Quyết định 808/QĐ-UBND-HC năm 2015 về chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 808/QĐ-UBND-HC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Châu Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 13/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin báo chí, xuất bản, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 808/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 13 tháng 8 năm 2015 |
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc và mức chi trả nhuận bút, thù lao.
a) Các tổ chức, cá nhân thực hiện tác phẩm báo chí và các thể loại không phải tác phẩm báo chí (gọi là các thể loại khác) được Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh duyệt đăng trên Trang chính và các Trang mạng xã hội của Cổng Thông tin điện tử tỉnh sẽ được hưởng nhuận bút, thù lao.
Chế độ nhuận bút, thù lao tác phẩm báo chí được tính theo từng thể loại và chia làm 3 mức chi trả dựa trên chất lượng của từng thể loại, cụ thể:
- Loại A: phải mang tính thời sự cao, phát hiện vấn đề, có tác động tích cực đến dư luận xã hội, thực hiện trong điều kiện khó khăn, tốn nhiều thời gian và nội dung đăng tải chính thức được sử dụng gần như nguyên văn của bản nộp (rất ít điều chỉnh);
- Loại B: phải phản ánh kịp thời sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh, các vấn đề mang tính thời sự và nội dung đăng tải chính thức được sử dụng gần như nguyên văn của bản nộp (rất ít điều chỉnh);
- Loại C: là tác phẩm không đạt yêu cầu của loại A và B.
Chế độ nhuận bút, thù lao các thể loại khác được tính theo từng thể loại và chỉ có 1 mức chi trả.
b) Mức chi trả nhuận bút, thù lao: chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
2. Thời gian và cách thức chi trả nhuận bút, thù lao.
a) Chậm nhất là ngày 15 của tháng sau, sau khi tác phẩm báo chí và các thể loại khác được đăng tải lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
b) Nhuận bút, thù lao được chi trả bằng tiền mặt tại trụ sở Cổng Thông tin điện tử tỉnh hoặc thông qua hình thức chuyển khoản.
3. Quỹ nhuận bút, thù lao và trách nhiệm thực hiện.
a) Hàng năm, Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm dự trù Quỹ nhuận bút của đơn vị chi trả, gửi Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp chung vào dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Tuỳ điều kiện thực tế, Thủ trưởng các đơn vị có Cổng/Trang Thông tin điện tử có thể vận dụng mức chi phù hợp cho Cổng/Trang Thông tin điện tử của đơn vị mình nhưng không vượt định mức áp dụng chế độ nhuận bút, thù lao cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh (nếu sử dụng từ nguồn ngân sách cấp).
c) Nguồn kinh phí đảm bảo chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin được đăng tải trên Cổng/Trang Thông tin điện tử thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 694/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng ban Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có Cổng/Trang Thông tin điện tử và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI THÔNG TIN ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 808/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Đơn vị tính: ngàn đồng
A. Chế độ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí.
TT |
Thể loại |
ĐVT |
Nhuận bút |
Ghi chú |
|||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|
||||
I |
Không có âm thanh |
|
|||||
1 |
Tin tức, sự kiện |
Tin |
80 |
60 |
50 |
|
|
2 |
Tin chủ trương, chính sách |
Tin |
40 |
35 |
30 |
|
|
3 |
Tin, bài khai thác, đăng lại từ báo chí và các phương tiện truyền thông khác |
Tin/Bài |
30 |
20 |
10 |
|
|
4 |
Tường thuật, ghi nhanh, mẩu chuyện |
Bài |
150 |
100 |
80 |
|
|
5 |
Phóng sự ngắn |
Phóng sự |
250 |
200 |
100 |
|
|
6 |
Phóng sự dài, nhiều kỳ |
Phóng sự |
400 |
300 |
200 |
|
|
7 |
Thực hiện phỏng vấn |
P/vấn |
200 |
150 |
100 |
|
|
8 |
Trả lời phỏng vấn |
P/vấn |
350 |
300 |
200 |
|
|
9 |
Bài viết mang tính chất nghiên cứu khoa học |
Bài |
