Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2010 quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 25/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Đỗ Văn Chiến
Ngày ban hành: 16/01/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 16 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 10 tháng 4 năm 1998;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 22/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1670/TTr-STC ngày 25/12/2009 về việc đề nghị UBND tỉnh phê duyệt phương án giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; hoặc không chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định.

2. Tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định; hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do quy trình sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán theo thị trường tại địa phương khai thác tài nguyên.

3. Trường hợp loại tài nguyên khai thác chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm theo quy định tại khoản 2 Điều 6 tại Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng áp dụng tại Điều 1, Quyết định này về việc kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 05/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đỗ Văn Chiến

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

(Kèm theo Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang)

Số TT

Loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (1.000 đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

A

Khoáng sản kim loại

 

 

 

I

Khoáng sản kim loại đen

 

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

310

 

2

Quặng Mangan

Tấn

400

 

II

Khoáng sản kim loại màu

 

 

 

1

Quặng thiếc

Tấn

65.000

 

2

Quặng Vonfram

Tấn

110.000

 

3

Quặng chì

Tấn

3.000

 

4

Quặng kẽm

Tấn

3.000

 

5

Quặng antimoan

Tấn

7.000

 

B

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

I

Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu thông thường

 

 

 

1

Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

m3

10

 

2

Đất sản xuất gạch, ngói

m3

12

 

3

Đất sét sản xuất xi măng

m3

11

 

4

Đá (đá hộc)

m3

60

 

5

Cát

m3

36

 

6

Sỏi chọn

m3

70

 

7

Sỏi xô

m3

60

 

II

Khoáng sản không kim loại dùng trong sản xuất công nghiệp

 

 

 

1

Quặng Barit

Tấn

300

 

2

Quặng fenspat

Tấn

120

 

3

Quặng cao lanh

Tấn

50

 

4

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

m3

60

 

5

Than khác

Tấn

300

 

C

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

 

1

Gỗ tròn

 

 

 

1.1

Gỗ nhóm I

m3

5.900

 

1.2

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

- Gỗ Đinh

m3

9.800

 

 

- Gỗ nghiến

m3

6.000

 

 

- Gỗ khác thuộc nhóm II

m3

5.400

 

1.3

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

- Gỗ Dổi, Re, Chò, Chỉ, Sao

m3

5.000

 

 

- Gỗ khác thuộc nhóm III

m3

4.000

 

1.4

Gỗ nhóm IV

m3

3.200

 

1.5

Gỗ nhóm V

m3

2.200

 

1.6

Gỗ nhóm VI

m3

1.300

 

1.7

Gỗ nhóm VII

m3

1.200

 

1.8

Gỗ nhóm VIII

m3

900

 

2

Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy

m3

500

 

3

Củi

Ster

160

 

4

Tre, mai, luồng (cây)

 

 

 

 

- Đường kính trên 9 cm

Cây

16

 

 

- Đường kính từ 6 đến 9 cm

Cây

12

 

 

- Đường kính từ 3 đến 6 cm

Cây

7

 

 

- Tre, nứa làm nguyên liệu giấy

Tấn

220

 

5

Giang, nứa

Cây

3

 

6

Song

 

 

 

 

- Đường kính trên 40 mm

Sợi

32

 

 

- Đường kính từ 30 đến 40 mm

Sợi

27

 

 

- Đường kính từ 15 đến 30 mm

Sợi

12

 

 

- Đường kính dưới 15 mm

Sợi

6

 

7

Mây

Kg

6

 

8

Dược liệu

 

 

 

8.1

Trầm hương

 

 

 

 

- Trầm hương loại I

Kg

6.000

 

 

- Trầm hương loại II

Kg

4.000

 

 

- Trầm hương loại III

Kg

3.000

 

8.2

Ba kích tươi

Kg

30

 

8.3

Vỏ quế

Kg

15

 

8.4

Hồi khô

Kg

80

 

8.5

Sa nhân khô

Kg

100

 

8.6

Sa nhân tươi

Kg

10

 

8.7

Thảo quả khô

Kg

100

 

9

Lâm sản khác

 

 

 

9.1

Nấm hương khô

Kg

200

 

9.2

Mộc nhĩ khô

Kg

80

 

9.3

Nhựa thông

Kg

10

 

9.4

Nhựa trám

Kg

10

 

9.5

Trám quả

Kg

8

 

9.6

Nấm lim tươi

Kg

40

 

9.7

Lá dong

Kg

10

 

D

Thủy sản tự nhiên

 

 

 

1

Tôm (tôm xô)

Kg

25

 

2

 

 

 

2.1

Cá loại thông thường

 

 

 

 

- Nhóm I (loại dưới 1kg/con)

Kg

18

 

 

- Nhóm II (loại từ 1 đến 2,5kg/con)

Kg

32

 

 

- Nhóm III (loại trên 2,5kg/con)

Kg

52

 

2.2

Cá loại đặc sản (anh vũ, quất, nheo…)

Kg

250

 

3

Ba ba

 

 

 

 

- Loại dưới 1kg/con

Kg

200

 

 

- Loại từ 1kg/con trở lên

Kg

300

 

4

Rùa

 

 

 

 

- Loại dưới 1,5kg/con

Kg

150

 

 

- Loại từ 1,5kg/con trở lên

Kg

200

 

5

Các loại nhuyễn thể (trai, ốc, hến...)

Kg

10

 

E

Nước thiên nhiên

 

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên

 

 

 

1.1

Nước khoáng Mỹ Lâm

m3

15

 

1.2

Nước khoáng khác

m3

15

 

2

Nước thiên nhiên phục vụ các ngành sản xuất

 

 

 

2.1

Sử dụng làm nguyên liệu chính

m3

2

 

2.2

Sử dụng phục vụ sản xuất

 

 

 

 

- Mặt nước (sông, suối, ao, hồ, đầm...)

m3

1

 

 

- Nước ngầm (giếng đào, giếng khoan...)

m3

3