Quyết định 71/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 71/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 17/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/10/2010 | Số công báo: | Số 82 |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2010/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 9 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Công văn số 5050/SGTVT-VTCN ngày 26 tháng 8 năm 2010 và Công văn số 4157/SGTVT-VTCN ngày 21 tháng 7 năm 2010); Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (Công văn số 2790/STP-VB ngày 12 tháng 8 năm 2010),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quy định này quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Quy định này áp dụng đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
1. Xe thô sơ gồm: xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe đạp máy), xe xích lô và các loại xe tương tự.
2. Xe gắn máy là xe hai bánh chạy bằng động cơ, có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 được thiết kế để chở người (trừ xe có động cơ điện).
3. Xe mô tô hai bánh là xe hai bánh chạy bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên được thiết kế để chở người.
4. Xe mô tô ba bánh là xe ba bánh chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có trọng lượng xe tối đa là 400 kg.
QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN
Điều 4. Phương tiện vận chuyển
1. Xe thô sơ đúng kiểu loại, đã được cấp giấy đăng ký và gắn biển số do Sở Giao thông vận tải cấp (đối với xe xích lô), được phép tham gia giao thông phải bảo đảm về chất lượng, an toàn kỹ thuật quy định sau đây:
a) Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;
b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;
c) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
2. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh đúng kiểu loại đã được cấp giấy đăng ký và gắn biển số do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, được phép tham gia giao thông phải bảo đảm về chất lượng, an toàn kỹ thuật quy định sau đây:
a) Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;
b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;
c) Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu;
d) Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;
đ) Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;
e) Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;
g) Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;
h) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
Điều 5. Người hành nghề vận chuyển
1. Người hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ:
a) Phải đủ 16 tuổi trở lên, có sức khỏe bảo đảm điều khiển xe an toàn;
b) Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ;
c) Đăng ký với Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn để được cấp biển hiệu hoạt động (thẻ hoạt động vận chuyển);
d) Khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký xe;
- Giấy chứng minh nhân dân.
2. Người hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh:
a) Phải đủ độ tuổi quy định tại điểm a, điểm b của khoản 1, Điều 60 Luật Giao thông đường bộ ngày 26 tháng 11 năm 2008;
b) Phải đủ sức khỏe quy định tại khoản 2, Điều 60 Luật Giao thông đường bộ ngày 26 tháng 11 năm 2008;
c) Phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền cấp (đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh);
d) Đăng ký với Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn để được cấp biển hiệu hoạt động (thẻ hoạt động vận chuyển);
đ) Trang bị mũ bảo hiểm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của pháp luật cho hành khách đi xe;
e) Khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký xe;
- Giấy phép lái xe (nếu điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh);
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu điều khiển xe mô tô ba bánh);
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
- Giấy chứng minh nhân dân.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, người hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh phải mang biển hiệu (thẻ hoạt động vận chuyển) do cơ quan có thẩm quyền cấp tại vị trí ngực áo bên trái.
4. Khuyến khích các cá nhân hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh phải tham gia vào các tổ, đội, nghiệp đoàn.
1. Các hoạt động dừng, đỗ, đón, trả hành khách và hàng hóa phải bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Hàng hóa xếp trên xe phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn của người điều khiển.
2. Phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe mô tô ba bánh được quy định tại Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2009 và Quyết định số 94/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
CƠ QUAN CẤP BIỂN HIỆU VÀ THỦ TỤC CẤP BIỂN HIỆU HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Thẩm quyền cấp biển hiệu hoạt động
Ủy ban nhân dân cấp phường - xã, thị trấn cấp biển hiệu hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự (thẻ hoạt động vận chuyển) trên địa bàn mình quản lý.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp và tái cấp biển hiệu hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu hoạt động:
a) Đơn đăng ký (theo mẫu quy định tại phụ lục 1);
b) Bản chụp giấy phép lái xe phù hợp (nếu đăng ký hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh);
c) Bản chụp chứng minh nhân dân;
d) Bản chụp sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú KT3).
2. Thời gian hiệu lực của biển hiệu hoạt động là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều 9. Trình tự và thời gian giải quyết hồ sơ
1. Các cá nhân hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn nơi mình đăng ký hoạt động. Sau khi nhận đủ các loại giấy tờ quy định tại Điều 8, Chương II Quy định này, Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn cấp Biên nhận hồ sơ và vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
2. Thời gian cấp và tái cấp biển hiệu hoạt động là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Nếu từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho người nộp hồ sơ.
4. Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn có trách nhiệm thu hồi, hủy bỏ biển hiệu không sử dụng trước khi cấp biển hiệu mới.
