-TC ngày 08/10/2020, số 8384/UBND-TC ngày 06/11/2020, số 9668/UBND-TC ngày 09/12/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 12 (giá tại đường Tân Thới Hiệp 21, phường Tân Thới Hiệp, quận 12; loại đá xanh) |
Quận Phú Nhuận |
Đồng/m3 |
Đá đen: 340.000 |
Đá đen: 340.000 |
Đá đen: 340.000 |
290.000 |
290.000 |
290.000 |
Theo báo cáo ngày 05/11/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Phú Nhuận (giá tại đường Nguyễn Kiệm, phường 9, quận Phú Nhuận; đá xanh nhãn hiệu Hóa An) |
Đồng/m3 |
Đá xanh: 430.000 |
Đá xanh: 430.000 |
Đá xanh: 430.000 |
|
|
|
||
Quận Bình Thạnh |
Đồng/m3 |
318.000 |
318.000 |
318.000 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
Theo Công văn số 2185/QLĐT ngày 09/10/2020, số 2566/QLĐT ngày 10/11/2020, số 2806/QLĐT ngày 03/12/2020 của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Thạnh (giá tại đường Nguyễn Văn Đậu, phường 11; tại đường Nguyễn Cửu Vân, phường 17 và tại đường Nơ Trang Long, phường 12, quận Bình Thạnh) |
Quận Tân Bình |
Đồng/m3 |
420.000 |
420.000 |
420.000 |
- |
- |
- |
Theo Công văn số 1776/UBND-ĐT ngày 08/10/2020 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình (giá tại đường Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình) |
Quận Tân Phú |
Đồng/m3 |
372.727 |
372.727 |
372.727 |
327.272 |
327.272 |
327.272 |
Theo Công văn số 1869/TCKH ngày 01/10/2020, số 2173/TCKH ngày 02/11/2020, số 2447/TCKH ngày 02/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Phú (giá tại đường Trịnh Đình Trọng, phường Phú Trung, quận Tân Phú) |
Quận Bình Tân |
Đồng/m3 |
445.000 |
455.000 |
455.000 |
373.000 |
382.000 |
382.000 |
Theo Công văn số 3358/UBND ngày 06/10/2020, số 3696/UBND ngày 05/11/2020, số 4042/UBND ngày 03/12/2020 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (giá tại đường số 7, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân; loại đá xanh, nhãn hiệu Đồng Nai) |
Quận Gò Vấp |
Đồng/m3 |
Đá xanh: 450.000 |
Đá xanh: 450.000 |
Đá xanh: 485.000 |
370.000 |
400.000 |
430.000 |
Theo Báo cáo ngày 12/10/2020, ngày 11/11/2020, ngày 04/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Gò Vấp (giá tại đường Dương Quảng Hàm, phường 5, quận Gò Vấp) |
Đồng/m3 |
Đá đen: 380.000 |
Đá đen: 380.000 |
Đá đen: 380.000 |
|
|
|
||
Quận Thủ Đức |
Đồng/m3 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
280.000 |
280.000 |
280.000 |
Theo Công văn số 2189/TCKH ngày 05/11/2020, số 2292/TCKH ngày 19/11/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Thủ Đức (giá tại đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, quận Thủ Đức) |
Huyện Bình Chánh |
Đồng/m3 |
470.000 |
470.000 |
470.000 |
410.000 |
410.000 |
410.000 |
Theo báo cáo số 4198/UBND ngày 21/10/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (giá tại ấp 4, xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh; loại đá xanh, giá giao tại vựa) |
Huyện Nhà Bè |
Đồng/m3 |
270.000 |
270.000 |
270.000 |
270.000 |
270.000 |
270.000 |
Theo Báo cáo số 355/BC-TCKH ngày 06/10/2020, số 398/BC-TCKH ngày 12/11/2020, số 451/BC-TCKH ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (giá tại đường Nguyễn Bình, ấp 3, xã Phú Xuân và tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè; nhãn hiệu Đồng Nai) |
Huyện Hóc Môn |
Đồng/m3 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
380.000 |
380.000 |
380.000 |
Theo Công văn số 4838/UBND-QLĐT ngày 12/11/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (giá tại Quốc lộ 22, Thống Nhất 1, xã Tân Thới Nhì và tại Tân Xuân 6, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn) |
Huyện Củ Chi |
Đồng/m3 |
336.363 |
336.363 |
336.363 |
245.454 |
245.454 |
245.454 |
Theo Báo cáo số 2181/TCKH ngày 30/9/2020, số 2226/TCKH ngày 07/10/2020, số 2337/TCKH ngày 16/10/2020, số 2384/TCKH ngày 21/10/2020, số 2451/TCKH ngày 28/10/2020, số 2522/TCKH ngày 04/11/2020, số 2587/TCKH ngày 14/11/2020, số 2645/TCKH ngày 18/11/2020, số 2723/TCKH ngày 25/11/2020, số 2807/TCKH ngày 02/12/2020, số 2862/TCKH ngày 09/12/2020, số 2931/TCKH ngày 16/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Củ Chi (giá tại ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi) |
