Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 736/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 08/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin báo chí, xuất bản, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 736/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 08 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 529/QĐ-BTTTT ngày 11/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 26/TTr-STTTT ngày 02/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 29/10/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 736/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
I. |
Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 |
||
1. |
T-CMU-285984-TT |
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
2. |
T-CMU-285985-TT |
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 736/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đơn vị đóng trụ sở, sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện”. 2. Hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện), sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
|||||
1 |
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện; - Hoặc nộp trực tuyến. |
Không |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in (Nghị định số 60/2014/NĐ-CP); - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP . |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 529/QĐ-BTTTT ngày 11/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
2 |
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện; - Hoặc nộp trực tuyến. |
Không |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP . |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 529/QĐ-BTTTT ngày 11/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 529/QĐ-BTTTT NGÀY 11/4/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
1. Thủ tục: Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Thành phần hồ sơ: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 13 – Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày…… tháng ..... năm …….
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện)............................................. 1
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại:...................................... Fax:....................................... Email: ................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ....................... ngày…… tháng ..... năm ……. ; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ...................................... ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp ........................................................
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên3 máy móc, thiết bị |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Model và Số sê-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2. Thủ tục: Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Thành phần hồ sơ: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày…… tháng ..... năm …….
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện) ............................................ 1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:..................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................... Fax ........................................ Email: .................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số......... ngày ...... tháng....... năm......; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ..........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....................................... ngày…… tháng ..... năm ……. ; nơi cấp ........................................................
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên3 máy móc, thiết bị |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Số se-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................... Fax:........................................ Email: ................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số........................ ngày…… tháng ..... năm ……. ; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ..........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....................................... ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp ........................................................
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên3 máy móc, thiết bị |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Số se-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/11/2020 | Cập nhật: 03/12/2020
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án quản lý người sử dụng ma túy, tổ chức cai nghiện ma túy tại cộng đồng đến năm 2020 định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án Phát triển, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ phù hợp với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ Tư Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 529/QĐ-BTTTT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị định 25/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Ứng phó sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực xuất bản, in và phát hành áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Thông tư 03/2015/TT-BTTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm cửa khẩu Thanh Thủy huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch Phổ biến, thực hiện Luật Tiếp công dân và Đề án “Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá tối đa mua xe ô tô phục vụ công tác Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013