Quyết định 88/2013/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 88/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 27/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2013/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2391/TTr-SXD ngày 17 tháng 12 năm 2013 và Báo cáo thẩm định số 1836/BC-STP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
1. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.
2. Bảng phân cấp nhà ở.
3. Bảng phân cấp công trình xây dựng.
Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ để:
1. Xác định giá trị tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả.
3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan.
4. Trong năm có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Đối với những dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
2. Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở
STT |
LOẠI NHÀ |
Giá nhà ở (đồng/m2) |
I |
Nhà ở cấp II cao > 3 tầng |
|
1 |
Loại A |
4.460.000 |
2 |
Loại B |
4.100.000 |
3 |
Loại C |
3.800.000 |
II |
Nhà ở cấp II cao 3 tầng |
|
1 |
Loại A |
4.300.000 |
2 |
Loại B |
3.860.000 |
3 |
Loại C |
3.560.000 |
III |
Nhà ở cấp II cao 2 tầng |
|
1 |
Loại A |
4.100.000 |
2 |
Loại B |
3.800.000 |
3 |
Loại C |
3.300.000 |
IV |
Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái bêtông cốt thép) |
|
1 |
Loại A |
3.100.000 |
2 |
Loại B |
2.900.000 |
3 |
Loại C |
2.700.000 |
V |
Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn, ngói) |
|
1 |
Loại A |
2.100.000 |
2 |
Loại B |
1.950.000 |
3 |
Loại C |
1.800.000 |
VI |
Nhà tạm nền ximăng |
720.000 |
VII |
Nhà tạm nền đất |
450.000 |
B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT |
Loại công trình |
Giá công trình xây dựng (đồng/m2) |
I |
Công trình cấp III cao >= 4 tầng |
|
1 |
Loại A |
4.460.000 |
2 |
Loại B |
4.100.000 |
3 |
Loại C |
3.800.000 |
II |
Công trình cấp IV cao 3 tầng |
|
1 |
Loại A |
4.300.000 |
2 |
Loại B |
3.860.000 |
3 |
Loại C |
3.560.000 |
III |
Công trình cấp IV cao 2 tầng |
|
1 |
Loại A |
4.100.000 |
2 |
Loại B |
3.800.000 |
3 |
Loại C |
3.300.000 |
IV |
Công trình cấp IV cao 1 tầng (mái bêtông cốt thép) |
|
1 |
Loại A |
3.100.000 |
2 |
Loại B |
2.900.000 |
3 |
Loại C |
2.700.000 |
V |
Công trình cấp IV, 1 tầng (mái tôn hoặc ngói) |
|
1 |
Loại A |
2.100.000 |
2 |
Loại B |
1.950.000 |
3 |
Loại C |
1.800.000 |
C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
STT |
Vật kiến trúc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Khối đá chẻ vữa ximăng |
đồng/m3 |
1.200.000 |
2 |
Khối xây gạch vữa ximăng |
đồng/m3 |
1.150.000 |
3 |
Khối xây gạch bêtông ximăng |
đồng/m3 |
1.190.000 |
4 |
Tường rào xây gạch |
|
|
|
- Cao < 1m |
đồng/m |
335.000 |
- Cao 1 - 1,5 m |
đồng/m |
500.000 |
|
- Cao 1,6 - 2,0 m |
đồng/m |
638.000 |
|
5 |
Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp |
|
|
|
- Cao < 1,5 m |
đồng/m |
400.000 |
- Cao 1,5 - 2,0 m |
đồng/m |
500.000 |
|
6 |
Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông |
|
|
|
- Cao < 1,5 m |
đồng/m |
200.000 |
- Cao 1,5 - 2,0 m |
đồng/m |
260.000 |
|
7 |
Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1)m |
đồng/m |
140.000 |
8 |
Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m |
đồng/m |
290.000 |
9 |
Trát đá rửa |
đồng/m2 |
200.000 |
10 |
Ốp gạch men |
đồng/m2 |
240.000 |
11 |
Trụ xây gạch |
đồng/m3 |
1.150.000 |
12 |
Trụ bêtông có cốt thép |
đồng/m3 |
5.130.000 |
13 |
Đan bêtông dày 0,07m (có cốt thép) |
đồng/m2 |
360.000 |
14 |
Khối bêtông không cốt thép |
đồng/m3 |
2.580.000 |
15 |
Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ ) |
đồng/m3 |
970.000 |
16 |
Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ) |
đồng/m3 |
1.220.000 |
17 |
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch(tính cho 1m3 thể tích hồ) |
đồng/m3 |
1.065.000 |
18 |
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ) |
đồng/m3 |
1.345.000 |
19 |
Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm |
đồng/giếng |
1.800.000 |
20 |
Bi giếng đúc D 1,00m |
đồng/cái |
230.000 |
21 |
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m |
đồng/m |
1.785.000 |
22 |
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m |
đồng/m |
2.700.000 |
23 |
Sân gạch thẻ |
đồng/m2 |
170.000 |
24 |
Sân gạch lá nem (bát tràng) |
đồng/m2 |
250.000 |
25 |
Sân gạch hoa |
đồng/m2 |
248.000 |
26 |
Sân lát gạch men gốm |
đồng/m2 |
278.000 |
27 |
Sân láng ximăng |
đồng/m2 |
121.000 |
28 |
Sân bãi bêtông |
đồng/m2 |
205.000 |
29 |
Sân lót đá 4 x 6cm, trên rải đá mi bụi |
đồng/m2 |
120.000 |
30 |
Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng) |
đồng/m2 |
131.000 |
31 |
Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu |
đồng/m2 |
230.000 |
32 |
Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn ximăng, mái ngói |
đồng/m2 |
297.000 |
33 |
Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói |
đồng/m2 |
487.000 |
34 |
Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, fibro ximăng |
đồng/m2 |
545.000 |
35 |
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói |
đồng/m2 |
620.000 |
36 |
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói |
đồng/m2 |
366.000 |
37 |
Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ, mái tôn |
đồng/m2 |
370.000 |
38 |
Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (kể cả kết cấu đỡ mái) |
|
|
|
- Mái ngói |
đồng/m2 |
57.000 |
- Mái tôn |
đồng/m2 |
25.000 |
|
39 |
Rào lưới thép B40, thép gai trụ rào bằng gỗ hoặc bằng trụ bêtông. |
đồng/m |
30.000 |
40 |
Tháo dỡ khung hoa sắt |
đồng/m2 |
26.000 |
41 |
Giàn nho, giàn táo bằng thép, trụ gỗ |
đồng/m2 |
30.000 |
42 |
Đào ao, đào mương đất cấp 3 |