Huyện Cần Giờ |
Đồng/m3 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
320.000 |
320.000 |
320.000 |
Theo Công văn số 18555/QLĐT ngày 09/11/2020 của Phòng Quản lý đô thị huyện Cần Giờ (giá tại thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (bãi tập kết trên đường Giồng Ao)) |
NHÓM 10: Cát xây dựng
Địa bàn |
Đơn vị tính |
Giá công bố Quý IV/2020 |
Ghi chú |
||||||||
Cát xây tô |
Cát bê tông |
Cát san lấp |
|||||||||
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo Báo cáo tình hình giá VLXD của UBND các quận - huyện. Giá tại cơ sở kinh doanh, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), không bao gồm chi phí vận chuyển, ngoại trừ một số trường hợp có ghi chú cụ thể tương ứng. |
Quận 1 |
Đồng/m3 |
280.000 |
210.000 |
- |
350.000 |
340.000 |
- |
125.000 |
180.000 |
- |
Theo Báo cáo số 283/BC- TCKH ngày 14/10/2020, số 428/BC-TCKH ngày 13/11/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 1 (giá tại đường Võ Thị Sáu, tại đường Đông Du và tại đường Trần Quang Khải, quận 1; cát san lấp tạp chất dưới 20%) |
Quận 2 |
Đồng/m3 |
271.636 |
271.636 |
271.636 |
288.909 |
288.909 |
288.909 |
209.090 |
209.090 |
210.000 |
Theo Báo cáo số 108/BC- TCKH ngày 09/10/2020, số 126/BC-TCKH ngày 13/11/2020, số 130/BC- TCKH ngày 02/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 2 (giá tại đường 42, phường Bình Trưng Đông, Quận 2; nhãn hiệu Đồng Nai, cát san lấp loại cát đen lấy tại bãi Cầu Xây dựng thuộc phường Phú Hữu, quận 9) |
Quận 4 |
Đồng/m3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
160.000 |
160.000 |
160.000 |
Theo Công văn số 1981/UBND-ĐT ngày 01/10/2020, số 2206/UBND-ĐT ngày 04/11/2020, số 2417/UBND-ĐT ngày 02/12/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 4 (giá tại đường Tôn Thất Thuyết, phường 4, quận 4; nhãn hiệu hồng Ngự; chưa tính giá vận chuyển) |
Quận 5 |
Đồng/m3 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
- |
- |
- |
Theo Báo cáo số 597/BC- TCKH ngày 24/11/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 5 (giá tại đường Võ Văn Kiệt, phường 6, quận 5) |
Quận 6 |
Đồng/m3 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
258.000 |
258.000 |
258.000 |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
Theo Công văn số 3022/UBND-QLĐT ngày 20/10/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 6 (giá tại đường số 23 và tại đường số 22, phường 11, quận 6) |
Quận 7 |
Đồng/m3 |
236.363 |
236.363 |
236.363 |
363.636 |
363.636 |
363.636 |
127.273 |
127.273 |
127.273 |
Theo Báo cáo số 1069/BC- TCKH ngày 29/9/2020, số 1254/BC-TCKH ngày 30/10/2020, số 1411/BC-TCKH ngày 01/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 7 (giá tại đường Nguyễn Văn Quỳ, quận 7; cát xây tô mô đun độ lớn 1-2mm, lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm ≤ 20%; cát bê tông mô đun độ lớn 2-2,5mm, lượng hạt nhỏ \ hơn 0,14mm ≤ 10%)) |
Quận 8 |
Đồng/m3 |
180.000 |
180.000 |
180.000 |
280.000 |
280.000 |
280.000 |
- |
- |
- |
Theo Công văn số 552/TCKH-CS ngày 05/10/2020 của Phòng Tài/ chính - Kế hoạch Quận 8 (giá tại đường Phạm Thế Hiển, phường 5 và tại đường Dương Bạch Mai, Phường 5, quận 8; giá sỉ; cát xây tô mô đun độ lớn 1.2; cát bê tông mô đun độ lớn 1.8) |
Quận 9 |
Đồng/m3 |
250.000 |
250.000 |
250.000 |
450.000 |
450.000 |
450.000 |
160.000 |
160.000 |
160.000 |
Theo Công văn số 350/TCKH ngày 09/11/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 9 (giá tại đường Nguyễn Xiển, KP Long Hòa, phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9) |
Quận 10 |
Đồng/m3 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
240.000 |
240.000 |
240.000 |
Theo Công văn số 4180/UBND-QLĐT ngày 07/10/2020, số 4709/UBND-QLĐT ngày 11/11/2020, số 5030/UBND-QLĐT ngày 01/12/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 10 (giá tại đường Vĩnh Viễn, phường 2; tại đường Cao Thắng, phường 12 và tại đường Nguyễn Tiểu La, phường 5, quận 10) |
