Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 1648/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phan Văn Đa
Ngày ban hành: 28/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1648/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND Tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Đa

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

PHẦN I:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I.

LĨNH VỰC VĂN HÓA

1

Công nhận gia đình văn hóa

2

Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản

II.

LĨNH VỰC TH DỤC TH THAO

3

Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. VĂN HÓA

A1. Văn hóa cơ sở

1. Công nhận “Gia đình văn hóa”

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (t dân phvà tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa, lập danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn có xác nhận của khu dân cư và nộp về UBND cấp xã; Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp, trường hợp chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đy đủ hồ sơ theo quy định.

b) Bước 2: Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Ban Chỉ đo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã xem xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;

Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.

Trường hợp không công nhận UBND cấp xã phải có văn bản và nêu rõ lý do.

c) Bước 3: Sau khi có quyết định, Trưởng thôn (Tổ trưởng tổ dân phố) nhận quyết định tại UBND cấp xã và trao cho hộ gia đình.

1.2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;

- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên s người tham gia dự hp nhất trí đề nghị).

b) Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Khu dân cư.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã.

1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.

1.8. Phí, lệ phí: không

1.9. Mu đơn mẫu t khai: Không.

1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kin 1:

1.10.1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương:

a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; Gia đình không có người vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng;

b) Tích cực tham gia phong trào giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn địa phương;

c) Thực hiện tốt phong trào xây dựng nếp sống văn hóa nơi công cộng; Thường xuyên tham gia công tác vệ sinh môi trường; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;

d) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;

đ) Gia đình không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tích cực tham gia bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;

e) Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, các loại quỹ theo quy định của địa phương.

g) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các buổi sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.

1.10.2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:

a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu, chia scông việc và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

b) Gia đình không để xảy ra tình trạng bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện tốt bình đẳng giới;

c) Thực hiện tốt công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; chỉ sinh đẻ từ 1 đến 2 con, không sinh con thứ 3; nuôi con khỏe, dạy con ngoan;

d) Các thành viên thực hiện tốt gia phong xây dựng gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ và người lớn gương mẫu; con cháu thảo hiền;

đ) Thực hiện tốt việc giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;

e) Thực hiện tốt phong trào năm (05) không, ba (03) sạch; tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch- đẹp; sử dụng nước sạch, xây dựng nhà tắm, hố xí đúng quy cách và hợp vệ sinh;

g) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;

h) Tích cực tham gia phong trào “Đền ơn, đáp nghĩa”; chương trình “xóa đói, giảm nghèo”; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn và các hoạt động nhân đạo khác ở địa phương.

1.10.3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:

a) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “Giảm nghèo bền vững”, năng động làm giàu chính đáng;

b) Các thành viên gia đình có trách niệm đóng góp xây dựng kinh tế gia đình ổn định và ngày càng phát triển, chi tiêu hợp lý và thực hành tiết kiệm;

c) Thường xuyên quan tâm nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình.

1.10.4. Tích cực tham gia công tác, nâng cao chất lượng học tập

a) Người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;

b) Tích cực tham gia công tác xã hội và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

c) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học;

d) Tuyên truyền giáo dục con em không để xảy ra tình trạng bạo lực học đường dưới mọi hình thức;

đ) Tích cực tham gia xây dựng quỹ khuyến học, khuyến tài và tạo điều kiện cho các con em phát huy năng khiếu trong học tập.

e) Thường xuyên giữ gìn và phát huy tốt mối quan hệ giữa Nhà trường và gia đình.

Điều kin 2:

Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là một (01) năm (công nhận lần đầu); ba (03) năm (cấp Giấy công nhận).

1.11.1. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:

- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “p văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương;

- Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.

A2. Thư vin

2. Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân (Thư viện có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản).

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Đơn vị, tổ chức đăng ký hoạt động thư viện có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận 1 cửa - Văn phòng UBND cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.

b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.

- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cn bổ sung, sửa đổi.

c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện; trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

d) Bước 4: Đơn vị, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận 1 cửa - Văn phòng UBND cấp xã nơi đặt trụ sở thư viện.

Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng tứ 7 giờ đến 11g30, chiều từ 13giờ 30 đến 17 giờ); trừ các ngày nghỉ theo quy định.

2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận 1 cửa - Văn phòng UBND cấp xã nơi đặt trụ sở thư viện.

2.3. Thành phần, s lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu);

- Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (theo mẫu);

- Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú;

- Nội quy thư viện.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ chức, cá nhân.

2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện.

2.7. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.8. Phí, lệ phí: Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP);

- Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tên của thư viện tư nhân được đặt theo một trong các căn cứ sau: Phạm vi và nội dung của hoạt động thư viện; Tên sưu tập tài liệu chính của thư viện; Tên người đứng tên thành lập thư viện.

- Tên của thư viện được nêu trong đơn đăng ký hoạt động thư viện và được ghi rõ trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện. Trong trường hợp tên thư viện có sử dụng thêm tiếng nước ngoài thì phải ghi ở dưới tên tiếng việt, cỡ chữ nhỏ hơn cỡ chữ tiếng Việt.

- Tên của thư viện tư nhân không được trùng lặp với tên của thư viện khác đang hoạt động trên địa bàn.

- Thư viện tư nhân có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và một tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện;

- Thư viện tư nhân có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh nôi trường và cảnh quan văn hóa.

- Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; có thể có các trang thiết bị hiện đại như máy tính, các thiết bị viễn thông.

- Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.

- Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thư viện.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000;

- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thư viện;

- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;

- Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG

Kính gửi: UBND ………………………………………………………

Tên tôi là: ...................................................................................................................

- Sinh ngày .................... tháng ............................... năm ............................................

- Nam…………………….. Nữ………………………

- Trình độ văn hóa: ......................................................................................................

- Trình độ chuyên môn: ................................................................................................

- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................

đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

Tên thư viện: ...............................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Số điện thoại: …………………………..Fax/E.mail: .........................................................

Tổng số bản sách: ......................................................................................................

Tổng số tên báo, tạp chí: .............................................................................................

(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)

Diện tích thư viện: ……………………………………… Số chỗ ngồi: .................................

Nhân viên thư viện: ......................................................................................................

- Số lượng: .................................................................................................................

- Trình độ: ...................................................................................................................

Nguồn kinh phí của thư viện: ........................................................................................

Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện

...................................................................................................................................

với

...................................................................................................................................

 

 

………, ngày……. tháng…… năm……..
(Người làm đơn k
ý tên)

 

 

BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN

Stt

Tên sách

Tên tác giả

Nhà xuất bản

Năm xuất bản

Nguồn gốc tài liệu

Hình thức tài liệu (sách báo, CD- ROM...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. TH DỤC TH THAO

3. Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở

3.1. Trình tự thực hiện:

(1) Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân xã.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu biên nhận và hẹn ngày trả kết quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ra quyết định công nhận câu lạc bộ ththao cơ sở. Trường hp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

(2) Bước 2: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã.

Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.

Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

3.3. Thành phần, s lượng hồ sơ:

(1) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở;

- Quyết định thành lập câu lạc bộ;

- Danh sách Ban chủ nhiệm;

- Danh sách hội viên;

- Địa điểm hoạt động;

- Quy chế hoạt động.

(2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

3.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

3.7. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Quyết định.

3.8. Lệ phí: Không.

3.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không.

3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;

- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày 25/01/2012.

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010

Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007

Nghị định 72/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thư viện Ban hành: 06/08/2002 | Cập nhật: 10/12/2009

Pháp Lệnh thư viện năm 2000 Ban hành: 28/12/2000 | Cập nhật: 07/01/2010