Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 839/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Nguyễn Tăng Bính
Ngày ban hành: 01/10/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 839/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 01 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2849/TTr-SNNPTNT ngày 21/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi (có danh mục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của ngành, huyện, thành phố.

2. Định kỳ hàng năm (chậm nhất đến ngày 25 tháng 11), các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT.Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban TT MTTQVN tỉnh;
- TT các Huyện ủy, Thành ủy;
- VPUB: PCVP, CB-TH;
- Lưu: VT, NNTN (Vũ 630).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tăng Bính

 

DANH MỤC

CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 của UBND tỉnh)

TT

Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực

Vùng, địa bàn sản xuất chính

I

Cây trồng

 

1

Tây Trà, Trà Bồng, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ

2

Mía

Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Sơn Hà, Ba Tơ

3

Lạc

Bình Sơn, Mộ Đức, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Ba Tơ, Nghĩa Hành; Đức Phổ, Trà Bồng, Sơn Hà và thành phố Quảng Ngãi

4

Ngô

Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thành phố Quảng Ngãi

5

Lúa chất lượng cao, lúa hữu cơ

Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh, Nghĩa Hành, Bình Sơn, Nghĩa Hành, thành phố Quảng Ngãi

6

Rau an toàn

Thành phố Quảng Ngãi, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Trà Bồng, Sơn Hà

7

Tỏi

Lý Sơn

8

Hành tím

Lý Sơn, Bình Sơn

9

Quế

Trà Bồng, Tây Trà

10

Chè

Minh Long, Tây Trà

11

Trái cây các loại

Nghĩa Hành, Bình Sơn, Đức Phổ, Sơn Hà

II

Vật nuôi

 

1

Bò thịt

Bình Sơn, Sơn Tịnh, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Đức Phổ, Sơn Hà, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long

2

Trâu thịt

Ba Tơ, Sơn Hà, Minh Long, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Sơn Tịnh

3

Lợn thịt

Mộ Đức, Tư Nghĩa, Bình Sơn, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tịnh, Trà Bồng

4

Gia cầm

Bình Sơn, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Sơn Tịnh, Đức Phổ, Sơn Hà, Ba Tơ, thành phố Quảng Ngãi, Trà Bồng

III

Thủy sản

 

1

Tôm chân trắng

Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi

2

Hải sản (khai thác biển)

Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, TP. Quảng Ngãi, Lý Sơn

3

Cá nuôi các loại

Lý Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Ba Tơ, thành phố Quảng Ngãi, Bình Sơn

IV

Lâm nghiệp

 

1

Gỗ nguyên liệu keo lai

Sơn Hà, Ba Tơ, Bình Sơn, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tịnh, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ

V

Muối

Sa Huỳnh (Đức Phổ)

 





Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018