Điều 10. Thu hồi biển hiệu hoạt động
1. Cơ quan cấp biển hiệu có trách nhiệm thu hồi biển hiệu hoạt động do mình cấp khi cá nhân hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cá nhân hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự bị thu hồi biển hiệu hoạt động khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Sử dụng biển hiệu không đúng quy định hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin đã được ghi trên biển hiệu đã cấp;
b) Không chấp hành đúng quy định trong quá trình tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.
Điều 11. In ấn biển hiệu hoạt động
1. Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn định kỳ hàng quý trước ngày 05 của tháng cuối quý, có văn bản đăng ký số lượng biển hiệu cần thiết để cấp cho quý tiếp theo gửi về Sở Giao thông vận tải.
2. Trên cơ sở số lượng biển hiệu đăng ký của các Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn, Sở Giao thông vận tải tiến hành in ấn biển hiệu (theo mẫu quy định tại phụ lục 2), cấp phát cho Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trước ngày 01 của tháng đầu tiên quý sau.
3. Kinh phí in ấn biển hiệu được lấy từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông trích để lại cho Ban An toàn giao thông thành phố.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn
1. Ban An toàn giao thông thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và các Sở - ban - ngành có liên quan tổ chức triển khai Quy định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện:
a) Quy định các điểm đỗ, điểm đón trả khách và hàng hóa trên địa bàn mình quản lý, đảm bảo an toàn giao thông và phù hợp với quy định tại Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2009 và Quyết định số 94/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Định kỳ hàng quý trước ngày 25 của tháng đầu tiên quý sau, tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự về Sở Giao thông vận tải.
4. Ủy ban nhân dân cấp phường - xã, thị trấn:
a) Quản lý, cấp biển hiệu hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn mình quản lý;
b) Quản lý các cá nhân, tổ, đội, nghiệp đoàn hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn mình quản lý;
c) Tiếp nhận, hướng dẫn và thành lập các tổ, đội hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn mình quản lý;
d) Tổ chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giải quyết công tác cấp và tái cấp biển hiệu hoạt động thuận lợi và nhanh chóng;
đ) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện công bố điểm đỗ, điểm chờ đón khách trên địa bàn mình quản lý;
e) Định kỳ hàng quý trước ngày 15 của tháng đầu tiên quý sau, báo cáo thống kê tình hình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự về Ủy ban nhân dân quận - huyện.
5. Tổ, đội, nghiệp đoàn:
a) Tiếp nhận các cá nhân có nhu cầu tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vào tổ, đội, nghiệp đoàn của mình;
b) Hướng dẫn tổ viên, đội viên, thành viên của mình đăng ký với Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn để được cấp biển hiệu hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự;
c) Xây dựng quy chế hoạt động của tổ, đội, nghiệp đoàn;
d) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các quy định pháp luật liên quan đến Luật Giao thông đường bộ ngày 26 tháng 11 năm 2008, Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Quy định này đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
đ) Định kỳ hàng quý trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý sau, báo cáo về Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn nơi đơn vị đăng ký hoạt động.
6. Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Cảnh sát giao thông đường bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn tổ chức kiểm tra, xử lý các phương tiện vi phạm theo thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được quy định trong lĩnh vực giao thông đường bộ hiện hành.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh, các Sở - ban - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, cá nhân, tổ chức có liên quan kịp thời báo cáo về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, xóm, tổ dân phố do trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 94/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong việc quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc bản đồ; đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND Quy định mức thu và mức miễn thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ: Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; Duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 94/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, chính sách ưu đãi, cơ cấu tổ chức đối với cán bộ luân chuyển, tăng cường và thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật đến công tác tại các xã thuộc 3 huyện Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương - tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với các đại lý internet trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết đinh 37/2009/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2009 Ban hành: 14/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi tiêu cực trong hoạt động Thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND bổ sung giá đất để tính đơn giá cho thuê đất tại khu công nghiệp Hòa Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế về mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 94/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 27/08/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí xây dựng, bổ sung đối tượng không thu phí xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động trong phát triển kinh tế tập thể Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 21/12/2015
Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 03/07/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu đối với ô tô, mô tô, phương tiện thủy nội địa và động cơ để áp dụng tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 25/05/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về phương thức, cơ chế, chính sách có liên quan đến việc đầu tư phát triển, nâng cấp chợ loại 2, loại 3 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về chế độ chính sách, trang bị phương tiện, điều kiện làm việc và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 118/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí cho các Đoàn thanh tra liên ngành giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về việc thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng phát triển Hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 11/04/2013