Quyết định 85/2008/QĐ-UBND về hỗ trợ phát triển nông nghiệp và hạ tầng nông thôn đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 85/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Lương Thành |
Ngày ban hành: | 02/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2008/QÐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 02 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16.12.2002;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2008/NQ-HĐND ngày 11/4/2008 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ 14 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định hỗ trợ phát triển nông nghiệp và hạ tầng nông thôn đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01.6.2008 và thay thế các Quyết định:
- Quyết định số 108/2002/QĐ-UB ngày 30/8/2002 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ phát triển nông nghiệp giai đoạn 2002 - 2005 trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 109/2002/QĐ-UB ngày 30/8/2002 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ đầu tư chương trình nước sạch và VSMT nông thôn giai đoạn 2002 - 2005 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 106/2005/QĐ-UB ngày 16/8/2005 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ phát triển nông nghiệp, hỗ trợ các chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh về việc bổ sung quy định hỗ trợ phát triển nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 170/2005/QĐ-UB ngày 22/12/2005 về việc huy động, hỗ trợ và sử dụng vốn xây dựng, nâng cấp đường giao thông;
- Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 UBND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 49/2001/QĐ-UB quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất trường tiểu học, trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 110/2002/QĐ-UB về việc ban hành Quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và chế độ cho giáo viên các trường mầm non dân lập;
- Quyết định số 140/2003/QĐ-UB ngày 31/12/2003 về việc quy định hỗ trợ xây dựng trụ sở xã và nhà sinh hoạt thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/2008/QĐ-UBND ngày 02. 6.2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng.
1. Các hộ nông dân, các tổ chức kinh tế tập thể, UBND các xã, phường, thị trấn trực tiếp tham gia các hoạt động sản xuất, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. UBND các xã, thị trấn có các dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư đến 30/10/2010.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh.
1. Các chương trình sản xuất giống cây trồng có năng suất, chất lượng cao theo quy mô sản xuất tập trung nhằm tăng năng suất và giá trị sản lượng trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp; dự án xây dựng kho lạnh bảo quản giống cây trồng và nông sản; hoạt động tiêu thụ nông sản, thực phẩm.
2. Chương trình phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản theo hướng phát triển bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
3. Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa lớn nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn các xã, thị trấn thuộc các lĩnh vực: Giao thông nông thôn; trường học (trường THCS, tiểu học, mầm non công lập, dân lập); trụ sở xã, nhà sinh hoạt thôn; trạm y tế; kênh mương cấp III; chợ nông thôn.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
M ỤC I. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP:
Điều 3. Hỗ trợ sản xuất trồng trọt.
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ các hộ nông dân, các đơn vị kinh tế sản xuất các loại giống cây trồng như sau:
a. Hỗ trợ 80% giá giống lúa siêu nguyên chủng để sản xuất ra giống lúa nguyên chủng các loại.
b. Hỗ trợ 50% giá giống để sản xuất ra các loại giống rau màu và cây công nghiệp (danh mục giống được xác định cụ thể cho từng năm).
c. Hỗ trợ 50% giá giống cho công tác khảo nghiệm, sản xuất thử giống cây trồng mới, giống cây trồng có giá trị kinh tế cao (danh mục giống được Sở Nông nghiệp và PTNT xác định hàng năm).
2. Đối với sản xuất rau an toàn và hoa, cây cảnh.
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hoặc hộ gia đình sản xuất rau an toàn, hoa cây cảnh, có quy mô từ 0,5 ha trở lên có quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được ngân sách hỗ trợ;
a. Hỗ trợ 50% kinh phí để điều tra, đo đạc, khảo sát lập dự án;
b. Hỗ trợ 100% chi phí phân tích đất, nước để cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất rau an toàn và kinh phí kiểm tra, phân tích chất lượng rau phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận;
c. Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng đường giao thông nội đồng, nhà lưới, hệ thống tưới cho cây trồng, đường điện hạ thế đến khu sản xuất, mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/ha kể cả kinh phí hỗ trợ từ nguồn khác của ngân sách Nhà nước;
d. Hỗ trợ tiền công chỉ đạo cho cán bộ cơ sở (HTX, thôn) được hưởng bằng 1/2 mức lương tối thiểu/ha.
