Quyết định 792/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 792/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 15/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 792/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 15 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT QUY ĐINH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020,
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính,
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính,
Căn cứ Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010,
Căn cứ Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011 -2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước,
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013
I. Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi rà soát
1. Mục tiêu rà soát
Rà soát quy định, thủ tục hành chính nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí về thời gian và tài chính của người dân và doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc tuân thủ thủ tục hành chính, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo điều kiện cho kinh tế phát triển nhanh, bền vững.
2. Yêu cầu rà soát
- Kết quả rà soát của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đề xuất được phương án cắt giảm mạnh các thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt các thủ tục mang tính chất hành chính hóa các quan hệ dân sự, kinh tế,
- Lãnh đạo đơn vị tập trung chỉ đạo, triển khai và thực hiện nhằm huy động sự đóng góp trí tuệ của đông đảo cán bộ, công chức, viên chức, các nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia tham gia vào quá trình rà soát quy định, thủ tục hành chính. sản phẩm rà soát quy định, thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực và đáp ứng được mục tiêu rà soát,
- Áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch, tham vấn người dân, doanh nghiệp cho việc rà soát quy định, thủ tục hành chính
3. Phạm vi rà soát
- Rà soát quy định, thủ tục hành chính có chọn lọc trong các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là quy định, thủ tục hành chính liên quan tới người dân, doanh nghiệp,
- Rà soát quy định, thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các cơ quan, đơn vị và trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị.
II. Kế hoạch rà soát cụ thể
1. Nội dung rà soát
- Rà soát quy định, thủ tục hành chính thực hiện năm 2013, trên cơ sở kết quả rà soát năm 2012 được các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã và đang thực hiện, để tiếp tục rà soát theo từng lĩnh vực, theo nhóm thủ tục hành chính và từng thủ tục trong nhóm;
- Việc rà soát cần quy định rõ các chỉ tiêu định lượng cụ thể, kết quả sản phẩm, tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
2. Lĩnh vực rà soát.
Căn cứ vào bộ thủ tục hành chính UBND tỉnh ban hành ngày 09/10/2012 áp dụng tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; áp dụng chung tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã để chọn lĩnh vực tiến hành rà soát, cụ thể như sau.
2.1. Sở Tư pháp: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Hành chính tư pháp, trợ giúp pháp lý, bổ trợ tư pháp, nuôi con nuôi.
2.2. Sở Nội vụ: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Nội vụ, Công chức, viên chức, Tôn giáo.
2.3. Sở Ngoại vụ: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Lãnh sự.
2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Đầu tư trong nước, Đầu tư nước ngoài, Đầu tư xây dựng cơ bản.
2.5. Sở Tài Chính: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Tài chính doanh nghiệp, quản lý tài sản công, quản lý giá, tài chính ngân sách.
2.6. Ban quản lý khu Kinh tế: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Thành lập và phát triển doanh nghiệp, việc làm, Môi trường, đầu tư tại Việt Nam.
2.7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Đất đai, đo đạc bản đồ, tài nguyên nước, khoáng sản, môi trường.
2.8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Kiểm lâm, trồng trọt – bảo vệ thực vật, lâm nghiệp, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, thủy lợi
2.9. Sở Công Thương: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu dùng, điện, lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu, quản lý cạnh tranh, xúc tiến thương mại.
2.10. Sở Xây dựng: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Kiến trúc và quy hoạch xây dựng, xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đô thị.
2.11. Sở Giao thông vận tải: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Đường bộ, đường thủy nội địa.
2.12. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Phòng chống tệ nạn, Dạy nghề, Người có công, Việc làm, Bảo hiểm thất nghiệp.
2.13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Văn hóa, Thể dục, thể thao, Du lịch.
2.14. Sở Giáo dục và Đào tạo: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Giáo dục và Đào tạo, quy chế thi, tuyển sinh.
2.15. Sở Y tế: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Dược – mỹ phẩm, khám – chữa bệnh.
2.16. Sở Thông tin và Truyền thông: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Viễn thông, Công nghệ thông tin, xuất bản.
2.17. Sở Khoa học và Công Nghệ: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2.18. Ban Dân tộc: Rà soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực. Chính sách dân tộc, thanh tra công tác dân tộc.
