Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 719/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 01/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 719/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 01 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 736/TTr-SXD ngày 28 tháng 3 năm 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 308/TTr-STP ngày 27 tháng 3 năm 2014,
Điều 1. Công bố, công khai kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. (Có danh mục kèm theo).
Nội dung các thủ tục hành chính được đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ: http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết công khai tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” và thực hiện các thủ tục hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công bố tại Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng phát hành nội dung các thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện và cấp xã được công bố, công khai kèm theo Quyết định này đến UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2012, Quyết định số 2561/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 và Quyết định số 495/QĐ- UBND ngày 25 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh về việc công bố, công khai thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung của ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 719 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Mã số/Ghi chú |
|
|||
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, TTHC THAY THẾ (06 TTHC) |
|
|||||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
|
|
|||
2 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
|
|
|||
3 |
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
|
|
|||
4 |
Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
|
|
|||
5 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
|
|
|||
6 |
Thủ tục cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
|
|
|||
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ HOẶC BỊ THAY THẾ(*) (06 TTHC) |
|
|||||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
231367 |
||||
2 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
231368 |
||||
3 |
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
231371 |
||||
4 |
Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
231373 |
||||
5 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
231374 |
||||
6 |
Thủ tục cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
Xây dựng |
231376 |
||||
(*) Ghi chú: Lý do hủy bỏ, bãi bỏ hoặc bị thay thế của các hồ sơ TTHC nêu trên là do bị bãi bỏ, hủy bỏ, bị công bố trùng, sai thẩm quyền giải quyết, hết hiệu lực thi hành, được thay thế hoặc trước đây công bố mà không có trong quy định của pháp luật.
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
I. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, không để người nộp hồ sơ phải đi lại bổ sung hồ sơ quá một lần cho một vụ việc.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ đến công chức giải quyết thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
- Bước 2. Công chức giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các việc sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Nếu phát hiện các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ phải trình lãnh đạo xử lý.
UBND cấp xã thông báo, hướng dẫn 01 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư biết để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì UBND cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
+ Công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để trình lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần).
+ Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ sẽ làm Giấy phép xây dựng, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ sẽ trình lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản trả lời lý do không giải quyết, gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+Vào sổ theo dõi, lưu hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã:
+ Yêu cầu nộp lại phiếu hẹn, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện;
+ Trả kết quả và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo qui định.
+ Hướng dẫn người đến nhận kết quả nộp lệ phí.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hai (02) bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 theo mẫu.
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng (kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng)
8. Lệ phí: (Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh)
50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng)/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn.
- Sơ đồ mặt bằng công trình.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các khu vực quy định này thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ..........................................................
1. Tên chủ hộ gia đình: ................................................. .............................
- Số chứng minh thư: ..............................Ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................
- Số điện thoại: ............................. ..............................................................
2. Địa điểm xây dựng: ....................................... .........................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng: ....................................................
- Diện tích xây dựng tầng một .......................m2 ........................................
- Tổng diện tích sàn ....................... m2 .......................................................
- Chiều cao công trình ....................m; số tầng ..........................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
........,ngày........tháng........năm........ |
MẪU SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........, ngày ..... tháng .... năm .... |
II. THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, không để người nộp hồ sơ phải đi lại bổ sung hồ sơ quá một lần cho một vụ việc.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ đến công chức giải quyết thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
- Bước 2. Công chức giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các việc sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Nếu phát hiện các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ phải trình lãnh đạo xử lý.
UBND cấp xã thông báo, hướng dẫn 01 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư biết để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì UBND cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
+ Công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để trình lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần).
+ Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ sẽ làm điều chỉnh Giấy phép xây dựng, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ sẽ trình lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản trả lời lý do không giải quyết, gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+Vào sổ theo dõi, lưu hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã:
+ Yêu cầu nộp lại phiếu hẹn, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện;
+ Trả kết quả và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo qui định.
+ Hướng dẫn người đến nhận kết quả nộp lệ phí.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều chỉnh theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
- Đối với trường hợp không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời.
8. Lệ phí: (Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh)
50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng)/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn.
- Sơ đồ mặt bằng công trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỬ DỤNG CHO NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ..........................................................
1. Tên chủ hộ gia đình: ................................................. ............................
- Số chứng minh thư: ..............................Ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ thường trú: ............................................................................
- Số điện thoại: ............................. ..................................................
2. Địa điểm xây dựng: ....................................... .....................................
3. Nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp: .......................................
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
........,ngày........tháng........năm........ |
MẪU SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
III THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
1 Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, không để người nộp hồ sơ phải đi lại bổ sung hồ sơ quá một lần cho một vụ việc.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ đến công chức giải quyết thủ tục hành chính.
+ Nghiêm cấm cán bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
- Bước 2. Giải quyết hồ sơ
+ Xem xét hồ sơ, nếu phù hợp quy định pháp luật sẽ xác nhận thời gian gia hạn Giấy phép xây dựng, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, chuyển kết quả giải quyết về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Nếu hồ sơ không phù hợp quy định pháp luật sẽ không tiếp tục giải quyết, chuyển trả hồ sơ cùng lý do không giải quyết về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Vào sổ theo dõi, lưu hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã:
+ Yêu cầu nộp lại phiếu hẹn, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện;
+ Trả kết quả và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo qui định.