Quận 11 |
Đồng/m3 |
250.000 |
250.000 |
250.000 |
370.000 |
370.000 |
370.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
Theo báo cáo ngày 13/10/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 11 (giá tại đường Lạc Long Quân, phường 5, quận 11) |
Quận 12 |
Đồng/m3 |
- |
220.000 |
220.000 |
390.000 |
410.000 |
410.000 |
160.000 |
180.000 |
180.000 |
Theo Công văn số 7589/UBND-TC ngày 08/10/2020, số 8384/UBND-TC ngày 06/11/2020, số 9668/UBND-TC ngày 09/12/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 12 (giá tại đường Tân Thới Hiệp 21, phường Tân Thới Hiệp, quận 12) |
Quận Phú Nhuận |
Đồng/m3 |
270.000 |
270.000 |
270.000 |
390.000 |
390.000 |
390.000 |
210.000 |
210.000 |
210.000 |
Theo báo cáo ngày 05/11/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Phú Nhuận (giá tại đường Đặng Văn Ngữ, phường 10, quận Phú Nhuận) |
Quận Bình Thạnh |
Đồng/m3 |
420.000 |
420.000 |
420.000 |
458.000 |
458.000 |
458.000 |
190.000 |
190.000 |
190.000 |
Theo Công văn số 2185/QLĐT ngày 09/10/2020, số 2566/QLĐT ngày 10/11/2020, số 2806/QLĐT ngày 03/12/2020 của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Thạnh (giá tại đường Đinh Tiên Hoàng, Phường 3, tại đường Điện Biên Phủ, Phường 15 và tại đường Nguyễn Cửu Vân, Phường 17, quận Bình Thạnh; cát bê tông nhãn hiệu Tân Cang) |
Quận Tân Bình |
Đồng/m3 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
450.000 |
450.000 |
450.000 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
Theo Công văn số 1776/UBND-ĐT ngày 08/10/2020 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình (giá tại đường Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình; cát xây tô mô đun 1.5, cát bê tông mô đun 2.0) |
Quận Tân Phú |
Đồng/m3 |
272.727 |
272.727 |
272.727 |
Cát to: 409.090 |
Cát to: 409.090 |
Cát to: 409.090 |
209.090 |
209.090 |
209.090 |
Theo Công văn số 1869/TCKH ngày 01/10/2020, số 2173/TCKH ngày 02/11/2020, số 2447/TCKH ngày 02/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Phú (giá tại đường Trịnh Đình Trọng, phường Phú Trung, quận Tân Phú) |
Đồng/m3 |
|
|
|
Cát vừa: 363.636 |
Cát vừa: 363.636 |
Cát vừa: 363.636 |
|
|
|
||
Quận Bình Tân |
Đồng/m3 |
318.000 |
264.000 |
264.000 |
380.000 |
364.000 |
364.000 |
170.000 |
170.000 |
170.000 |
Theo Công văn số 3358/UBND ngày 06/10/2020, số 3696/UBND ngày 05/11/2020, Số 4042/UBND ngày 03/12/2020 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (giá tại đường số 7 và tại Khu Y tế kỹ thuật cao, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân, cát san lấp hiệu Bình Điền) |
Quận Gò Vấp |
Đồng/m3 |
350.000 |
380.000 |
365.000 |
450.000 |
450.000 |
410.000 |
250.000 |
250.000 |
205.000 |
Theo Báo cáo ngày 12/10/2020, ngay 11/11/2020, ngày 04/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Gò Vấp (giá tại đường Dương Quảng Hàm, phường 5, quận Gò Vấp. Cát bê tông mô đun > 2mm, cát xây tô mô đun 0,7-2mm, cát san lấp mô đun 0,7-2mm) |
Quận Thủ Đức |
Đồng/m3 |
250.000 |
250.000 |
250.000 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
Theo Công văn số 2189/TCKH ngày 05/11/2020, số 2292/TCKH ngày 19/11/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Thủ Đức (giá tại đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, quận Thủ Đức; cát xây tô môđun độ lớn ML=1,5-2mm (sử dụng trong vữa xi măng dùng để xây, trát), cát bê tông môđun độ lớn ML>2mm (sử dụng trong vữa bê tông để đổ bê tông)) |
Huyện Bình Chánh |
Đồng/m3 |
370.000 |
370.000 |
370.000 |
450.000 |
450.000 |
450.000 |
184.545 |
184.545 |
184.545 |
Theo báo cáo số 4198/UBND ngày 21/10/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (giá tại ấp 3, xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh; giá giao tại vựa) |
Huyện Nhà Bè |
Đồng/m3 |
220.000 |
220.000 |
220.000 |
260.000 |
260.000 |
260.000 |
155.000 |
155.000 |
155.000 |