2.19. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Căn cứ các lĩnh vực của các sở, ngành rà soát, chỉ đạo các phòng chuyên môn chọn thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính rà soát để đảm bảo sự thống nhất.
2.20. Ủy ban nhân dân cấp xã: Căn cứ các lĩnh vực xét thấy cần thiết nhất, chọn thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính rà soát theo quy định.
2.21. Các cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tỉnh, Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Hải quan, Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
3. Kết quả thực hiện:
Trên cơ sở kết quả rà soát, từng cơ quan, đơn vị xây dựng báo cáo kết quả rà soát kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và dự thảo quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi Văn phòng UBND tỉnh, để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo đúng quy định.
4. Tổ chức thực hiện:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát theo đúng nội dung kế hoạch ban hành; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị để có biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc khi cần thiết;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết thuộc ngành, lĩnh vực đang thực hiện; đồng thời, xem xét cho ý kiến về kết quả rà soát của UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc ngành, lĩnh vực chuyên môn kiến nghị;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã lựa chọn thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính rà soát và kiến nghị các sở, ngành cho ý kiến theo quy định;
- Các cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tỉnh, Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Hải quan, Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
5. Chế độ thông tin báo cáo.
Trước ngày 15 tháng 9 năm 2013 các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tỉnh, Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Hải quan, Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh gửi Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tham mưu tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
(Kèm theo Kế hoạch này mẫu báo cáo phụ lục 1, dự thảo Quyết định phê duyệt… và phương án đơn giản hóa …phụ lục 2)
Phụ lục 1
(Tên đơn vị) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-……… |
Bình Phước, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 của sở (ban,ngành, huyện thị xã)…
Thực hiện Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2013 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh.
Sở (ban, huyện, thị xã)……….Báo cáo kết quả rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 như sau:
A. Tổng số thủ tục hành chính đã rà soát :……..,trong đó:
I. Số lượng TTHC:
II. Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai:
II. Số lượng yêu cầu, điều kiện:
B. Kết quả rà soát :
I. Danh sách TTHC kiến nghị giữ nguyên: ……..,trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị giữ nguyên:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị giữ nguyên:
(Bao gồm những trường hợp giữ nguyên toàn bộ nội dung của TTHC và mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC, (theo Mẫu 1 )
II. Kiến nghị đơn giản hóa đối với những TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
1. Danh sách TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung
2. Danh sách TTHC kiến nghị thay thế:
a) Số lượng TTHC kiến nghị thay thế:………,trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị thay thế:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị thay thế:
b) Danh sách TTHC kiến nghị thay thế: (theo Mẫu 3a)
III. Kiến nghị đơn giản hóa đối với những TTHC không thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
1. Danh sách TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung:
a) Số lượng TTHC kiến sửa đổi, bổ sung:…………, trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị sửa đổi, bổ sung:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị sửa đổi, bổ sung:
b) Danh sách TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung: (theo Mẫu 4)
2. Danh sách TTHC kiến nghị thay thế:
a) Số lượng TTHC kiến nghị thay thế:………, trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị thay thế:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị thay thế:
b) Danh sách TTHC kiến nghị thay thế: (theo Mẫu 3)
3. Danh sách TTHC kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ:
(bao gồm những TTHC được kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ toàn bộ )
a) Số lượng TTHC kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ:………, trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ:
b) Danh sách TTHC kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ: (theo Mẫu 5 )
IV. Kết quả lợi ích phương án đơn giản hóa
1. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa…. đồng/năm
2. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa…. đồng/năm.
