Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 765/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Đinh Khắc Đính |
Ngày ban hành: | 24/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 765/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-BNN-QLCL ngày 04 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực Nông nghiệp;
Căn cứ Công văn số 1661/BNN-QLCL ngày 14/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm và góp ý dự thảo phân công, phân cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 304/TTr-SNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NĂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 445/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực Nông nghiệp năm 2015 như sau:
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; tạo sự chuyển biến về nhận thức của người tiêu dùng và trách nhiệm của các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm, thủy sản; ngăn chặn kịp thời vật tư nông nghiệp kém chất lượng và sản phẩm nông, lâm thủy sản không bảo đảm an toàn trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng; tập trung tạo chuyển biến rõ nét về đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản, trọng tâm là sản phẩm rau, thịt và thủy sản nuôi.
- 80% mẫu giám sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau đạt các chỉ tiêu An toàn thực phẩm, tỷ lệ giám sát vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2014;
- 90% mẫu giám sát tồn dư hóa chất, kháng sinh trong thủy sản nuôi đạt các chỉ tiêu An toàn thực phẩm, tỷ lệ giám sát vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2014;
- 80% mẫu giám sát ô nhiễm vi sinh vật và tồn dư hóa chất, kháng sinh trong thịt gia súc, gia cầm đạt các chỉ tiêu an toàn thực phẩm; tỷ lệ giám sát vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2014;
- Tổng số lượng mẫu sản phẩm nông lâm thủy sản thực hiện giám sát tăng 100% so với năm 2014, tỷ lệ mẫu không đạt các chỉ tiêu phân tích dưới 10%;
- Tổng số lượt kiểm tra, thanh tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm thủy sản tăng 50% so với năm 2014;
- Công khai 100% kết quả kiểm tra, xấp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản năm 2015. Tiếp tục duy trì thực hiện vào các năm tiếp theo.
1. Hoàn thiện phân công, phân cấp, cơ chế chính sách
- Rà soát, điều chỉnh phân công, phân cấp kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành về An toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giữa các đơn vị chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
- Đề xuất bổ sung cơ chế chính sách tạo động lực cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn.
- Triển khai các văn bản quy định về giám sát An toàn thực phẩm nông lâm thủy sản, tập trung rau, thịt gia súc, gia cầm và thủy sản nuôi.
2. Tổ chức thực thi cơ chế chính sách, pháp luật
a) Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn thực địa sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn:
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn thực địa cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh áp dụng các quy phạm thực hành sản xuất tốt, trọng tâm là sử dụng đúng cách thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau; thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chất bảo quản trong chăn nuôi, nuôi trồng; giết mổ, vận chuyển, mua bán thịt gia súc, gia cầm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện các quy định đảm bảo an toàn thực phẩm. Thường xuyên quán triệt công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trong các hội nghị cấp ủy, chính quyền địa phương nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên đối với công tác đảm bảo an toàn thực phẩm cho nhân dân.
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, thường xuyên phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí thông tin kịp thời trên các phương tiện thông tin đại chúng về những cơ sở vi phạm, những sản phẩm không bảo đảm an toàn để người dân biết và lựa chọn. Đối với các sự cố an toàn thực phẩm, cần tập trung xử lý và cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng cho người tiêu dùng.
- Các cơ quan chuyên môn ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ kiểm tra theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện công khai cơ sở loại C (không đạt điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm), cơ sở sản xuất sản phẩm không an toàn và quảng bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm an toàn.
b) Kiểm tra, thanh tra và giám sát:
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm theo pháp luật các hành vi lưu thông, mua bán hóa chất, kháng sinh cấm; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường ngoài danh mục; thực phẩm không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Tăng cường kiểm tra điều kiện đảm bảo An toàn thực phẩm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, trọng tâm là việc sử dụng hóa chất kháng sinh cấm, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thanh tra, xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, đặc biệt đối với trường hợp tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
- Kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú ý, xử lý nghiêm theo pháp luật các trường hợp giết mổ, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc không đảm bảo vệ sinh thú ý và an toàn thực phẩm.
- Tổ chức giám sát chất lượng sản phẩm nông lâm thủy sản; đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm.
3. Tổ chức lực Iượng, nâng cao năng lực
- Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, kiểm tra, kiểm nghiệm đảm bảo đủ năng lực, kinh nghiệm để triển khai nhiệm vụ theo phân công.
- Đầu tư, bổ sung trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra, giám sát, đặc biệt trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường.
1. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương có liên quan để tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và triển khai từng nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo tiến độ, hiệu quả trong toàn Ngành.
- Lập dự toán chi tiết trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định, để tổ chức thực hiện.
- Định kỳ hàng tháng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
b) Sở Tài chính: Kiểm tra nguồn kinh phí đã cấp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung kinh phí đảm bảo thực hiện kế hoạch. Hướng dẫn, giám sát việc sử dụng, quyết toán kinh phí, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch năm Vệ sinh an toàn thực phẩm đạt hiệu quả.
c) Sở Y tế: Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm khi có các dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm theo phân công tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
d) Đài Phát thanh Truyền hình Thừa Thiên Huế:
- Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, để người dân hiểu rõ, hiểu đúng về an toàn vệ sinh thực phẩm. Kịp thời đưa tin, bài tuyên truyền để chuyển tải các thông điệp về đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tới mọi đối tượng.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thường xuyên đưa tin bài phản ánh các hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp. Nêu những cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thực hiện tốt các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; đồng thời phản ánh những cơ sở xếp loại C hoặc chấp hành không nghiêm túc các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, để người tiêu dùng, biết, lựa chọn thực phẩm an toàn.
e) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm tại địa phương và tổ chức triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về Vệ sinh An toàn thực phẩm trên địa bàn được phân cấp quản lý theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Định kỳ hàng tháng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) các kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức sơ kết và tổng kết để đánh giá kết quả triển khai kế hoạch hành động; thống nhất giải pháp, biện pháp khắc phục các khó khăn vướng mắc trong thực hiện làm cơ sở cho việc triển khai kế hoạch giai đoạn tiếp theo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hành động, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 765/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Nhiệm vụ |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Hoàn thiện phân công, phân cấp, cơ chế chính sách |
|
|
|
1.1 |
Rà soát phân công, phân cấp các cơ quan quản lý ATTP trình UBND tỉnh quyết định để đảm bảo hiệu quả triển khai công tác ATTP theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014, Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Tổ chức cán bộ) |
31/4/2015 |
1.2 |
Triển khai phân công các cơ quan quản lý ATTP thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT theo quy định sửa đổi của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Tổ chức cán bộ) |
30/6/2015 |
1.3 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện năm vệ sinh an toàn thực phẩm của ngành Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp&PTNT |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS, Chi cục BVTV, Chi cục Thú y, Chi cục NTTS) |
15/4/2015 |
2 |
Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn thực địa sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn |
|
|
|
2.1 |
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm, kháng sinh nguyên liệu; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý, cải tạo môi trường. |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục Thú y, chi cục NTTS) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Trung tâm KNLN, phòng Trồng trọt CN); Đài phát thanh truyền hình TRT tỉnh TT Huế; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
2.2 |
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV theo 4 đúng; phổ biến áp dụng phòng trị dịch hại tổng hợp (IPM) trong sản xuất rau. |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục BVTV) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Trung tâm KNLN, phòng Trồng trọt CN); Đài phát thanh truyền hình TRT tỉnh TT Huế; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
2.3 |
Truyền thông công khai cơ sở loại C sản phẩm rau, thịt, thủy sản nuôi không an toàn |
Sở Nông nghiệp &PTNT (Các chi cục: Thú y BVTV, NTTS, QLCL NLS&TS) |
Đài phát thanh truyền hình TRT tỉnh TT Huế; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Khi có kết quả giám sát mẫu kiểm tra phân loại |
2.4 |
Truyền thông, quảng bá các sản phẩm, các cơ sở sản xuất kinh doanh rau, thịt, thủy sản nuôi an toàn. |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Các chi cục: Thú y, BVTV, NTTS, QLCL NLS&TS) |
Đài phát thanh truyền hình TRT tỉnh TT Huế; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
3 |
Giám sát, kiểm tra, thanh tra |
|
|
|
3.1 |
Chuỗi sản phẩm thực vật, tập trung sản phẩm rau |
|
|
|
3.1.1 |
Kiểm tra, thanh tra giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV, phân bón. |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Thanh tra Sở, Chi cục BVTV) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Trồng trọt CN); UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
3.1.2 |
Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, trọng tâm là việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C. |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục BVTV) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Trồng trọt CN, Chi cục QLCL NLS&TS); UBND huyện, thị xã, thành phố |
Từ 01/4/2015 |
3.1.3 |
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm. |
Sở nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Chi cục BVTV); UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
3.2. |
Chuỗi sản phẩm động vật, tập trung sản phẩm thịt gia súc, gia cầm |
|
|
|
3.2.1 |
Kiểm tra, thanh tra giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Thanh tra Sở, Chi cục Thú y) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Trồng trọt CN, Thanh tra Sở); UBND huyện, thị xã. thành phố |
Trong năm |
3.2.2 |
Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân chăn nuôi, giết mổ, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, kháng sinh, thức ăn trong chăn nuôi; vệ sinh thú y trong giết mổ, vận chuyển, bày bán theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT , Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C tái kiểm tra vẫn xếp loại C |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục Thú y) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Trồng trọt CN, Chi cục QLCL NLS&TS); UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
3.2.3 |
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá cảnh báo nguy cơ và truy xuất xử lý các trường hợp vi phạm |
Sở nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản lý chất lượng NLS&LS) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Chi cục Thú y); UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
3.2 |
Chuỗi sản phẩm thủy sản, tập trung vào thủy sản nuôi |
|
|
|
3.3.1 |
Kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc thú y, thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục NTTS) |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
3.3.2 |
Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú ý, hóa chất, kháng sinh, thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục NTTS) |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
3.3.3 |
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm. |
Sở nông nghiệp&PTNT (Chi cục NTTS) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Chi cục NTTS); UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
4 |
Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực |
|
|
|
4.1 |
Tham gia lớp đào tạo tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành cho cán bộ chuyên trách các cấp tại địa phương |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Phòng Tổ chức cán bộ) |
Các đơn vị trực thuộc Sở (Thanh tra Sở, các Chi cục chuyên ngành); UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
4.2 |
Mua sắm trang thiết bị kiểm tra, kiểm nghiệm cần thiết (theo nguồn kinh phí ngân sách đã được duyệt) |
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS) |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Trong năm |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực: Phòng chống thiên tai, Thủy lợi, Trồng trọt, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2019 quy định thực hiện thu tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện của trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2018 về tăng cường biện pháp bảo đảm đón Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 482/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 482/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 482/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 482/QĐ-UBND về Kế hoạch bổ sung công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2017 về tăng cường tiết kiệm điện Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 482/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Cát Hải, Thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn đối với hệ thống cấp nước Ninh Sim thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2016 về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2015 về Định mức dự toán bổ sung công tác trồng cây xanh đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 445/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 ban hành Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2014 tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2014 xác định tên gọi cửa khẩu phụ và xác lập phạm vi khu vực cửa khẩu Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án quy hoạch vùng sản xuất rau, chè tập trung trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến 2020 Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế sử dụng Hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành năm 2009 Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 11/08/2014