+ Hướng dẫn người đến nhận kết quả nộp lệ phí.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng.
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng được gia hạn (Cho phép gia hạn không quá 6 tháng)
8. Lệ phí: (Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh)
10.000 đồng (mười ngàn đồng)/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
IV. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, không để người nộp hồ sơ phải đi lại bổ sung hồ sơ quá một lần cho một vụ việc.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ đến công chức giải quyết thủ tục hành chính.
+ Nghiêm cấm cán bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
- Bước 2. Giải quyết hồ sơ
+ Xem xét hồ sơ, nếu phù hợp quy định pháp luật sẽ quyết định việc cấp lại giấy phép xây dựng, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, chuyển kết quả giải quyết về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Nếu hồ sơ không phù hợp quy định pháp luật sẽ không tiếp tục giải quyết, chuyển trả hồ sơ cùng lý do không giải quyết về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Vào sổ theo dõi, lưu hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã:
+ Yêu cầu nộp lại phiếu hẹn, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện;
+ Trả kết quả và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo qui định.
+ Hướng dẫn người đến nhận kết quả nộp lệ phí.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại.
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng được cấp lại (dưới hình thức bản sao)
8. Lệ phí: (Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh)
50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng) /giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
V. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, không để người nộp hồ sơ phải đi lại bổ sung hồ sơ quá một lần cho một vụ việc.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ đến công chức giải quyết thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
- Bước 2. Công chức giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các việc sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Nếu phát hiện các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ phải trình lãnh đạo xử lý.
UBND cấp xã thông báo, hướng dẫn 01 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư biết để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì UBND cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
+ Công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để trình lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần).
+ Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ sẽ làm Giấy phép xây dựng tạm, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ sẽ trình lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản trả lời lý do không giải quyết, gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+Vào sổ theo dõi, lưu hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã:
+ Yêu cầu nộp lại phiếu hẹn, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện;
+ Trả kết quả và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo qui định.
+ Hướng dẫn người đến nhận kết quả nộp lệ phí.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hai (02) bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 theo mẫu.
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
* Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình.
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng tạm (kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng)
8. Lệ phí: (Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh)
50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng)/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn;
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Nằm trong khu vực quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
d) Yêu cầu điều kiện 4: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
đ)Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
e) Yêu cầu hoặc điều kiện 6: Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ..........................................................
1. Tên chủ hộ gia đình: ...............................................................................
- Số chứng minh thư: ..............................Ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................
- Số điện thoại: ............................. ...............................................................
2. Địa điểm xây dựng: ....................................... ..........................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng: .....................................................
- Diện tích xây dựng tầng một .......................m2 .........................................
- Tổng diện tích sàn ....................... m2 ........................................................
- Chiều cao công trình ....................m; số tầng ...........................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
........,ngày........tháng........năm........ |
MẪU SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
MẪU KÊ KHAI KINH NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........, ngày ..... tháng .... năm .... |
VI. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, không để người nộp hồ sơ phải đi lại bổ sung hồ sơ quá một lần cho một vụ việc.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ đến công chức giải quyết thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
- Bước 2. Công chức giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các việc sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Nếu phát hiện các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ phải trình lãnh đạo xử lý.
UBND cấp xã thông báo, hướng dẫn 01 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư biết để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì UBND cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
+ Công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để trình lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần).
+ Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ sẽ làm Giấy phép sửa chữa,cải tạo, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ sẽ trình lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản trả lời lý do không giải quyết, gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+Vào sổ theo dõi, lưu hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã:
+ Yêu cầu nộp lại phiếu hẹn, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện;
+ Trả kết quả và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo quy định.
+ Hướng dẫn người đến nhận kết quả nộp lệ phí.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình.
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tư- ơng ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC.
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo (kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng)
8. Lệ phí: (Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh)
50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng)/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
MẪU BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........, ngày ..... tháng .... năm .... |
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập thanh tra xây dựng quận 5 và thanh tra xây dựng 15 phường do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến 2020 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời đơn giá cho thuê đất tại Điểm công nghiệp huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định một số biện pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và giảm thiệt hại do tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục 2, 3 theo Quyết định 23/2005/QĐ-UB về chế độ chi sự nghiệp; bãi bỏ Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế hòa giải viên ở cơ sở Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung vị trí và giá đất ở khu vực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức chi công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá và Quy định về nộp tiền san tạo mặt bằng, tiền thuê đất tại các khu kinh tế trọng điểm thuộc khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Công chứng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và Quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trong quá trình thi công xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy hoạch, xây dựng, quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Châu Phú kèm theo Quyết định 51/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 Địa điểm: phường Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận Gò Vấp trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với trưởng ban công tác mặt trận và trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 27/04/2015