Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 749/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 28/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 749/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;

Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-BTNMT ngày 06/6/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành và công bố Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; Bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 3 hải lý vùng ven biển Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh Công bố đường mực nước triều cao trung bình trong nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3706/TTr-STNMT ngày 14/8/2018 về việc phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các nội dung chủ yếu

1. Hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi gồm 18 khu vực với chiều dài và diện tích tương ứng như sau:

STT

Ký hiệu khu vực

Địa phương

Chiều dài (m)

Diện tích (Km2)

I

Huyện Đức Phổ

15.872,30

1,7852

1

KV1

Xã Phổ Châu

5.064,50

0,3902

2

KV2

Xã Phổ Thanh

2.852,20

0,3309

3

KV2-1

Xã Phổ Khánh

4.314,30

0,4274

4

KV3

Xã Phổ Vinh

3.223,00

0,5879

5

KV4

Xã Phổ Quang

418,30

0,0488

II

Huyện Mộ Đức

2.362,60

0,2329

6

KV5

Xã Đức Lợi

2.362,60

0,2329

III

Thành phố Quảng Ngãi

13.733,90

1,1411

7

KV6

Xã Nghĩa An

4.841,70

0,3684

8

KV7

Xã Tịnh Khê

5.284,40

0,4962

9

KV8

Xã Tịnh Kỳ

3.607,80

0,2765

IV

Huyện Bình Sơn

37.950,60

4,7226

10

KV9

Xã Bình Châu

6.400,70

0,6317

11

KV10

Xã Bình Phú

2.051,90

0,4081

12

KV11

Xã Bình Hải

11.023,00

0,9586

13

KV12

Xã Bình Trị

3.248,10

0,4377

14

KV13

Xã Bình Thuận

11.477,90

1,8201

15

KV14

Xã Bình Thạnh

3.749,00

0,4664

V

Huyện Lý Sơn

10.974,32

1,1333

16

KV15

Xã An Vĩnh

3.690,47

0,4733

17

KV16

Xã An Hải

5.075,80

0,4312

18

KV17

Xã An Bình

2.208,05

0,2288

(Kèm theo bản đồ Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi, tỷ lệ 1/10000)

2. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi gồm

- Ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển tại 18 khu vực trên là Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố tại Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 20/4/2018.

- Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển nằm về phía đất liền hoặc về phía trong đảo, là đường nối các điểm có khoảng cách được xác định để bảo đảm chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định. Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển tại các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi như các phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

- Công bố hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt.

- Thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển không quá 60 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt.

- Trình UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi.

2. Ủy ban nhân dân các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm

- Tham gia và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý.

- Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý.

3. Ủy ban nhân dân xã có biển có trách nhiệm

- Không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang được phê duyệt; công bố hành lang bảo vệ bờ biển thuộc địa phương quản lý trên đài truyền thanh xã.

- Phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn xã.

- Bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn xã.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Trưởng ban BQL Khu Kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND của 25 xã ven biển, hải đảo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP(NL), CBTH;
- Lưu: VT, NN-TN Iesang202.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC 1

RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Khu vực thiết lập hành lang

Địa giới hành chính

Vị trí ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển

Chiều dài hành lang tương ứng (m)

Chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển (m)

Diện tích (km2)

Mô tả đặc điểm khu vực

(ĐĐ) (ĐC)

X(m)

Y(m)

1

KV1

Đoạn 1

Xã Phổ Châu

ĐĐ(1)

1616273

615051

1.012,5

100

0,0909

Khu vực này:

- Đang bị xói lở bờ biển

- Có hệ sinh thái rong biển

- Dự kiến quy hoạch mở rộng KDL Sa Huỳnh

- Dân cư thưa thớt

- Có rừng phòng hộ ven biển

ĐC(2)

1617119

615339

Đoạn 2

ĐĐ(3)

1617169

615213

1.060

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của đường giao thông

0,0773

- Khu vực này có đường giao thông ven biển

ĐC(4)