500 |
400 |
300 |
|
|
10 |
Bài viết, trả lời chất vấn |
Bài |
200 |
150 |
100 |
|
|
11 |
Bài viết tham gia diễn đàn do Ban Biên tập phát động |
Bài |
150 |
100 |
50 |
|
|
12 |
Thông tin trả lời bạn đọc |
Tin |
50 |
40 |
30 |
Trả cho người tiếp nhận, soạn thảo công văn chuyển các ngành và biên tập thành bản tin. |
|
13 |
Trả lời bạn đọc |
Văn bản |
60 |
50 |
40 |
Trả cho người ký văn bản trả lời ý kiến của công dân gửi đến Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
|
14 |
Các ý kiến đóng góp phát triển Cổng Thông tin điện tử tỉnh được ứng dụng trên thực tế |
Ý kiến |
1.000 |
700 |
500 |
|
|
15 |
Ảnh thời sự |
Ảnh |
70 |
50 |
30 |
|
|
16 |
Ảnh nghệ thuật |
Ảnh |
200 |
150 |
100 |
|
|
17 |
Banner |
Mẫu nhỏ |
300 |
200 |
100 |
|
|
Mẫu lớn |
700 |
500 |
300 |
||||
18 |
Xây dựng chuyên trang, mục tin trên Trang chính và các Trang mạng xã hội của Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
|
|||||
a |
Xây dựng chuyên trang (ví dụ: chính quyền; lấy phiếu tín nhiệm HĐND tỉnh; bình chọn sự kiện nổi bật năm của tỉnh; fanpage facebook; trang Youtube…) |
|
|||||
- |
Chỉ đạo thực hiện; kiểm duyệt, hoàn chỉnh |
Trang tin |
1.200 |
800 |
500 |
|
|
- |
Phác thảo giao diện |
Trang tin |
800 |
500 |
300 |
|
|
- |
Cấu hình, thiết kế |
Trang tin |
3.000 |
2.000 |
1.100 |
||
b |
Xây dựng mục tin (ví dụ: bài phát biểu của lãnh đạo tỉnh; từng mục tin về đề án, chương trình trọng tâm…) |
|
|||||
- |
Chỉ đạo thực hiện; kiểm duyệt, hoàn chỉnh |
Trang tin |
200 |
150 |
100 |
||
- |
Phác thảo giao diện |
Trang tin |
150 |
100 |
50 |
||
- |
Cấu hình, thiết kế |
Trang tin |
400 |
250 |
150 |
||
19 |
Bài phát biểu của lãnh đạo |
Bài |
500 |
400 |
300 |
|
|
20 |
Bản tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh |
|
|||||
a |
Hàng ngày |
|
|
|
|
|
|
- |
Người biên tập, chỉ đạo thực hiện, chịu trách nhiệm nội dung |
Bản tin |
25 |
20 |
15 |
|
|
- |
Người thực hiện |
Bản tin |
35 |
30 |
25 |
|
|
b |
Tổng hợp tuần |
|
|
|
|
|
|
- |
Người biên tập, chỉ đạo thực hiện, chịu trách nhiệm nội dung |
Bản tin |
60 |
50 |
40 |
|
|
- |
Người thực hiện |
Bản tin |
100 |
80 |
60 |
||
21 |
Tin đồ hoạ (infographic) |
|
|||||
a |
Kỹ thuật thiết kế |
Tin |
250 |
150 |
100 |
|
|
b |
Phác thảo ý tưởng, biên tập nội dung |
Tin |
150 |
100 |
70 |
||
22 |
Tin, bài, hình ảnh, video khai thác về hoạt động trên địa bàn tỉnh lên trang mạng xã hội (facebook, youtube…) |
Tin, bài |
10 |
5 |
3 |
|
|
II |
Phát thanh |
|
|||||
1 |
Chương trình phát thanh 15 - 30 phút |
|
|||||
a |
Kiểm duyệt, chỉ đạo thực hiện, chịu trách nhiệm nội dung; Kỹ thuật viên thu và dựng |
Chương trình /người |
40 |
35 |
30 |
|
|
b |
Biên tập chương trình |
Chương trình |
80 |
60 |
50 |
|
|
c |
Phát thanh viên |
Chương trình /người |
30 |
20 |
15 |
|
|
2 |
Thực hiện bài phỏng vấn phát thanh |
|
|||||
a |
Người phỏng vấn |
Cuộc |
200 |
150 |
100 |
|
|
b |
Người trả lời phỏng vấn |
Cuộc |
350 |
300 |
200 |
||
3 |
Thu, dựng và phát bài phát biểu |
Bài |
40 |
35 |
30 |
|
|
4 |
Tin phát thanh |
|
|||||
a |
Tin tức, sự kiện |
Tin |
35 |
25 |
15 |
Chỉ sử dụng riêng cho chương trình phát thanh |
|
b |
Tin tổng hợp, tin thu thanh, tin tường thuật |
Tin |
40 |
35 |
30 |
|
|
5 |
Bài viết, phóng sự, mẩu chuyện, tường thuật ghi nhanh thu thanh |
Bài |
250 |
200 |
100 |
|
|
6 |
Đọc bài viết, bài giới thiệu, phóng sự, ký sự |
|
|||||
a |
Dưới 5 phút |
Bài |
30 |
20 |
15 |
|
|
b |
5 phút - dưới 10 phút |
Bài |
60 |
30 |
20 |
||
c |
10 phút trở lên |
Bài |
100 |
60 |
40 |
||
III |
Đối thoại, giao lưu, toạ đàm trực tuyến (áp dụng cả phát thanh) |
|
|||||
1 |
Kiểm duyệt nội dung, chỉ đạo thực hiện; kỹ thuật viên; dẫn chương trình |
Cuộc /người |
200 |
150 |
120 |
|
|
2 |
Kịch bản, biên tập nội dung |
Cuộc |
300 |
200 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Chế độ nhuận bút, thù lao đối với các thể loại khác (nhằm phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách pháp luật và phục vụ các tổ chức, cá nhân).