3. Xây dựng vùng sản xuất lúa có năng suất, chất lượng cao hoặc vùng sản xuất cây màu có giá trị kinh tế cao
a. Các HTX quy hoạch vùng sản xuất lúa có năng suất cao (lúa lai) hoặc lúa chất lượng cao (lúa nếp, lúa tẻ thơm sử dụng giống nguyên chủng) có quy mô từ 10 ha trở lên được hỗ trợ 40% giá giống (danh mục giống được Sở Nông nghiệp và PTNT xác định hàng năm).
b. Sản xuất cây vụ đông có giá trị kinh tế cao được hỗ trợ 100kg phân Kali/ha (danh mục cây vụ đông được xác định hàng năm).
4. Xây dựng kho lạnh để bảo quản nông sản.
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí mua thiết bị lạnh khi xây dựng kho lạnh để bảo quản giống cây trồng (Kinh phí được xác định theo thiết kế mẫu do Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố).
5. Chính sách ưu đãi khuyến khích tiêu thụ nông sản.
Các đơn vị kinh tế và cá nhân có hợp đồng tiêu thụ nông sản, thực phẩm cho các HTX nông nghiệp, các hộ nông dân theo phương thức ứng trước vốn, nếu thực hiện đúng hợp đồng, được hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay ngân hàng cho toàn bộ số tiền vay ứng trước theo hợp đồng;
- Hỗ trợ 50% phần chênh lệch (phần thấp hơn) giữa giá ký hợp đồng với giá thị trường tại thời điểm thu mua.
Điều 4. Hỗ trợ phát triển chăn nuôi.
Các hộ nông dân, các đơn vị kinh tế có phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí mua gia súc, gia cầm.
- Mua bê cái để chăn nuôi lấy sữa, mua bò sữa đã cho sữa được hỗ trợ 20% giá giống (Giá từng loại được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố);
- Mua lợn nái ngoại thuần về nuôi sinh sản số lượng từ 20 con trở lên, được hỗ trợ 30% giá giống cho 1 lần đầu, với mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/1 cơ sở chăn nuôi, (Giá lợn nái ngoại được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố);
- Mua con giống để chăn nuôi lợn nạc thương phẩm có số lượng từ 50 con trở lên được hỗ trợ 20% giá giống cho 1 lần đầu, (Giá lợn nạc thương phẩm được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố);
- Mua giống gia cầm ông bà nuôi theo phương pháp công nghiệp có quy mô từ 500 con trở lên được hỗ trợ 50% giá giống cho 1 lần đầu (Giá từng loại được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố).
2. Được vay vốn từ quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển với các chế độ ưu đãi tín dụng theo quy định của Nhà nước và được UBND tỉnh tạo điều kiện cho vay vốn ưu đãi từ các nguồn tài chính khác.
3. Hỗ trợ 40% giá bán tinh lợn ngoại theo số lượng thực tế sử dụng cho các cơ sở, hộ chăn nuôi thông qua đơn vị sản xuất tinh lợn nhân tạo trên địa bàn tỉnh, (Giá tinh lợn ngoại được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố).
4. Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng đường điện, đường giao thông chính, xử lý môi trường cho khu chăn nuôi tập trung có quy mô diện tích từ 2 ha trở lên và tổng số đầu con đạt: 500 con đối với chăn nuôi lợn sinh sản; 1.000 con đối với chăn nuôi lợn thịt; 200 con đối với chăn nuôi trâu bò; 20.000 con đối với chăn nuôi gia cầm. Tổng mức hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/ha.
5. Cấp miễn phí vacxin và hỗ trợ 50% tiền công tiêm phòng bệnh lở mồm long móng và bệnh nguy hiểm khác để tiêm cho đàn trâu, bò, lợn nái, lợn đực giống ở các vùng có ổ dịch cũ, vùng có nguy cơ lây nhiễm cao (Bệnh nguy hiểm do Sở Nông nghiệp và PTNT công bố).
6. Cấp miễn phí vacxin và hỗ trợ 50% tiền công tiêm phòng bệnh dại để tiêm cho đàn chó, mèo.
Điều 5. Hỗ trợ phát triển thuỷ sản.
1. Các dự án cải tạo, nâng cấp vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ngân sách tỉnh hỗ trợ: 500 triệu đồng cho mỗi dự án có quy mô từ 10 ha - 30 ha hoặc 1.000 triệu đồng cho dự án có quy mô trên 30 ha để xây dựng hoặc cải tạo, nâng cấp một trong các hạng mục công trình: đường giao thông, đường trục điện chính, hệ thống kênh mương cấp thoát nước của vùng nuôi trồng thuỷ sản.
2. Hỗ trợ 50% giá giống cho công tác khảo nghiệm, nuôi thử giống thủy sản mới, giống có giá trị kinh tế cao (danh mục giống được Sở Nông nghiệp và PTNT xác định hàng năm).