1618133

614886

ĐĐ(4)

1618133

614886

273,1

100

0,0243

- Có rừng phòng hộ ven biển

- Một số khu vực có ghềnh đá nhô về phía biển

ĐC(5)

1618384

614958

Đoạn 3

ĐĐ(6)

1618811

614854

329,5

100

0,0287

- Khu vực này không có dân cư sinh sống

- Rừng phòng hộ với mật độ che phủ thấp

ĐC(7)

1619094

614703

ĐĐ(8)

1619099

614717

1.136,6

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của đường giao thông

0,0897

Khu vực này:

- Dân cư thưa thớt

- Có đường giao thông ven biển

ĐC(9)

1620204

614491

ĐĐ(10)

1620218

614570

382,5

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của kè biển

0,014

Khu vực này có kè biển và Khu du lịch Sa Huỳnh

ĐC(11)

1620597

614546

ĐĐ(12)

1620597

614502

870,3

80

0,0653

Rùng phòng hộ ven biển có mật độ che phủ cao

ĐC(13)

1621461

614513

2

KV2

Xã Phổ Thạnh

ĐĐ(14)

1623546

616252

1.477,7

150

0,2076

- Không có không dân cư; rừng phòng hộ ven biển thưa thớt

ĐC(15)

1624774

615527

ĐĐ(16)

1624815

615603

735,2

50

0,0458

- Mật độ dân cư đông đúc (thôn Thạch Đức 1);

- Nhu cầu của người dân tiếp cận với biển cao

ĐC(17)

1625507

615421

ĐĐ(18)

1625524

615337

493

100

0,0605

- Khu vực này không có dân cư;

- Rừng phòng hộ có mật độ che phủ cao

ĐC(19)

1625875

615634

ĐĐ(20)

1627680

614799

146,3

100

0,0170

- Khu vực có Đầm An Khê có hệ sinh thái đa dạng;

- Không có khu dân cư;

- Khu khảo cổ học: Di chỉ Sa Huỳnh

ĐC(21)

1627801

614719

3

KV2-1

Xã Phổ Khánh

ĐĐ(21)

1627801

614719

4314,3

100

0,4274

- Khu vực có Đầm An Khê có hệ sinh thái đa dạng,

ĐC(22)

1631389

612361

4

KV3

Xã Phổ Vinh

ĐĐ(23)

1636693

609010

2.004,7

200

0,3983

- Khu vực này có rừng phòng hộ ven biển;

- Không có khu dân cư;

- Dự kiến quy hoạch Khu du lịch Nam

ĐC(24)

1638422

608024

ĐĐ(25)

1638476

608132

459,8

80

0,0366

- Dân cư tập trung đông đúc (Thôn Khánh Bắc)

ĐC(26)

1638866

607910

ĐĐ(27)

1638820

607795

758,5

200

0,1530

Khu vực này không có dân cư sinh sống

ĐC(28)

1639483

607458

5

KV4

Xã Phổ Quang

ĐĐ(29)

1640635

607090

161,4

150

0,0242

- Khu vực này không có dân cư;

- Có rừng phòng hộ ven biển;

- Người dân có hoạt động nuôi trồng thủy sản

ĐC(30)

1640759

606989

ĐĐ(31)

1640787

607031

256,9

100

0,0246

ĐC(32)

1641012

606911

 

Tổng cộng

 

 

 

 

15.872,3

 

1,7852

 

 

PHỤ LỤC 2

RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Khu vực thiết lập hành lang

Địa giới hành chính

Vị trí ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển

Chiều dài hành lang tương ứng (m)

Chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển (m)

Diện tích (km2)

Mô tả đặc điểm khu vực

(ĐĐ) (ĐC)

X(m)

Y(m)

1

KV5

Xã Đức Lợi

ĐĐ(33)

1666881

597096

2.362,6

100

0,2329

Khu vực này có:

- Rừng phòng hộ ven biển;

- Bờ biển bị xói lở nhẹ;

