Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 865/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 18/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 865/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 18 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 72/TTr-BDT ngày 27 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Kèm theo danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum; Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chính sách dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KONTUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực dân tộc |
1 |
Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 |
2 |
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
3 |
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Khiếu nại - Tố cáo |
1 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu. |
2 |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
3 |
Thủ tục tiếp công dân |
4 |
Thủ tục xử lý đơn thư |
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Dân tộc:
1. Thủ tục: Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Quy trình xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được thực hiện theo trình tự sau: 1. Cấp xã: Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định 50/2016/QĐ-TTg ngày 3/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các điều kiện cụ thể của xã, Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các thôn tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn; tổ chức xác định xã thuộc khu vực III, II, I; lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân huyện về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc. - Thời gian: các ngành làm việc trong tuần (trừ ngày nghĩ, lễ). 2. Cấp huyện: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các xã, Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo tổng hợp và lập báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của huyện, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc. - Thời gian: các ngành làm việc trong tuần (trừ ngày nghĩ, lễ). 3. Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định (Cơ quan công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thẩm định). Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh lập Báo cáo thẩm định và đề nghị Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, hồ sơ gửi cấp Trung ương không quá 15 ngày làm việc. - Thời gian: các ngành làm việc trong tuần (trừ ngày nghĩ, lễ). 4. Cấp Trung ương: Sau khi nhận đủ hồ sơ về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát, kiểm tra và tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định không quá 30 ngày làm việc. - Thời gian gửi hồ sơ về Ủy ban Dân tộc trước ngày 01 tháng 6 hàng năm. Bước 2: Sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và chuyển Quyết định đến Ban Dân tộc để công khai trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua dịch vụ bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: * Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện, gồm: - Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định 50/2016/QĐ-TTg ngày 3/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn; - Báo cáo về kết quả xác định xã thuộc khu vực III, II, I. * Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh, gồm: - Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I kèm: Bảng tổng hợp danh sách các xã thuộc khu vực III, II, I; bảng tổng hợp danh sách các thôn (bao gồm cả thôn đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn); - Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; - 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định 50/2016/QĐ- TTg ngày 3/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ (hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện). * Hồ sơ cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc (01 bộ), gồm: - Báo cáo kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, kèm danh sách tổng hợp thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; - Báo cáo thẩm định và các văn bản, tài liệu chứng minh kèm theo. b) Số lượng hồ sơ: - Cấp xã gửi cấp huyện: 02 bộ, - Cấp huyện gửi cấp tỉnh: 01 bộ - Cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 75 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tất cả các bước từ cấp xã đến Trung ương). - Cấp xã: Thời gian xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; - Cấp huyện: Thời gian tổng hợp và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc; - Cấp tỉnh: Thời gian thẩm định và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp Trung ương không quá 15 ngày làm việc; - Cấp Trung ương: Sau khi nhận đủ hồ sơ về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát, kiểm tra và tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định không quá 30 ngày làm việc. * Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo quy định, trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và hướng dẫn để địa phương biết, thực hiện. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện |
- Người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ; - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Kết quả |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện |
1. Thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 có đủ điều kiện quy định tại Điều 2 và Điều 3 Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể: * Điều 2. Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn Thôn đặc biệt khó khăn là thôn có 1 trong 2 tiêu chí sau: 1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 65% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 35% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020. 2. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% trở lên (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long từ 30% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có 2 trong 3 yếu tố sau (đối với các thôn có số hộ dân tộc thiểu số từ 80% trở lên, cần có 1 trong 3 yếu tố): a) Trục chính đường giao thông thôn hoặc liên thôn chưa được cứng hóa theo tiêu chí nông thôn mới; b) Từ 60% trở lên số phòng học cho lớp mẫu giáo chưa được kiên cố; c) Chưa có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. * Điều 3. Xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được xác định theo ba khu vực: Xã khu vực III là xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã khu vực II là xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn nhưng đã tạm thời ổn định; xã khu vực I là các xã còn lại. 1. Tiêu chí xã khu vực III: Xã khu vực III là xã có ít nhất 2 trong 3 tiêu chí sau: a) Số thôn đặc biệt khó khăn còn từ 35% trở lên (tiêu chí bắt buộc); b) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 65% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 35% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020; c) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% trở lên (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ, khu vực đồng bằng sông Cửu Long từ 30% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có ít nhất 3 trong 6 điều kiện sau (đối với xã có số hộ dân tộc thiểu số từ 60% trở lên, cần có ít nhất 2 trong 6 điều kiện): - Trục chính đường giao thông đến Ủy ban nhân dân xã hoặc đường liên xã chưa được nhựa hóa, bê tông hóa theo tiêu chí nông thôn mới; - Trường mầm non, trường tiểu học hoặc trường trung học cơ sở chưa đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Chưa đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo quy định của Bộ Y tế; - Chưa có Trung tâm Văn hóa, Thể thao xã theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Còn từ 20% số hộ trở lên chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh; - Còn từ 40% số hộ trở lên chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế. 2. Tiêu chí xã khu vực II: Xã khu vực II là xã có 1 trong 3 tiêu chí sau: a) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% trở lên (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long từ 30% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có không đủ 3 trong 6 điều kiện (đối với xã có số hộ dân tộc thiểu số từ 60% trở lên, có không đủ 2 trong 6 điều kiện) quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 của Quyết định này; b) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 15% đến dưới 55% (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ, khu vực đồng bằng sông Cửu Long từ 15% đến dưới 30%) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020; c) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo dưới 15% theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có ít nhất một thôn đặc biệt khó khăn. 3. Tiêu chí xã khu vực I: Là các xã còn lại thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi không phải xã khu vực III và xã khu vực II. 2. Việc xác định được tiến hành theo đúng quy trình, thủ tục quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể: * Điều 4. Quy trình thủ tục và thời gian xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi: 1. Quy trình thủ tục: Quy trình xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được thực hiện theo trình tự sau: a) Cấp xã: Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này và các điều kiện cụ thể của xã, Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các thôn tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn; tổ chức xác định xã thuộc khu vực III, II, I; lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân huyện về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; b) Cấp huyện: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các xã, Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo tổng hợp và lập báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của huyện; c) Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định (Cơ quan công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thẩm định). Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh lập Báo cáo thẩm định và đề nghị Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; d) Cấp Trung ương: Sau khi nhận đủ hồ sơ về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát, kiểm tra và tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 2. Thời gian: a) Cấp xã: Thời gian xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; b) Cấp huyện: Thời gian tổng hợp và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc; c) Cấp tỉnh: Thời gian thẩm định và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp Trung ương không quá 15 ngày làm việc; d) Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo quy định, trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và hướng dẫn để địa phương biết, thực hiện. *Điều 5. Hồ sơ xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi: 1. Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện: 2 bộ, gồm: a) Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định này; b) Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn; c) Báo cáo về kết quả xác định xã thuộc khu vực III, II, I. 2. Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh: 01 bộ, gồm: a) Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I kèm: Bảng tổng hợp danh sách các xã thuộc khu vực III, II, I; bảng tổng hợp danh sách các thôn (bao gồm cả thôn đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn); b) Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; c) 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định này. 3. Hồ sơ cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc: 01 bộ, gồm: a) Báo cáo kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, kèm danh sách tổng hợp thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; b) Báo cáo thẩm định và các văn bản, tài liệu chứng minh kèm theo. |
Căn cứ pháp lý |
Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020. |
2. Thủ tục: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín: 1. Căn cứ hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp dân (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và tiến hành đề cử danh sách bình chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn. 2. Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành bình chọn (theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này) và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín (01 bộ hồ sơ gồm: văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2: Kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín: 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, tổng hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn (theo Mẫu số 03 kèm theo Quyết định này) và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện; 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) gửi Ban Dân tộc tỉnh tỉnh; Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình công nhận người có uy tín: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước 15 tháng 12 của năm và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua dịch vụ bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: * Tại cấp thôn, xã: - Cấp thôn, làng: + Trưởng thôn lập Biên bản, danh sách bình chọn người có uy tín (theo mẫu) + Trưởng ban công tác mặt trận thôn lập hồ sơ: . Văn bản đề nghị . Biên bản họp liên tịch (theo mẫu) * Cấp xã: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách - Biên bản kiểm tra (theo mẫu) * Cấp huyện: - Văn bản đề nghị, kèm theo danh sách (theo mẫu) - Bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã * Cấp tỉnh: - Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín; - Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo mẫu) - Bản tổng hợp hồ sơ của UBND các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lý và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức; Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban Dân tộc tỉnh. - Cơ quan phối hợp: đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn; Công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan. |
Kết quả |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Biên bản Hội nghị dân cư thôn đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 01 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Biên bản họp liên tịch thôn bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 02 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Biên bản kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm ….. (mẫu số 03 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Tổng hợp danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm……(mẫu số 04 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) |
Yêu cầu, điều kiện |
- Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành Phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam; - Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; - Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc; - Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư; - Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. Điều kiện: - Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín; - Trường hợp thôn không đủ Điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành Phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. |
Căn cứ pháp lý |
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm, tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức).............................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...................................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh) ...................................................................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ........................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): .....................................................
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn: ..........................................................................
- Chủ trì: Ông (bà): ………………….. Chức danh: Trưởng thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): .........................................................................................
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử người có uy tín của thôn năm. như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ chuyên môn |
Kết quả * |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý do |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số người |
Tỉ lệ % |
Số người |
Tỉ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân |
Thư ký |
Trưởng thôn |
* Ghi chú: Mỗi thôn đề cử không quá 02 người. Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) .........................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...................................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn):............................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ........................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): (tối thiểu 03 hộ gia đình)
- Chủ trì: Ông (bà): ………………. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): .........................................................................................
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ chuyên môn |
Kết quả * |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý do |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số người (số phiếu) |
Tỷ lệ % |
Số người (số phiếu) |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
|
Chủ trì |
|
Đại diện chính quyền
|
Đại diện Mặt trận |
Đại diện Chi ủy |
Đại diện các Đoàn thể |
Đại diện hộ dân |
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm …..
