Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 482/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 09/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 482/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CÁC THÀNH VIÊN KHÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA NHIỆM KỲ 2016-2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công, quan hệ công tác giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, giữa các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh lãnh đạo và điều hành chung mọi mặt hoạt động và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; đôn đốc, kiểm tra công tác của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Chủ tịch chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch trong từng lĩnh vực công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, ngoại trừ các công việc do Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm nhiệm vụ thường trực để giúp Chủ tịch chỉ đạo công việc của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Chủ tịch đi vắng. Khi một Phó Chủ tịch đi vắng, Chủ tịch trực tiếp giải quyết hoặc phân công Phó Chủ tịch khác giải quyết công việc thay Phó Chủ tịch đi vắng.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh việc phân công giữa các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, khi thấy cần thiết.
2. Mỗi Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác; chỉ đạo và theo dõi hoạt động của một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội.
- Các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng quyền hạn của Chủ tịch để giải quyết công việc thuộc lĩnh vực phân công và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch về những quyết định của mình; đối với những vấn đề lớn, quan trọng, cấp bách liên quan đến quốc phòng - an ninh, sự cố thiên tai, tôn giáo phải kịp thời báo cáo Chủ tịch.
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm cá nhân về công tác của mình trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời cùng các Thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Tỉnh ủy, Thủ tướng Chính phủ và Chính phủ.
- Trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động xử lý công việc. Nếu có vấn đề liên quan thuộc lĩnh vực Chủ tịch trực tiếp phụ trách, những vấn đề phát sinh ngoài kế hoạch, những vấn đề chưa được quy định trong Quy chế làm việc hoặc trường hợp nội dung công việc chưa phân định rõ trách nhiệm của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch thì các Phó Chủ tịch chủ động đề xuất, báo cáo Chủ tịch quyết định. Nếu vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thì báo cáo Chủ tịch để đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thảo luận, quyết định.
3. Các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được phân công giải quyết công việc theo từng lĩnh vực của sở, ngành. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu cho các Phó Chủ tịch theo đúng lĩnh vực được phân công, tránh chồng chéo, đảm bảo các công việc đều có một Phó Chủ tịch theo dõi chỉ đạo; trường hợp phát sinh các công việc liên quan chưa có trong Quy chế làm việc hoặc chưa cụ thể thì có trách nhiệm tổng hợp báo cáo các Phó Chủ tịch và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, xem xét quyết định.
Trường hợp công việc liên quan đến các lĩnh vực công tác của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khác phụ trách thì Phó Chủ tịch chịu trách nhiệm chính của công việc phải chủ động chủ trì phối hợp để giải quyết. Trường hợp có ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch chủ trì xử lý công việc đó báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền xử lý vi phạm hành chính, giải quyết các khiếu nại đối với các quyết định hành chính và hành vi hành chính và tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung liên quan đến lĩnh vực phụ trách; các khiếu nại đối với các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh mà nội dung khiếu nại liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
Điều 2. Phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Tấn Tuân
a) Lãnh đạo, quản lý mọi mặt hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác:
- Chủ tài khoản, chịu trách nhiệm điều hành tài chính ngân sách; quyết định giao kế hoạch, phân bổ, điều chỉnh kinh phí từ ngân sách và vốn vay; các chủ trương liên quan đến sử dụng vốn ngân sách, vốn vay, vốn tài trợ và các nguồn vốn khác.
- Kinh tế tổng hợp gồm: Chiến lược, quy hoạch; kế hoạch sử dụng các nguồn vốn của Nhà nước để đầu tư phát triển; các chính sách có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội; các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, trung hạn và hàng năm.
- Công tác tổ chức bộ máy và cán bộ; thi đua - khen thưởng và kỷ luật; địa giới hành chính; tôn giáo; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thanh tra; giải quyết đơn thư tố cáo; cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính; quy chế và lề lối làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định và ban hành các quy định về cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật.
- Công tác nội chính; quốc phòng, an ninh; những vấn đề lớn, đột xuất, nhạy cảm thuộc các lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại; những công việc, giải pháp quan trọng có tính chất đột phá về chỉ đạo điều hành trong từng thời gian.
- Chỉ đạo, theo dõi thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020.
- Các công việc khác do các Phó Chủ tịch phụ trách nhưng Chủ tịch xét thấy cần thiết phải trực tiếp xử lý.
- Chủ tịch các Hội đồng, Trưởng các Ban Chỉ đạo theo quy định của Trung ương và các lĩnh vực có liên quan.
b) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Cục Thống kê, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ban Quản lý Dự án Phát triển tỉnh Khánh Hòa và các cơ quan khác theo khối phụ trách. Theo dõi toàn diện thành phố Nha Trang.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Đắc Tài: Thực hiện nhiệm vụ Phó Chủ tịch Thường trực giải quyết các công việc của Chủ tịch khi Chủ tịch đi vắng. Giúp Chủ tịch đôn đốc thực hiện các chủ trương lớn của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy, các nội dung Ủy ban nhân dân tỉnh trình Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và triển khai thực hiện các chỉ đạo, nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh.