Điều 6. Hỗ trợ chuyển giao khoa học công nghệ.
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí để tập huấn, đào tạo, chuyển giao khoa học kỹ thuật nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) cho nông dân.
MỤC II. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN:
Điều 7. Hỗ trợ chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
1. Dự án xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung.
1.1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình đầu mối và lắp đặt đường ống trục chính của các dự án cấp nước sạch nông thôn, khu xử lý nước thải nông thôn, làm đường dẫn, hố thu gom, mua trang thiết bị và hoá chất xử lý nước thải tập trung:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 40% tổng mức đầu tư của dự án;
- Ngân sách Tỉnh hỗ trợ 40% tổng mức đầu tư của dự án;
1.2. Đầu tư 100% kinh phí đào tạo, huấn luyện một lần đầu cho những người vận hành các công trình cấp nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn.
2. Công trình xử lý chất thải bằng bể Bioga: Hỗ trợ 50% giá trị quyết toán, mức hỗ trợ tối đa không quá 50% giá trị dự toán theo thiết kế mẫu, (Giá trị dự toán của thiết kế mẫu được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố).
Điều 8. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp đường giao thông nông thôn.
Mức hỗ trợ bằng 40% giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa không quá 40% giá trị dự toán theo thiết kế mẫu (Giá trị dự toán của thiết kế mẫu được xác định theo năm do Sở Giao thông và Sở Tài chính thống nhất công bố).
Điều 9: Hỗ trợ đầu tư xây dựng kênh mương.
1. Ngân sách tỉnh đầu tư 100% giá trị công trình đối với tuyến kênh loại 1 và loại 2 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Dự án đầu tư kiên cố hóa kênh loại 3 (thực sự cần thiết) có nguồn nước từ trạm bơm cục bộ, không nằm trong quy hoạch khu dân cư, khu công nghiệp và đô thị sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% giá trị quyết toán công trình. Mức tối đa không quá 50% giá trị dự toán theo thiết kế mẫu, (Dự toán của thiết kế mẫu được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố).
Điều 10. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp trụ sở xã.
Mức hỗ trợ bằng 40% giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa không quá 40% giá trị dự toán theo thiết kế mẫu (Giá trị dự toán của thiết kế mẫu được xác định theo năm do Sở Xây dựng và Sở Tài chính thống nhất công bố).
Điều 11. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp nhà sinh hoạt thôn
Mức hỗ trợ bằng 40% giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa không quá 40% giá trị dự toán theo thiết kế mẫu, (Giá trị dự toán của thiết kế mẫu được xác định theo năm do Sở Xây dựng và Sở Tài chính thống nhất công bố).
Điều 12. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp trường học
Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường trung học cơ sở, tiểu học công lập và trường mầm non công lập, dân lập bằng 50% giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa không quá 50% giá trị dự toán theo thiết kế mẫu, (Giá trị dự toán của thiết kế mẫu được xác định theo năm do Sở Giáo dục - Đào tạo và Sở Tài chính thống nhất công bố).
Điều 13. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp Trạm Y tế.
Mức hỗ trợ 40% giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa không quá 40% giá trị dự toán theo thiết kế mẫu (Giá trị dự toán của thiết kế mẫu được xác định theo năm do Sở Y tế và Sở Tài chính thống nhất công bố).
Điều 14. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp Chợ nông thôn.
Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp Chợ nông thôn do UBND các xã, thị trấn làm chủ đầu tư, mức hỗ trợ bằng 40% giá trị quyết toán của các hạng mục: cổng, tường bao, đường nội bộ, khu vệ sinh, san nền hệ thống cấp thoát nước và tối đa không quá 500 triệu đồng/chợ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ chức thực hiện.
1. Quy định này được thực hiện từ ngày 01.6.2008. Đối với các công trình xây dựng hạ tầng nông thôn thực hiện dở dang chuyển tiếp, khối lượng hoàn thành trước 01/6/2008 được hỗ trợ theo các quy định trước, khối lượng hoàn thành sau ngày 01/6/2008 được hỗ trợ theo Quy định này.
