Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 860/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 24/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 860/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 198/TTr-STTTT ngày 16/3/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình quy trình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Đăng ký số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối đối với từng dịch vụ công trực tuyến, đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
STT |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ công trực tuyến |
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép xuất bản bản tin |
3 |
2 |
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
4 |
3 |
Thủ tục cho phép họp báo (trong nước) |
3 |
4 |
Thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in |
3 |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc (tóm tắt) |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp giấy phép xuất bản bản tin”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông); - Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam (Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu); - Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (bản chính); - Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng TTBCXB |
Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự thảo Giấy phép xuất bản bản tin hoặc Văn bản từ chối cấp phép). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
27 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng TTBCXB |
Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở TT&TT |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép/Văn bản đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký. |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
30 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin: .....................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ...................................... Fax:......................................................
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác ...................................... Cấp ngày: ..................................... ............................ ..
- Cơ quan cấp: ...............................................................................................
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin:
- Họ và tên: ..................................... Sinh ngày: ................ Quốc tịch: ...................
- Chức danh: ............................................................................................................
- Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số: ...................................... Nơi cấp: ........................
- Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ..........................................................................
3. Tên gọi của Bản tin: ..........................................................................................
4. Mục đích xuất bản: ............................................................................................
5. Nội dung thông tin: ............................................................................................
6. Đối tượng phục vụ: . ...........................................................................................
7. Phạm vi phát hành: ...........................................................................................
8. Thể thức xuất bản:
- Kỳ hạn xuất bản: ...................................................................................................
- Khuôn khổ: ............................................................................................................
- Số trang: ................................................................................................................
- Số lượng: ...............................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện: ................................................................................................
9. Nơi in: . ................................................................................................................
10. Địa điểm xuất bản Bản tin: .............................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................. Fax: ...................................................
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin cam kết những điều trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…., ngày... tháng... năm 20... |
Mẫu số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-XBBT |
….., ngày tháng năm 20… |
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
Căn cứ Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san;
Theo đề nghị tại văn bản số ……. ngày ... tháng ... năm 20... của …; Theo đề nghị của …,
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan, tổ chức xuất bản Bản tin:
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................. Fax: ..........................................................
- Địa chỉ thư điện tử: .........................................................................................................
2. Tên gọi của Bản tin: ...................................................................................................
3. Mục đích, nội dung thông tin của Bản tin: ...............................................................
4. Đối tượng phục vụ: .....................................................................................................
5. Thể thức xuất bản: .....................................................................................................
- Kỳ hạn xuất bản: ............................................................................................................
- Khuôn khổ: .....................................................................................................................
- Số trang: .........................................................................................................................
- Số lượng: ........................................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện: ........................................................................................................
6. Phạm vi phát hành: ....................................................................................................
7. Địa điểm xuất bản Bản tin: ........................................................................................
8. Người chịu trách nhiệm xuất bản:
- Họ và tên: .......................................................................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................................
9. Hiệu lực của giấy phép:
Giấy phép xuất bản Bản tin có hiệu lực kể từ ngày ..........................................................
10. Cơ quan, tổ chức phải thực hiện đúng các quy định của Luật báo chí năm 2016, các văn bản pháp luật có liên quan và những điều ghi trong Giấy phép xuất bản Bản tin./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc (tóm tắt) |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số 07 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT- BTTTT); - Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số 08 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. Lưu ý: Nếu nộp hồ sơ trực tiếp thì kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép là 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận; cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng TTBCXB |
Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự thảo Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, kèm theo 02 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu được in hoặc lấy ra từ thành phần hồ sơ nộp). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
12 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng TTBCXB |
Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở TT&TT |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
* Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép đã được ký duyệt (kèm 02 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu có điền thông tin số và ngày cấp giấy phép, đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục) theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký. * Bộ phận một cửa hướng dẫn, xác nhận việc nộp/thu lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ (bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp). |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Thanh toán lệ phí và nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
15 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 07 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./. (nếu có) |
...... , ngày ........ tháng ......... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Trụ sở (địa chỉ): Số điện thoại:
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
2. Tổng số bản:
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
4. Từ nước (xuất xứ):
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
6. Cửa khẩu nhập:
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 08 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… , ngày ........... tháng ........... năm .......... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày ......... tháng ......... năm )
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa |
Băng |
Cassette |
|||||||||||
Nhà cung cấp:........ |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:....... |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Sở Thông tin và Truyền thông .......... cấp Giấy phép nhập khẩu số ....../.... ngày .... tháng ...... năm ..........