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Giáo dục và đào tạo, lao động, thương binh và xã hội, y tế, văn hóa và thể thao, thông tin và truyền thông, ngoại vụ, khoa học và công nghệ, dân tộc, miền núi, bảo hiểm, báo chí, phát thanh - truyền hình, tư pháp, thi hành án dân sự, ngân hàng chính sách xã hội, giáo dục quốc phòng, quy chế dân chủ ở cơ sở, quản lý nhà nước đối với các hội. Viện trợ phi chính phủ nước ngoài, công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
- Công tác Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, duyệt và ký các báo cáo định kỳ về công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chỉ đạo, theo dõi: Chương trình phát triển nguồn nhân lực, giai đoạn 2016-2020; Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2016-2020.
- Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Chủ tịch các Hội đồng, Trưởng các Ban Chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch phân công.
b) Theo dõi chỉ đạo các cơ quan:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội, Quỹ Đầu tư và Phát triển, Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Cục Thi hành án dân sự, Bảo hiểm Xã hội, Trường Chính trị tỉnh, Ban Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài, quan hệ phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Báo Khánh Hòa và các cơ quan khác thuộc khối phụ trách. Theo dõi toàn diện thị xã Ninh Hòa.
3. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lê Hữu Hoàng
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Giao thông, xây dựng, nông nghiệp phát triển nông thôn, tài nguyên, môi trường, công thương, du lịch, hợp tác xã.
- Tài chính, ngân hàng (trừ Ngân hàng chính sách xã hội); đổi mới và sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, xếp hạng doanh nghiệp nhà nước; thuế, kho bạc, quản lý thị trường, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
- Công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ; công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
- Chỉ đạo, theo dõi thực hiện Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020.
- Chủ tịch các Hội đồng, Trưởng các Ban Chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch phân công.
b) Theo dõi chỉ đạo các cơ quan:
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Du lịch, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan, Cục Quản lý thị trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng phát triển, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ban Quản lý Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, Ban Quản lý Dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan khác thuộc khối phụ trách. Theo dõi toàn diện thành phố Cam Ranh.
Điều 3. Phân công nhiệm vụ các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021
1. Ủy viên là Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; theo dõi toàn diện huyện Trường Sa.
2. Ủy viên là Giám đốc Công an tỉnh: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công an tỉnh; theo dõi toàn diện huyện Khánh Vĩnh.
3. Ủy viên là Giám đốc Sở Nội vụ: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ; theo dõi toàn diện huyện Diên Khánh.
4. Ủy viên là Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư; theo dõi toàn diện huyện Vạn Ninh.
5. Ủy viên là Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; theo dõi toàn diện huyện Khánh Sơn.
6. Ủy viên là Giám đốc Sở Tài chính: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính; theo dõi toàn diện huyện Cam Lâm.
7. Ủy viên là Giám đốc Sở Giao thông vận tải: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải.
8. Ủy viên là Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
9. Ủy viên là Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa và Thể thao.
10. Ủy viên là Giám đốc Sở Du lịch: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Du lịch.
11. Ủy viên là Giám đốc Sở Y tế: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế.
12. Ủy viên là Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ.
13. Ủy viên là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
14. Ủy viên là Chánh Thanh tra tỉnh: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh.
15. Ủy viên là Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông.
16. Ủy viên là Giám đốc Sở Xây dựng: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng.
17. Ủy viên là Giám đốc Sở Công thương: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công thương.
18. Ủy viên là Trưởng ban Ban Dân tộc: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Dân tộc.
19. Ủy viên là Giám đốc Sở Tư pháp: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
20. Ủy viên là Giám đốc Sở Ngoại vụ: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Ngoại vụ.
21. Ủy viên là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
22. Ủy viên là Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ sau:
a) Giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nắm tình hình hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện về hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh và quốc phòng tại địa phương; đề xuất với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh việc phân công các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, báo cáo những vấn đề về chủ trương, chính sách và cơ chế quản lý.
b) Tổ chức việc cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thống nhất quản lý và sử dụng mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chính và trao đổi thông tin giữa các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quyết định, chỉ thị, văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các biện pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện.
d) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm điểm việc thực hiện Quy chế làm việc; phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh.
đ) Chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đến Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 5. Các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2017 Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn về lao động, người có công và xã hội của phòng Lao động- Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam tại Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí xã nông thôn mới thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định cấp độ lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn và thứ tự ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung về hướng dẫn, quy định thực hiện chính sách hỗ trợ cơ giới hóa được quy định tại Quyết định 67/2014/QĐ-UBND và 09/2016/QĐ-UBND, thực hiện Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND thu hồi và bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể dục thể thao, Môi trường, Giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và Quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016