Theo Báo cáo số 355/BC-TCKH ngày 06/10/2020, số 398/BC-TCKH ngày 12/11/2020, số 451/BC- TCKH ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (giá tại đường Nguyễn Văn Tạo, ấp 2, xã Long Thới, tại khu phố 7, thị trấn Nhà Bè và tại đường Nguyễn Bình, ấp 3, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè; cát xây tô hiệu Vũ Sương, cát bê tông hiệu Vũng Tàu, cát san lấp hiệu Đồng Nai) |
Huyện Hóc Môn |
Đồng/m3 |
390.000 |
390.000 |
390.000 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
190.000 |
190.000 |
190.000 |
Theo Công văn số 4838/UBND-QLĐT ngày 12/11/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (giá tại Quốc lộ 22, Thống Nhất 1, xã Tân Thới Nhì và 33 Tân Xuân 6, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn) |
Huyện Củ Chi |
Đồng/m3 |
136.363 |
136.363 |
136.363 |
Cát to: 163.636 |
Cát to: 163.636 |
Cát to: 163.636 |
118.181 |
118.181 |
118.181 |
Theo Báo cáo số 2181/TCKH ngày 30/9/2020, số 2226/TCKH ngày 07/10/2020, số 2337/TCKH ngày 16/10/2020, số 2384/TCKH ngày 21/10/2020, số 2451/TCKH ngày 28/10/2020, số 2522/TCKH ngày 04/11/2020, số 2587/TCKH ngày 14/11/2020, số 2645/TCKH ngày 18/11/2020, số 2723/TCKH ngày 25/11/2020, số 2807/TCKH ngày 02/12/2020, số 2862/TCKH ngày 09/12/2020, số 2931/TCKH ngày 16/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Củ Chi (giá tại ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi) |
Đồng/m3 |
|
|
|
Cát vừa: 181.818 |
Cát vừa: 181.818 |
Cát vừa: 181.818 |
|
|
|
||
Huyện Cần Giờ |
Đồng/m3 |
380.000 |
380.000 |
380.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
160.000 |
160.000 |
160.000 |
Theo Công văn số 18555/QLĐT ngày 09/11/2020 của Phòng Quản lý đô thị huyện Cần Giờ (giá tại thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (bãi tập kết trên đường Giồng Ao)) |
Ghi chú:
Theo hướng dẫn tại văn bản số 2409/BXD-KTXD ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ Xây dựng: “Bộ Xây dựng thống nhất với đề xuất của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện công bố giá đối với các mặt hàng vật liệu xây dựng đặc thù là khoáng sản. Đối với những vật tư, vật liệu xây dựng khó thu nhập thông tin giá thị trường, có thể thực hiện công bố giá tại địa điểm sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (chưa tính cự ly vận chuyển) như nêu tại văn bản số 8831/SXD-VLXD”
[1] Doanh nghiệp chưa cung cấp hồ sơ công bố hợp quy phù hợp QCVN 16:2019/BXD đối với các sản phẩm đá xây dựng. Do đó, đề nghị các đơn vị lưu ý yêu cầu doanh nghiệp cung cấp hồ sơ mới theo quy định khi có nhu cầu sử dụng.
[2] Doanh nghiệp chưa cung cấp hồ sơ công bố hợp quy phù hợp QCVN 16:2019/BXD đối với các sản phẩm đá xây dựng. Do đó, đề nghị các đơn vị lưu ý yêu cầu doanh nghiệp cung cấp hồ sơ mới theo quy định khi có nhu cầu sử dụng.
Thông tư 19/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 24/01/2020
Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2347/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2018-2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động khác thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa để bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 332/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo hành công trình xây dựng đối với dự án xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch chợ và siêu thị vào Khoản 4 Mục III Phần thứ hai Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 44/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi vào Điểm b, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh và sinh hoạt tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, quy định pháp luật đối với chức sắc, tu sĩ, nhà tu hành và tín đồ các tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong các khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý sử dụng cần trục tháp, máy vận thăng tại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 64/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013