- Khu dân cư tập trung đông đúc (thôn An Chuẩn)

ĐC(34)

1669182

596846

 

Tổng cộng

 

 

 

 

2.362,6

 

0,2329

 

 

PHỤ LỤC 3

RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Khu vực thiết lập hành lang

Địa giới hành chính

Vị trí ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển

Chiều dài hành lang tương ứng (m)

Chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển (m)

Diện tích (km2)

Mô tả đặc điểm khu vực

(ĐĐ) (ĐC)

X(m)

Y(m)

1

KV6

Xã Nghĩa An

ĐĐ(35)

1669883

596861

469,7

100

0,0478

Dự kiến sẽ có đường giao thông ở phía Nam

ĐC(36)

1670336

596750

ĐĐ(37)

1670343

596799

954,8

50

0,0478

Khu dân cư tập trung đông đúc (Thôn Tân Mỹ)

ĐC(38)

1671273

596608

ĐĐ(39)

1671256

596561

479,9

100

0,0469

Khu vực này không có dân cư

ĐC(40)

1671720

596452

ĐĐ(41)

1671726

596499

2.937,3

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của đường giao thông

0,2259

Hiện nay đã có đường bê tông với chiều dài 2,6 km

ĐC(42)

1674530

596160

2

KV7

Xã Tịnh Khê

ĐĐ(43)

1675673

596182

86

120

0,0121

- Khu vực này có rừng phòng hộ ven biển và bờ biển đang bị xói lở

ĐC(44)

1675758

596172

ĐĐ(45)

1675757

596162

507,4

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của đường giao thông

0,0492

- Khu vực có đường giao thông ven biển

ĐC(46)

1676252

596129

ĐĐ(46)

1676252

596129

3.027

120

0,3361

- Khu vực không có khu dân cư;

- Có rừng phòng hộ ven biển với mật độ dày

ĐC(47)

1679245

595835

ĐĐ(48)

1679241

595895

1.001,5

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của đường giao thông

0,0506

Khu vực này có:

+ Đường bê tông chạy dọc ven biển;

+ Khu du lịch biển Mỹ Khê;

+ Nhu cầu của người dân tiếp cận với biển cao

ĐC(49)

1680230

595993

ĐĐ(50)

1680239

595951

662,5

0,0482

ĐC(51)

1680883

596199

3

KV8

Xã Tịnh Kỳ

ĐĐ(51)

1680883

596199

356,9

50

0,0161

- Khu vực này không có dân cư

ĐC(52)

1681165

596356

ĐĐ(53)

1681153

596373

681,9

30

0,0203

- Khu vực có mật độ dân cư đông (thôn Kỳ Xuyên);

- Nhu cầu của người dân tiếp cận với biển cao

ĐC(54)

1681650

596833

ĐĐ(55)

1681700

596797

644,2

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của đường giao thông

0,0543

Khu vực này có:

- Có đường giao thông ven biển;

- Có rừng phòng hộ ven biển;

- Khu vực này không có dân cư

ĐC(56)

1681986

597370

ĐĐ(57)

1681925

597378

1.266,5

50

0,0373

- Khu vực có mật độ dân cư đông (thôn An Vĩnh);

- Nhu cầu của người dân tiếp cận với biển cao

ĐC(58)

1681502

598282

ĐĐ(59)

1681518

598405

658,3

150

0,1485

- Khu vực này có: Dân cư sống thưa thớt và có rừng phòng hộ ven biển

ĐC(60)

1681819

598660

 

Tổng cộng

 

 

 

13.733,9

 

1,1411

 

 

PHỤ LỤC 4

RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Khu vực thiết lập hành lang

Địa giới hành chính

Vị trí ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển

Chiều dài hành lang tương ứng (m)

Chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển (m)

Diện tích (km2)

Mô tả đặc điểm khu vực

(ĐĐ) (ĐC)

X(m)

Y(m)

1

KV9

Xã Bình Châu

ĐĐ(61)