Hôm nay, ngày....tháng...năm. , tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):..............................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):................................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):..............................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):....................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh)..............................................................................................................
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ....................................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ Chuyên môn |
Kết quả |
|||||
Đủ Điều kiện |
Không đủ Điều kiện |
Lý do* |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
|
Chủ trì |
|
Đại diện chính quyền
|
Đại diện UBMTTQ xã |
Đại diện Đảng ủy xã |
Đại diện Công an xã |
Đại diện các đoàn thể |
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ Điều kiện hoặc không đủ Điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Năm…………
Số TT |
Họ, tên NCUT |
Năm sinh/ Giới tính |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa Chuyên môn |
Thành Phần người có uy tín |
Đảng viên |
Ghi chú |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Già làng |
Trưởng dòng họ/Tộc trưởng |
Trưởng thôn và tương đương |
CB hưu |
Chức sắc tôn giáo |
Thầy mo, thầy cúng |
Nhân sĩ, trí thức |
Doanh nhân, người sản xuất giỏi |
Thành Phần khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
TM.UBND ….. |
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành Phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
3. Thủ tục: Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Khi có các trường hợp Người có uy tín chết; Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo mẫu số 05 Quyết định này); Người có uy tín vi phạm pháp luật; Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành; Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập biên bản họp (theo Mẫu số 06 kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mẫu số 06 kèm theo Quyết định này và các giấy tờ có liên quan) đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 kèm theo Quyết định này và các giấy tờ liên quan) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã) gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh. Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình ban hành quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và các giấy tờ có liên quan khác), thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua dịch vụ bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: * Cấp thôn: - Văn bản đề nghị (theo mẫu), - Biên bản họp (theo mẫu) - Các giấy tờ có liên quan * Cấp xã: - Văn bản đề nghị, - Biên bản kiểm tra (theo mẫu) - Các giấy tờ liên quan * Cấp huyện: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách - Bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã * Cấp tỉnh: - Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Bản tổng hợp hồ sơ của UBND các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có). b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lý. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức; Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban Dân tộc tỉnh. - Cơ quan phối hợp: Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn; Công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan |
Kết quả |
Quyết định hành chính. |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Đơn đề nghị rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Mẫu số 05 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Biên bản họp liên tịch thôn đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …… (Mẫu số 06 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Biên bản kiểm tra đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm… (Mẫu số 07 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) |
Yêu cầu, điều kiện |
- Người có uy tín chết. - Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này). - Người có uy tín vi phạm pháp luật. - Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành. - Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí như: Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành Phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam; Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc; Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư; Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. |
Căn cứ pháp lý |
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi: |
- Ban công tác Mặt trận thôn…………………….. |
Họ và tên người có uy tín: ..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc: ..............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại: ......................................................................................................
Hiện đang là người có uy tín của thôn: ..............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do*: .................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
…………., ngày….. tháng..... năm.... |
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống );
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Năm ……….
Hôm nay, ngày….. tháng …..năm….., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)...................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): .....................................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn) ................................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...........................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...................................................................................
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: ……..năm sinh... dân tộc.... cư trú tại ………………………………………………;
các thành viên tham dự họp thống nhất (với ………..số phiếu/tổng số phiếu………….= %).
2. Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
Ông/Bà: ..............................................................................................................................
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
|
Chủ trì |
|
Đại diện chính quyền
|
Đại diện Mặt trận |
Đại diện Chi ủy |
Đại diện các Đoàn thể |
Đại diện hộ dân |
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín chết: không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Năm………….
Hôm nay, ngày....tháng...năm, tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức).........................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):..............................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..............................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):..............................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):....................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh)..............................................................................................................
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ...................................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy túi năm đối với các trường hợp sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ Chuyên môn |
Kết quả * |
|||||
Đủ Điều kiện |
Không đủ Điều kiện |
Lý do* |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
|
Chủ trì |
|
Đại diện Công an xã |
Đại diện UBMTTQ xã |
Đại diện Đảng ủy xã |
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
Quyết định 386/QĐ-UBND năm về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021, sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 392/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Quyết định 392/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 22/07/2019
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới trên địa bàn các xã thuộc xã đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, vùng núi của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018 Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình xử lý các số điện thoại và chủ thuê bao điện thoại quảng cáo, rao vặt sai quy định” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 386/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 386/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, có tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ quyết định 473/2007/QĐ-UBND Quy định thực hành tiết kiệm trong sử dụng đất, đá vôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 386/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 994/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2015 công bố hết hiệu lực pháp lý đối với Quyết định 3254/QĐ-UBND Quy định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định 3944/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung nội dung quy định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -2015) của thị trấn Cầu Gồ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2014 công khai số liệu quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm dưỡng lão tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 14/10/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp từ năm 2010 - 2012 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Đề án bổ sung xử lý, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội ô thị xã Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Bảng đơn giá các loại lâm sản để áp dụng trong việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý lâm sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Quyết định 392/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2021 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 05/03/2021