Chú thích: (1) Danh mục phải được Sở Thông tin và Truyền thông đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
Mẫu số 09 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP (1) |
...... , ngày........ tháng....... năm........ |
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh của tổ chức, cá nhân
................ngày .......... tháng ......... năm ,
CHO PHÉP:
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
1. Tổ chức/cá nhân được nhập khẩu xuất bản phẩm nước ngoài không kinh doanh, cụ thể:
- Tổng số tên:
- Tổng số bản:
- Tổng số băng, đĩa, cassette:
- Từ nước (xuất xứ):
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
- Cửa khẩu nhập:
(Kèm theo 02 danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu đã được đóng dấu của Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông)
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp xuất bản phẩm sau đây để Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định nội dung trước khi phát hành (nếu có):
..................................................................
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đúng nội dung giấy phép này và các quy định của pháp luật về nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
4. Giấy phép bị sửa chữa, tẩy xoá, photocopy không có giá trị thực hiện. Giấy phép có giá trị cho đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan./.
|
GIÁM ĐỐC |
Chú thích: (1) Chữ viết tắt tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO PHÉP HỌP BÁO (TRONG NƯỚC)
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc (tóm tắt) |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cho phép họp báo (trong nước)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản thông báo họp báo có ký tên, đóng dấu, gồm những thông tin sau: + Địa điểm họp báo + Thời gian họp báo + Nội dung họp báo + Người chủ trì họp báo 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp / hoặc trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận; cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng TTBCXB |
Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự thảo Văn bản trả lời về việc họp báo). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng TTBCXB |
Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 giờ làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở TT&TT |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 giờ làm việc |
Bước 5 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Văn bản đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo đã có kết quả chờ trả. |
02 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (văn bản điện tử/số hóa, nếu có nhu cầu). |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
01 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm: Không.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc (tóm tắt) |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký hoạt động cơ sở in” 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số 11 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. Lưu ý: Nếu nộp hồ sơ trực tiếp thì Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in là 02 (hai) bản giống nhau, sau khi xác nhận 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý và 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận; cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng TTBCXB |
Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Tờ khai đăng ký hoạt động in được in hoặc lấy ra trong thành phần hồ sơ nộp và bổ sung nội dung xác nhận của Sở TT&TT). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
02 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng TTBCXB |
Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở TT&TT |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in có nội dung xác nhận và đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo đã có kết quả chờ trả. |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc |
*Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 11
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG IN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
- Tên cơ sở in khai đăng ký: ..................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: 1
- Điện thoại: .................................. Fax:.............................. Email: ................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ................. ngày ......... tháng ........... nơi cấp ................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: 2
- Điện thoại: ........................... Fax: ....................................... Email: .................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: .................................................. CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số..........ngày…… tháng ..... năm............. ; nơi cấp ...................... ...................... hoặc số định danh cá nhân:........................
- Chức vụ: ................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): .....................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.....................................
.............................................................................................................................................
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)........................................................
Số TT |
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ) |
Hãng sản xuất |
Mode l |
Số định danh thiết bị (Số máy) |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng (chiếc) |
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng) |
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in) |
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị |
Số, ngày, tháng , năm giấy phép nhập khẩu thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số.................ngày…… tháng ..... năm nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ - Đăng ký: □3 - Không đăng ký: □4 (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Vào sổ:
Số /CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI
Ngày ...... tháng ...... năm ..........
1 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
2 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
3 Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.
4 Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 tại Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Kế hoạch 1903/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 15/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý khu du lịch kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Điều 8 quy định về quản lý và khai thác quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhân rộng kết quả đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động karaoke, vũ trường và các hoạt động văn hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở; hạn mức công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ 11 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thành phố Hải Phòng Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi vay phát triển thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính (trên giấy) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tư pháp Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và các quyết định cá biệt trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 48/2016/TT-BTTTT hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Kế hoạch 1903/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Xuất bản Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật xuất bản Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 19/02/2014