1682517

599517

5.534,2

100

0,5795

- Khu vực này không có dân cư,

- Bờ biển ít bị xói lở;

- Có hệ sinh thái san hô, cỏ biển;

- Khu du lịch Ba Làng An

ĐC(62)

1686282

600121

ĐĐ(63)

1686345

600105

516,2

15

0,0099

- Khu vực khu dân cư đông đúc (thôn Châu Thuận)

- Có hệ sinh thái san hô, cỏ biển;

ĐC(64)

1686457

599623

ĐĐ(65)

1686402

599570

350,3

100

0,0423

- Khu vực không có dân cư, một số nơi bờ biển có vách đá.

- Có hệ sinh thái san hô, cỏ biển;

ĐC(66)

1686586

599296

2

KV10

Xã Bình Phú

ĐĐ(67)

1689724

594510

2.051,9

200

0,4081

- Khu vực không có khu dân cư,

- Có hệ sinh thái rong mơ, san hô

ĐC(68)

1691427

593389

3

KV11

Xã Bình Hải

ĐĐ(69)

1691478

593476

644,1

100

0,0644

- Khu vực này không có dân cư;

- Đặc điểm đường bờ một số đoạn có ghềnh đá.

ĐC(70)

1692028

593198

ĐĐ(71)

1692066

593257

737,5

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của kè biển

0,0216

- Khu dân cư đông đúc (KDC An Cường), người dân có sinh kế phụ thuộc vào nghề cá ven bờ;

- Khu vực này có kè biển

ĐC(72)

1692746

593280

ĐĐ(73)

1692797

593240

4383,1

100

0,4666

- Khu vực này không có dân cư;

- Khu vực này một số đoạn bờ biển có ghềnh đá.

ĐC(74)

1695581

593422

ĐĐ(75)

1695651

593418

308,9

30

0,0091

- Khu dân cư đông đúc; người dân có sinh kế phụ thuộc vào nghề cá ven bờ;

ĐC(76)

1695721

593128

ĐĐ(77)

1695660

593093

805,8

100

0,0773

- Khu vực này không có dân cư

ĐC(78)

1696282

592608

ĐĐ(79)

1696313

592671

1.802,4

30

0,0537

- Khu dân cư đông đúc (KDC Thanh Thủy, Phước Thiện 1, Phước Thiện 2);

- Người dân có sinh kế phụ thuộc vào nghề cá ven bờ;

- Có rừng phòng hộ ven biển.

ĐC(80)

1697678

593188

ĐĐ(81)

1697741

593159

2.341,2

100

0,2659

Khu vực này không có dân cư

ĐC(82)

1697339

591748

4

KV12

Xã Bình Trị

ĐĐ(83)

1697289

591738

809,2

150

0,1243

Khu vực này không có khu dân cư, đường bờ có dạng vách đá.

ĐC(84)

1697594

591065

ĐĐ(85)

1697681

591114

465

50

0,023

- Khu dân cư đông đúc (KDC Lệ Thủy), người dân có sinh kế phụ thuộc vào nghề cá ven bờ; Có hệ sinh thái san hô, cỏ biển

ĐC(86)

1697982

590762

ĐĐ(87)

1697903

590701

1.973,9

150

0,2904

- Có rừng phòng hộ ven biển

ĐC(88)

1699411

589454

5

KV13

Xã Bình Thuận

ĐĐ(88)

1699411

589454

8.993,5

150

1,4074

- Bờ biển có rừng phòng hộ ven biển;

- Có dạng bờ vách đá;

- Khu vực có hệ sinh thái san hô

ĐC(89)

1704552

587227

ĐĐ(89)

1704552

587227

1.590,6

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của đường giao thông

0,1672

Có đường giao thông phía trong nhà máy Lọc Dầu Dung Quất

ĐC(90)

1705171

585831

ĐĐ(90)

1705171

585831

893,8

150

1,4074

- Khu vực có hệ sinh thái san hô, rong biển ven bờ;

