Quyết định 71/2009/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 71/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Trịnh Duy Hùng |
Ngày ban hành: | 19/05/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2009/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THÚ Y XÃ, THỊ TRẤN; CÁN BỘ THÚ Y PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ban hành ngày 12 tháng 5 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ vào Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định mức phụ cấp đối với một số cán bộ chuyên ngành xã;
Xét đề nghị của Liên ngành: Nội vụ - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình liên ngành số: 76/LN: NV-NN&PTNT ngày 21 tháng 4 năm 2009 về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2000/QĐ-UB ngày 03/5/2000 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động của Thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 1497/2004/QĐ/UB ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh Hà Tây về việc thành lập Ban chăn nuôi – thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THÚ Y XÃ, THỊ TRẤN; CÁN BỘ THÚ Y PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 71/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2009 của UBND thành phố Hà Nội)
Chương 1.
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Ban Thú y xã, thị trấn là tổ chức chuyên môn về lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản của UBND xã, thị trấn. Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và phân công công tác của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã); đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Trạm thú y quận, huyện, thành phố trực thuộc (sau đây gọi chung là Trạm Thú y cấp huyện).
Điều 2. Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường có chức năng tham mưu giúp UBND cấp xã và Trạm thú y cấp huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và dịch vụ về công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản đối với vật nuôi trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Chương 2.
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Tổ chức
1. Ở các xã, thị trấn: Thành lập Ban Thú y gồm có:
a) Mỗi xã, thị trấn bố trí 01 Trưởng Ban Thú y
b) Mỗi thôn, bản bố trí 01 nhân viên thú y (số lượng nhân viên thú y thôn, bản theo số lượng thôn, bản được cấp có thẩm quyền công nhận)
2. Ở phường: Mỗi phường bố trí 01 cán bộ thú y
3. Thẩm quyền quản lý
a) Ban Thú y xã, thị trấn do UBND cấp xã quyết định thành lập sau khi có thỏa thuận của Trạm Thú y cấp huyện;
b) Trưởng Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường do UBND cấp xã tuyển chọn và ký hợp đồng, sau khi thống nhất với Trạm Thú y cấp huyện.
c) Nhân viên thú y thôn, bản do UBND xã, thị trấn ký hợp đồng trên cơ sở đề xuất của Trưởng ban Thú y xã, thị trấn và được sự thỏa thuận của Trạm Thú y cấp huyện.
d) Thời hạn ký hợp đồng đối với Trưởng ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường; nhân viên thú y thôn, bản là 01 năm.
Điều 4. Tiêu chuẩn Trưởng ban thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường và nhân viên thú y thôn, bản.
1. Trưởng Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường có trình độ từ trung cấp chăn nuôi, thú y trở lên;
2. Nhân viên thú y thôn, bản có trình độ từ sơ cấp chăn nuôi, thú y, thủy sản trở lên hoặc qua lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản từ 3 tháng trở lên do các trường chuyên ngành chăn nuôi, thú y, thủy sản hoặc Chi cục Thú y tổ chức;
3. Độ tuổi: theo quy định của Luật Lao động;
4. Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
5. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm và nhiệt tình trong hoạt động chuyên môn.
Điều 5. Nhiệm vụ của Ban Thú y cấp xã
1. Giúp UBND cấp xã công tác quản lý nhà nước về chăn nuôi, thú y, thủy sản; tham mưu cho UBND cấp xã xây dựng kế hoạch và các giải pháp thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước về công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản theo quy định của pháp luật; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các chủ trương, chính sách của Nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về chăn nuôi, thú y, thủy sản; vận động nhân dân và các tổ chức có liên quan cùng tham gia thực hiện.
2. Kiểm tra nắm bắt tình hình chăn nuôi; tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn phụ trách.
3. Kiểm tra theo dõi dịch bệnh trên đàn vật nuôi, khi có biểu hiện nghi có dịch bệnh kịp thời báo cáo UBND cấp xã và Trạm thú y cấp huyện, đồng thời chủ động tổ chức thực hiện công tác khống chế khoanh vùng dập dịch theo hướng dẫn của cơ quan Thú y.
4. Tổ chức và hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động chuyên môn trong công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn: Tiêm phòng, vệ sinh tiêu độc, kỹ thuật chăn nuôi, … theo hướng dẫn của Trạm thú y cấp huyện.
5. Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật về công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản cho người chăn nuôi.
6. Phối hợp với Trạm thú y cấp huyện quản lý công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, vệ sinh thú y trên địa bàn phụ trách.
7. Thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn phụ trách theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
8. Có nhiệm vụ bảo quản, sử dụng đúng mục đích có hiệu quả tài sản, vật tư phương tiện kỹ thuật được cấp.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức các hoạt động quản lý Nhà nước và dịch vụ về chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn xã, phường, thị trấn theo điều 5 Quy định này; thực hiện báo cáo về công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn phụ trách theo quy định với UBND cấp xã và Trạm Thú y cấp huyện;
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp xã, Trạm trưởng Trạm Thú y cấp huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Thú y hoặc công tác thú y trên địa bàn phụ trách;
2. Quyền hạn:
a) Trực tiếp tham mưu với Chủ tịch UBND cấp xã về công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản.
b) Tham gia các cuộc họp của UBND cấp xã có nội dung liên quan đến công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn.
c) Tham gia các cuộc họp giao ban, tập huấn, được cung cấp các tài liệu về quản lý và chuyên môn do Trạm Thú y cấp huyện trực thuộc tổ chức.
d) Đề xuất với UBND cấp xã và Trạm thú y cấp huyện về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên thú y thôn, bản
1. Thực hiện việc kiểm tra, giám sát phát hiện dịch bệnh tại các hộ chăn nuôi; tổ chức thực hiện các biện pháp phòng bệnh; chống dịch theo kế hoạch, hướng dẫn và chỉ đạo của Trưởng Ban thú y xã, thị trấn và Trạm thú y cấp huyện.
2. Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình chăn nuôi, dịch bệnh động vật, công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn phụ trách cho Trưởng ban Thú y xã, thị trấn.
3. Thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng ban Thú y, UBND xã, thị trấn và Trạm thú y cấp huyện giao.
4. Tham gia các cuộc họp của Ban thú y xã, thị trấn và các cuộc họp mở rộng về công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản do UBND cấp xã, Trạm thú y cấp huyện tổ chức.
5. Dự các cuộc họp giao ban của Ban thú y xã, thị trấn; tham gia tập huấn, cung cấp các tài liệu, thông tin về chuyên môn nghiệp vụ do Trạm Thú y cấp huyện tổ chức.
6. Đề xuất với Trưởng ban Thú y về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn.
Điều 8. Chế độ phụ cấp
1. Chế độ phụ cấp của Trưởng ban thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường và nhân viên thú y được thực hiện theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Ủy ban thành phố Hà Nội về việc quy định mức phụ cấp đối với một số cán bộ chuyên ngành xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
- Trưởng Ban thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu;
- Nhân viên thú y thôn, bản được hưởng phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,3 mức lương tối thiểu.
2. Ban thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường được phép thu, chi từ các hoạt động dịch vụ trong công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản tại địa phương theo quy định; việc quản lý, sử dụng phí và lệ phí trong công tác thú y thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trưởng Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường và nhân viên thú y thôn, bản được thanh toán chế độ phụ cấp hàng tháng theo quy định, trên cơ sở có xác nhận mức độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao của Trạm thú y cấp huyện.
Điều 9. Địa điểm làm việc của Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường do UBND các xã, phường, thị trấn bố trí.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
1. Các sở, ngành liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện quy định này.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện quy định này tại địa phương.
3. UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, đầy đủ những nội dung của quy định này; chủ động phối hợp với Trạm Thú y cấp huyện tạo điều kiện thuận lợi cho Ban Thú y xã, thị trấn; cán bộ thú y phường hoạt động có hiệu quả.
Điều 11. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc sẽ được khen thưởng theo quy định; nếu vi phạm Pháp lệnh Thú y và các quy định về công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết.
Thông tư 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 03/03/2009
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 10/04/2009
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 14/01/2009
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 14/03/2009
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ chuyên ngành xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 26/06/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND về kết quả hoạt động năm 2008 và chương trình công tác của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Đề án xã hội hóa giáo dục tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2007 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về chủ trương huy động thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, định giá trong các vụ án của tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 14/2008/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2007 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 phải xin cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND về việc kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 23/10/2008
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 7e/2002/NQ-HĐND, Nghị quyết 65/2005/NQ-HĐND về Giải phóng mặt bằng để xây dựng tuyến đường giao thông theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 25/09/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND về phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ để lại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND về chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về gia đình, tổ chức làm công tác gia đình của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em sang Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 43/2000/QĐ-UB Quy định về quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ - công chức hành chính sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/08/2000 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 43/2000/QĐ-UB về tổ chức, hoạt động của Ban Thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/05/2000 | Cập nhật: 23/03/2013