TT |
Thể loại |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Ghi chú |
1 |
Dịch thuật tin, bài |
|
|
|
a |
Từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
Trang (350 từ) |
120 |
Căn cứ theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 |
b |
Dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
150 |
||
2 |
Chương trình truyền hình |
Chương trình |
100 |
Do các đơn vị sản xuất, thực hiện cung cấp |
3 |
Thủ tục hành chính |
Thủ tục |
15 |
Bao gồm biên tập và cập nhật lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
4 |
Biểu mẫu thủ tục hành chính |
Biểu mẫu |
10 |
|
5 |
Văn bản chỉ đạo, điều hành |
Văn bản |
5 - 10 |
- Trả cho tổ chức, cá nhân soạn và gửi văn bản 70%; - Trả cho bộ phận tiếp nhận, tổng hợp, rà soát và cập nhật 30%. |
6 |
Văn bản pháp quy |
Văn bản |
10 - 20 |
- Trả cho tổ chức, cá nhân soạn và gửi văn bản 70%; - Trả cho bộ phận tiếp nhận, tổng hợp, rà soát và cập nhật 30%. |
7 |
Thông tin cần biết |
Văn bản |
20 |
Trả cho tổ chức hoặc cá nhân cung cấp văn bản riêng theo yêu cầu của Ban Biên tập. |
5 |
Trả cho người biên tập và cập nhật lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. |
|||
8 |
Thông tin tra cứu giá đất |
Địa bàn huyện |
400 |
Trả cho người cập nhật |
9 |
Lịch + thư mời + tài liệu họp |
Tuần |
50 |
Trả cho người soạn thảo và cập nhật lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. |
C. Mức chi trả nhuận bút, thù lao cho bộ phận trực tiếp và bộ phận gián tiếp thực hiện việc duy trì và phát triển Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
I. Bộ phận trực tiếp (thực hiện các khâu đều được tính nhuận bút):
1. Viên chức của Cổng Thông tin điện tử tỉnh được giao nhiệm vụ chuyên trách thực hiện tác phẩm báo chí và các thể loại khác: định mức chỉ tiêu phải trừ hàng tháng bằng 10 tin chủ trương, chính sách loại C và 2 bài viết loại C.
2. Cộng tác viên: được hưởng 100% tổng nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm và các thể loại khác do mình thực hiện; không bị trừ định mức chỉ tiêu hàng tháng. Trường hợp thực sự cần thiết, Cổng Thông tin điện tử tỉnh sẽ cộng tác với các chuyên gia, đơn vị sản xuất, cá nhân chuyên nghiệp có điều kiện và chuyên môn tốt hơn nội lực của đơn vị để thực hiện các sản phẩm thông tin chất lượng phục vụ các tổ chức, cá nhân thì mức chi trả thù lao, nhuận bút sẽ do Trưởng ban Ban Biên tập quyết định nhưng không được vượt quá 3 lần loại A của từng thể loại tác phẩm báo chí và thể loại khác nêu trên.
II. Bộ phận gián tiếp (thực hiện khâu hậu kỳ: từ biên tập, kiểm duyệt đến xuất bản tin, bài, văn bản, thông tin cần biết; quản trị, vận hành): thù lao được hưởng hàng tháng của cả bộ phận gián tiếp không vượt 35% của tổng nhuận bút trên 01 tháng.
III. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao trong quy định này không được tính tiền làm thêm giờ khi thực hiện các công việc liên quan đến Cổng Thông tin điện tử tỉnh (trừ các trường hợp trực lễ, tết để thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo giao)./.
Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 12/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục công nhận và chế độ khen thưởng xã, phường phù hợp với trẻ em tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức chi trả thù lao áp dụng đối với các thể loại tin, bài sử dụng trên đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đất ở đô thị trên địa bàn huyện Chiêm Hoá; bổ sung biểu giá đất ở tại nông thôn các vị trí ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) các đầu mối giao thông khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định về kinh phí thực hiện hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tại Quyết định 34/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về bổ sung đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học và thu hút người có trình độ cao theo Quyết định 93/2005/QĐ-UB Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 3466/2003/QĐ-UB về thành lập Trung tâm xúc tiến Thương mại và Đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND sửa đổi lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2010 - 2011 Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức chi thường xuyên của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tư pháp cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành “Đề án kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức giám định tư pháp, các lĩnh vực giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015" do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm hàng hóa nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 03/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy chế về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên Cổng Thông tin điện tử Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013