- Khu vực này có Nhà máy Lọc dầu Dung Quất

ĐC(91)

1705374

585346

6

KV14

Xã Bình Thạnh

ĐĐ(92)

1701949

582577

3772

100

0,3735

- Khu vực này có khu dân cư đông đúc (thôn Hải Ninh);

- Người dân có hoạt động sinh kế chủ yếu là nghề biển

- Khu du lịch biển Thiên Đàng; Bãi biển Khe Hai;

- Xói lở bờ biển ở cửa Sa Cần

ĐC(93)

1703035

579160

 

 

Tổng cộng

 

 

 

37.973,6

 

4,6297

 

 

PHỤ LỤC 5

RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÝ SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Khu vực thiết lập hành lang

Địa giới hành chính

Vị trí ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển

Chiều dài hành lang tương ứng (m)

Chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển (m)

Diện tích (km2)

Mô tả đặc điểm khu vực

(ĐĐ) (ĐC)

X(m)

Y(m)

1

KV15

Đoạn 1

Xã An Vĩnh

ĐĐ(94)

1700815

617583

1.096,9

30 (kể từ mép ngoài của đường cơ động)

0,0221

Khu vực này

- Có Đường cơ động;

- Dân cư tập trung đông đúc;

- Có hệ sinh thái cỏ biển, san hô

ĐC(95)

1700618

618549

Đoạn 2

ĐĐ(96)

1700246

619603

306,9

30 (kể từ mép ngoài của đường cơ động)

0,0061

- Khu vực này có Đường cơ động;

- Có di tích Giếng nước Xó La

ĐC(97)

1700140

619886

Đoạn 3

ĐĐ(98)

1701624

617302

929,25

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của đường giao thông

0,2410

- Khu vực này có Đường cơ động giai đoạn 2;

- KDC tập trung đông đúc; người dân có sinh kế gắn với nghề cá ven bờ;

- Có thắng cảnh là Cổng Tò Vò

ĐC(98a)

1702311

617796

ĐĐ(98b)

1702198

617827

1357,42

150

0,2041

- Khu vực này không có khu dân cư;

- Dự kiến xây dựng Đường cơ động giai đoạn 3

ĐC(99)

1702441

619163

2

KV16

Đoạn 1

Xã An Hải

ĐĐ(97)

1700140

619886

2.776,8

30 (kể từ mép ngoài của đường cơ động)

0,0557

Khu vực này

- Có Đường cơ động;

- Có hệ sinh thái san hô, cỏ biển;

- Có di tích đền An Hải

ĐC(100)

1701053

622262

Đoạn 2

ĐĐ(99)

1702441

619163

1.311,1

150

0,1948

- Dự kiến xây dựng Đường cơ động giai đoạn 3;

- Có hệ sinh thái san hô, cỏ biển

ĐC(101)

1702248

620413

ĐĐ(102)

1702120

621621

987,9

150

0,1807

- Bờ biển khu vực này đang bị xói lở mạnh;

- Không có dân cư sinh sống;

- Có thắng cảnh Hang Câu; Chùa Hang

ĐC(103)

1701886

622446

3

KV17

Xã An Bình

ĐĐ(104)

1706529

615542

1632,96

100

0,1903

- Khu vực này có hệ sinh thái san hô; cỏ biển

- Dân cư tập trung thưa thớt;

- Người dân có hoạt động nghề cá ven bờ

ĐC(105)

1706665

616288

ĐĐ(106)

1706628

616358

269,95

Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của kè biển

0,0055

- Người dân có hoạt động nghề cá ven bờ

ĐC(107)

1706450

616172

ĐĐ(108)

1706520

616130

305,14

100

0,0330

- Khu vực này có hệ sinh thái san hô; cỏ biển

- Dân cư tập trung thưa thớt;

ĐC(109)

1706493

615836

 

Tổng cộng

 

 

 

10.974,32

 

0,66

 

Ghi chú: (ĐĐ): Điểm đầu; (ĐC): Điểm cuối