2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT cùng các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT cùng các ngành liên quan để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 93/2007/QĐ-UBND bổ sung quy định hỗ trợ phát triển nông nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp – Phần khảo sát do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 93/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch dịch vụ karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2007 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục kiểm lâm do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu học phí; quản lý, sử dụng nguồn thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí tại các trường trung học phổ thông bán công và các lớp hệ bán công trong trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 93/2007/QĐ-UBND về việc tập trung nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, người tâm thần lang thang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 29/11/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ 100% thủy lợi phí cho sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 93/2007/QĐ-UBND thành lập thôn 5, 6, 7 và 8 thuộc xã Ia Nhin, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 22/10/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND phân giao kinh phí hỗ trợ năm 2007 chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 93/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án: "Phát triển vùng nguyên liệu chè phục vụ chế biến và xuất khẩu" do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo tồn rạn san hô và các hệ sinh thái liên quan đến vùng biển từ Hòn Chảo đến Nam Hải Vân và bán đảo Sơn Trà do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích phát triển tiểu - thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 93/2007/QĐ-UBND qui định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, trích lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 49/2001/QĐ-UB quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất trường tiểu học, trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 93/2007/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính phường - xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 11/08/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND sửa đổi điểm 2, Điều 1 Quyết định 186/2006/QĐ-UBND về việc ủy quyền quyết định đầu tư các dự án nhóm C thuộc lĩnh vực Sở Công nghiệp quản lý trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt của UBND thành phố và cấp giấy phép hoạt động điện lực do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Bản quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản trên đất và tái định cư để giải phóng mặt bằng thi công công trình: nâng cấp láng nhựa đường Mỹ Lộc đi Đất Cuốc, huyện Tân Uyên do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 54 /2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP. Hồ Chí Minh do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 17/04/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND Quy chế xét tặng giải thưởng Pác Bó (sửa đổi) do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 170/2005/QĐ-UB về Quy định huy động, hỗ trợ và sử dụng vốn xây dựng nâng cấp đường giao thông nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 22/12/2005 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 170/2005/QĐ-UB bãi bỏ quy định việc xác nhận có nơi để xe, hợp đồng trông giữ xe để được đăng ký xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/11/2005 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 106/2005/QĐ-UB về Quy định quản lý đầu tư các dự án xây dựng Khu dân cư, Khu nhà ở đô thị – nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/06/2005 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 106/2005/QĐ-UB về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2005 - 2015 Ban hành: 18/08/2005 | Cập nhật: 01/09/2020
Quyết định 106/2005/QĐ-UB hỗ trợ phát triển nông nghiệp, đầu tư chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 16/08/2005 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 106/2005/QĐ-UB về lập, phê duyệt dự toán, phân bổ và quản lý kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/07/2005 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 110/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thương mại tỉnh Cần Thơ thời kỳ đến năm 2010 Ban hành: 09/12/2002 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 110/2002/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý Nhà nước sau đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể tại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/10/2002 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 110/2002/QĐ-UB sáp nhập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cấp-thoát nước thành phố vào Khu Quản lý giao thông đô thị thuộc Sở Giao thông Công chánh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/10/2002 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 108/2002/QĐ-UB về việc ban hành Quy định về hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/09/2002 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 109/2002/QĐ-UB về việc giao kế hoạch điều chỉnh, bổ sung (đợt 6) vốn vay của các dự án thuộc chương trình kích cầu thông qua đầu tư của thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/09/2002 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 108/2002/QĐ-UB về hỗ trợ phát triển nông nghiệp giai đoạn 2002 - 2005 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/08/2002 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 109/2002/QĐ-UB về hỗ trợ đầu tư chương trình nước sạch vệ sinh nông thôn giai đoạn 2002-2005 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/08/2002 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 110/2002/QĐ-UB về Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phan Xi Păng của tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/03/2002 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 49/2001/QĐ-UB quy định tạm thời giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước và giá thuê đất trong khuôn viên khi cho các tổ chức kinh tế, xã hội thuê để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, văn phòng giao dịch và trụ sở làm việc tại Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/07/2001 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 49/2001/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 506/QĐ-UBT-97 về phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa Ban hành: 02/07/2001 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 49/2001/QĐ-UB về việc ủy quyền xét duyệt danh mục máy móc, thiết bị và dự toán của các chủ đầu tư được vay vốn theo chương trình kích cầu do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2001 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 49/2001/QĐ-UB phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” ở cơ quan Nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/04/2001 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 110/2002/QĐ-UB phê chuẩn Quy chế (Sửa đổi) về tổ chức và hoạt động của Hội Hữu nghị Việt - Pháp Thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/08/2002 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 109/2002/QĐ-UB thành lập Hội Gốm sứ Bát Tràng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành Ban hành: 01/08/2002 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 108/2002/QĐ-UB phê duyệt đề án thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp ngoại thành Hà Nội 2002-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành Ban hành: 01/08/2002 | Cập nhật: 23/12/2009