3. Chi phí tiết kiệm……… đồng/năm
4. Tỷ lệ cắt giảm chi phí………%
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
MẪU 1
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ GIỮ NGUYÊN CỦA SỞ…… (BAN, NGÀNH, HUYỆN , XÃ)
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày tháng năm 20…. của ……….…….. )
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày tháng năm 20…. của ……….…….. )
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung |
Kiến nghị thực thi |
1 |
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
Quy định hành chính (trình tự, cách thức thực hiện, thời gian giải quyết, thành phần hồ sơ…) sửa đổi, bổ sung a) Nội dung sửa đổi, bổ sung. b) Lý do sửa đổi, bổ sung: c) Phương án sửa đổi,bổ sung: |
Kiến nghị rõ từng thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào. |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 3a
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ THAY THẾ ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày tháng năm 20…. của ……….…….. )
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Kiến nghị thay thế |
Kiến nghị thực thi |
1 |
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
a) Nội dung thay thế: (nêu rõ nội dung cần thay thế) b) Lý do thay thế: (nêu rõ lý do tại sao cần thay thế ) c) Phương án thay thế, |
Kiến nghị rõ cần thay thế tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào. |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 5a
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ BÃI BỎ/HỦY BỎ ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày tháng năm 20…. của ……….…….. )
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ |
Kiến nghị thực thi |
1 |
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
a) Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ ) b) Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: (nêu rõ lý do tại sao cần bãi bỏ/hủy bỏ ) c) Phương án bãi bỏ |
Kiến nghị từng thủ tục hành chính cần bãi bỏ/hủy bỏ tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào. |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 4
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày tháng năm 20…. của ……….…….. )
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung |
Kiến nghị thực thi |
1 |
|
- Tên thủ tục hành chính - Mẫu đơn, mẫu tờ khai. - Yêu cầu/ điều kiện |
|
Quy định hành chính (trình tự, cách thức thực hiện, thời gian giải quyết, thành phần hồ sơ…) sửa đổi, bổ sung a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung ) b) Lý do sửa đổi, bổ sung: (nêu rõ lý do tại sao cần sửa đổi, bổ sung ) c) Phương án sửa đổi, bổ sung: (nêu phương án sửa đổi, bổ sung cụ thể đối với TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC) |
Kiến nghị rõ từng thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào. |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 3
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ THAY THẾ ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày tháng năm 20…. của ……….…….. )
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Kiến nghị thay thế |
Kiến nghị thực thi |
1 |
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
a) Nội dung thay thế: (nêu rõ cần thay thế ) b) Lý do thay thế: (nêu rõ lý do tại sao cần thay thế ) c) Phương án thay thế, |
Kiến nghị rõ từng thủ tục hành chính cần thay thế tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào. |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 5
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ BÃI BỎ/HỦY BỎ ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ,NGÀNH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày tháng năm 20…. của……….…….. )
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ |
Kiến nghị thực thi |
1 |
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
a) Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ ) b) Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: (nêu rõ lý do tại sao cần bãi bỏ/hủy bỏ ) c) Phương án bãi bỏ |
Kiến nghị rõ từng thủ tục hành chính cần bãi bỏ tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào. |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: gửi kèm báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số / QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số. /QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày tháng năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 của ngành……………………. thuộc phạm vi quản lý nhà nước tỉnh Bình Phước
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013,
Căn cứ Kế hoạch số …../KH-UBND ngày tháng năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành…….thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã.:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở….., Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH
|
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỦA ….. ….. …………TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-….ngày….tháng…năm …. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh…..)
A. Phương án đơn giản hóa đối với những TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục…………………….
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)………………………………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
b)………………………………………………………………………………………………
Lý do:……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: ..…. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: …. %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục …………………….
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)………………………………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
b)………………………………………………………………………………………………
Lý do:……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: ..…. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: …. %.
B. Phương án đơn giản hóa đối với những TTHC không thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục…………………….
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)……………………………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
b)……………………………………………………………………………………………
Lý do:……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: ..…. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: …. %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục …………………….
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)………………………………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
b)………………………………………………………………………………………………
Lý do:……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: ..…. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: …. %.
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 25/QĐ-UBND quy định về quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý Khu du lịch quốc gia Mũi Cà Mau Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 25/QĐ-UBND công bố công khai dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương của tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 25/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 25/QĐ-UBND về phê duyệt mức thăm, tặng quà đối tượng chính sách ngành Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2018 Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP và 64/NQ-CP về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2017 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 25/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 25/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 25/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 25/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2014 Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 25/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ quyết định 03/2009/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2012 quy định tạm thời một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 13/06/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2010 quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/01/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2006 về Quy định tạm thời cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức sự nghiệp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 11/07/2012