|
|
|
- Bằng thủ công |
đồng/m3 |
100.000 |
- Bằng máy |
đồng/m3 |
28.000 |
|
43 |
Bồi thường (di dời) mộ đất |
đồng/mộ |
2.095.000 |
44 |
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2 |
đồng/mộ |
4.020.000 |
45 |
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2 |
đồng/mộ |
4.875.000 |
46 |
Di dời đồng hồ nước |
đồng/cái |
1.775.000 |
47 |
Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
đồng/cái |
300.000 |
48 |
Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện |
đồng/cái |
300.000 |
49 |
Bồi thường di dời đồng hồ điện |
|
|
|
- Đồng hồ điện chính |
đồng/cái |
820.000 |
- Đồng hồ điện phụ |
đồng/cái |
620.000 |
|
50 |
Ốp đá rối |
đồng/m2 |
178.000 |
51 |
Ốp đá granit |
đồng/m2 |
250.000 |
Ghi chú:
1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hoá đơn, chứng từ để xác định.
2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố lập dự toán hoặc lập bản kê cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định.
3. Giếng nước xây gạch dày 10cm đường kính từ 2,1m đến 2,9m, nếu tăng đường kính lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá quy định tại số thứ tự 21 mục C.
4. Tường rào xây gạch; tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông nếu tăng chiều cao lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá tại số thứ tự 4,5,6 mục C phần cao đến 2m.
Cấp nhà ở |
Kết cấu nhà |
Trang thiết bị và hoàn thiện |
Tiện nghi sử dụng |
Niên hạn sử dụng |
|
|||
Cấp II A |
- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bêtông cốt thép. Cao ≥ 3 tầng |
- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao cấp; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt; ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp; - Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt; - Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao cấp; - Mỗi phòng ở có khu vệ sinh riêng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài; - Điện, nước đảm bảo sử dụng và tiện nghi tối đa. |
> 50 năm |
|
|||
Cấp II B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao ≥ 3 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp trung bình; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp đá, ốp gạch loại trung bình; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 2 hoặc cửa kéo Đài Loan; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite loại trung bình |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
|||
Cấp II C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao ≥ 3 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn; - Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa, ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
|||
Cấp II A |
- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, mái bêtông cốt thép hoặc lợp ngói, tôn. Cao 2 tầng |
- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1, 2), thạch cao cao cấp, nhựa tổng hợp cao cấp, simili các loại; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp lát đá granite, gạch granite, gạch ceramic; - Tường bên trong sơn matic, ốp gạch men; - Cửa kính khung nhôm ngoại, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 1, 2), cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic, đá granite, đá mài; - Mỗi phòng ở có khu vệ sinh riêng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài hoặc liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
≥50 năm |
|
|||
Cấp II B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao 2 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên trong, bên ngoài sơn matic; - Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3; - Nến lát gạch ceramic, lát gạch hoa. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
≥50 năm |
|
|||
Cấp II C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao 2 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), nhựa ghép, ván ép có sơn; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn; - Nền lát gạch hoa, láng ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
≥50 năm |
|
|||
Cấp III A |
- Tường xây gạch chịu lực, sàn mái bêtông cốt thép; - Tường xây gạch chịu lực hoặc tường xây gạch kết hợp cột móng bê tông, sàn mái bêtông cốt thép. Cao 1 tầng |
-Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp loại trung bình, trần sơn matic; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp lát, ốp gạch loại trung bình; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung nhôm sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 3), cửa sắt kéo; - Nền lát gạch granite, gạch ceramic loại trung bình. |
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. |
≥20 năm |
|
|||
Cấp III B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao 1 tầng |
- Trần thạch cao, trần ván ép sơn matic, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic loại trung bình, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic loại trung bình; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3; - Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch hoa. |
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. |
≥20 năm |
|
|||
Cấp III C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao 1 tầng |
- Trần quét vôi; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3 sơn; - Nền lát gạch hoa, gạch granite loại thường láng ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. |
≥20 năm |
|
|||
Cấp IV A |
- Tường xây gạch, trụ gạch hoặc trụ thép; - Mái lợp tôn kẽm, tôn Fibrô ximăng, ngói; - Móng xây đá chẻ. Cao 1 tầng |
- Trần ván ép sơn, nhựa ghép, cót ép sơn, gỗ tận dụng; - Tường trong nhà, ngoài nhà quét vôi; - Cửa panô gỗ, cửa gỗ kính; - Nền lát gạch hoa, gạch gốm, láng vữa ximăng; |
- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ. |
< 20 năm |
|
|||
Cấp IV B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 1 tầng |
- Không đóng trần; - Tường trong nhà, ngoài nhà quét vôi; - Cửa gỗ. - Nền lát gạch hoa ximăng, láng vữa ximăng, lát gạch thẻ. |
- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ. |
< 20 năm |
|
|||
Cấp IV C |
- Tường xây gạch, trụ gạch hoặc trụ thép; sử dụng thanh kèo gỗ, thép; - Móng xây gạch block. |
- Không đóng trần; - Tường trát hoặc không trát; - Cửa gỗ ván ép; - Nền láng vữa ximăng, lát gạch thẻ hoặc gạch tàu chống nóng |
- Tiện nghi vệ sinh không có hoặc tách rời căn hộ. |
< 20 năm |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
BẢNG PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Cấp công trình xây dựng |
Kết cấu |
Trang thiết bị và hoàn thiện |
Tiện nghi sử dụng |
Niên hạn |
|
Cấp III A |
- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, sàn, mái bêtông cốt thép. Cao ≥ 4 tầng |
- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao cấp; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp; - Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt; - Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao cấp; - Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
> 50 năm |
|
Cấp III B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao ≥ 4 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic hoặc ốp gạch ceramic; - Tường bên trong sơn nước; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, khung gỗ hoặc cửa kéo Đài Loan; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, gạch granite. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
Cấp III C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao ≥ 4 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép thường, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt hoặc Panô gỗ nhóm 3, cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic thường, gạch hoa, láng ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
Cấp IV A |
- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che. Cao 3 tầng |
- Trần trang trí vật liệu bằng gỗ nhóm 3, thạch cao thường, nhựa tổng hợp ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài sơn nước, ốp gạch và đá trang trí; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, kính khung sắt hoặc gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic, gạch granite, đá mài. |
- Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với tầng liền kề; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
Cấp IV B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 3 tầng |
- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên trong, bên ngoài sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt hoặc gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic, lát gạch hoa. |
- Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với tầng liền kề; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
Cấp IV C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 3 tầng |
-Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên trong, bên ngoài quét vôi; - Cửa kính khung sắt hoặc gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch hoa ximăng, lát gạch ceramic, láng ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với tầng liền kề; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
Cấp IV A |
- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che. Cao 2 tầng |
-Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao, nhựa tổng hợp, ván ép sơn, ván ép Foomica; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp gạch đá trang trí, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ, cửa sắt kéo; - Nền lát gạch granite, gạch ceramic. |
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
Cấp IV B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 2 tầng |
- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong sơn matic - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic, lát gạch hoa. |
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
Cấp IV C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 2 tầng |
- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi - Cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch hoa ximăng, gạch ceramic loại thường, láng ximăng thường. |
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng. |
>50 năm |
|
Cấp IV A |
- Móng xây đá chẻ. - Tường xây gạch chịu lực hoặc khung chịu lực, tường xây gạch bao che Cao 1 tầng |
- Trần trang trí vật liệu bằng gỗ nhóm 3, thạch cao, nhựa tổng hợp, nhựa ghép, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp gạch Ceramic, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic. |
- Tiện nghi vệ sinh điện nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ |
> 20 năm |
|
Cấp IV B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 1 tầng |
- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi - Cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic loại thường, gạch hoa, láng ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh điện nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ |
> 20 năm |
|
Cấp IV C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 1 tầng |
- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi. - Cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch hoa ximăng, gạch ceramic hoặc vật liệu khác có giá trị thấp hơn, láng ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh điện nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ |
> 20 năm |
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012