Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: 700/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Lê Thị Quang
Ngày ban hành: 23/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 700/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 23 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07-02-2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29-9-2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định 99/2008/NĐ-CP ngày 03/9/2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Yên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành lập một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số 06/2002/QĐ-TTg ngày 07/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 162/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06/8/2008 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 20/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UB ngày 04/9/2004 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020;

Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 260/TTr-SGTVT ngày 27/11/2008 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020, với các nội dung chính như sau:

I. Quan điểm, mục tiêu phát triển giao thông vận tải đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020:

1. Quan điểm phát triển:

- Giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nói chung và kết cấu hạ tầng giao thông nói riêng, phải đầu tư phát triển trước một bước để tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, đáp ứng tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế, góp phần tăng cường an ninh, quốc phòng của đất nước.

- Coi trọng việc duy trì, củng cố, nâng cấp để tận dụng tối đa năng lực kết cấu hạ tầng giao thông hiện có, đồng thời với việc đầu tư xây dựng công trình mới thực sự có nhu cầu; chú trọng nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông tại các khu kinh tế trọng điểm, các khu đô thị, các trục giao thông đối ngoại, tăng năng lực đảm bảo giao thông đường bộ thông suốt trên địa bàn tỉnh.

- Phát triển giao thông vận tải đường bộ hợp lý, đồng bộ trong một quy hoạch thống nhất có phân công, phân cấp và hợp tác liên kết giữa các phương thức vận tải, phù hợp với điều kiện địa lý, tạo thành một mạng lưới giao thông thông suốt và có hiệu quả trên phạm vi toàn quốc.

- Phát huy tối đa lợi thế địa lý của đất nước, phát triển hệ thống giao thông đường bộ phục vụ phát triển kinh tế đối ngoại, hội nhập khu vực và quốc tế.

- Ưu tiên đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện vận tải khách công cộng.

- Phát triển giao thông nông thôn, đặc biệt là giao thông ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng, hỗ trợ đắc lực cho Chương trình xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng.

- Đẩy mạnh việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, vật liệu mới, công nghệ mới vào các lĩnh vực thiết kế, xây dựng, khai thác giao thông vận tải đường bộ. Coi trọng việc phát triển nguồn lực cho nhu cầu phát triển ngành.

- Phát huy nội lực, thực hiện các giải pháp để tạo nguồn vốn đầu tư trong nước phù hợp với điều kiện thực tế. Đồng thời, tranh thủ tối đa nguồn vốn đầu tư của nước ngoài dưới các hình thức viện trợ phát triển chính thức (ODA), đầu tư trực tiếp (FDI) và hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT)... Các tổ chức, cá nhân sử dụng trực tiếp hay gián tiếp kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm trả phí và lệ phí để bồi hoàn vốn đầu tư xây dựng và bảo trì công trình.

- Bảo vệ công trình giao thông đường bộ là trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương, các ngành và của mỗi người dân.

2. Mục tiêu quy hoạch:

- Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong vận tải đường bộ để nâng cao năng lực, chất lượng phục vụ với giá cả hợp lý. Áp dụng các cơ chế, chính sách, khuyến khích phát triển vận tải công cộng đô thị, vận tải ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, đảm bảo nhu cầu vận tải ở những vùng có khó khăn.

- Tiếp tục củng cố, khôi phục, nâng cấp các công trình giao thông đường bộ hiện có, đầu tư mới những công trình trọng điểm để nâng cao năng lực vận tải, hoàn chỉnh mạng lưới giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt đồng thời xây dựng mới một số công trình có yêu cầu cấp thiết, đối với những công trình xây dựng mới, thực hiện xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam.

Mục tiêu cụ thể:

- Đến hết năm 2008: Hoàn thành xây dựng cầu và đường dẫn cầu An Hoà, cầu Tân Hà, QL2 đoạn tránh thị xã Tuyên Quang, cải tạo nâng cấp QL37 (đoạn Bình Thuận - suối khoáng Mỹ Lâm); triển khai xây dựng QL279, cải tạo nâng cấp QL37 (Đoạn Đèo Khế - Thị xã Tuyên Quang). Khởi công xây dựng đường dẫn cầu Tân Hà, cầu Tứ Quận, cầu Bình Trù, cầu Chả.

- Từ năm 2009 - 2010: Hoàn thành xây dựng cải tạo, nâng cấp QL37 (đoạn Đèo Khế - Thị xã Tuyên Quang), đường dẫn cầu Tân Hà, cầu Tứ Quận, cầu Bình Trù, cầu Chả. Nhựa hoá hoặc bê tông xi măng 100% các tuyến đường tỉnh ĐT190 (ĐT.176 cũ), ĐT185, ĐT187, ĐT188 hiện có; triển khai cải tạo, nâng cấp toàn tuyến QL2C, xây dựng đường Hồ Chí Minh; cải tạo nâng cấp đường tỉnh ĐT.186, ĐT.189. Phát triển đường giao thông thôn bản đạt tỷ lệ 100% thôn bản có đường ô tô đến trung tâm.

- Từ năm 2011 - 2015: Hoàn thành xây dựng tuyến đường Hồ Chí Minh, QL2C, QL279, cải tạo nâng cấp tuyến đường tỉnh ĐT.186, ĐT.189; triển khai xây dựng đường sắt, đường cao tốc, QL37B, QL2B; xây dựng đường tỉnh (các đoạn mở mới) theo quy hoạch gồm có ĐT190 (ĐT.176 cũ), ĐT185, ĐT188, ĐT189, ĐT186; đồng thời với việc nâng cấp, xây dựng mới đường đô thị, đường huyện phù hợp với quy hoạch.

- Từ năm 2016 - 2020: Hoàn thiện và từng bước hiện đại hoá mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

II. Nội dung chủ yếu của quy hoạch tổng thể:

1. Quy hoạch phát triển hệ thống đường bộ: (Chi tiết xem bảng phụ lục 01).

1.1. Quy hoạch phát triển Quốc lộ và đường Cao tốc:

- Quốc lộ gồm 07 tuyến: QL2, QL2C, QL279, QL37, đường Hồ Chí Minh, QL37B, QL2B với tổng chiều dài 768,55 Km, quy hoạch đường cấp III miền núi. Riêng đường cao tốc Tuyên Quang - Đoan Hùng được quy hoạch điều chỉnh hướng tuyến đi theo hướng tuyến đường Hồ Chí Minh với quy mô đường cấp I (bề rộng nền đường 32,5m, bề rộng mặt đường 22,5m).

- Không thực hiện đoạn tuyến cao tốc quy hoạch qua địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang thuộc tuyến Côn Minh - Hải Phòng, vì hiện nay đường cao tốc Côn Minh - Hải Phòng đã được điều chỉnh hướng tuyến.

1.2. Quy hoạch phát triển đường tỉnh:

- Gồm 6 tuyến: ĐT.185, ĐT.186, ĐT.187, ĐT.188, ĐT.189, ĐT.190 với tổng chiều dài 595,6 Km, quy hoạch đường cấp IV, miền núi.

- Sửa tên đường tỉnh ĐT.176 thành ĐT.190 (Theo Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 22/6/2006 của UBND tỉnh về việc đổi số hiệu đường tỉnh ĐT.176, tỉnh Tuyên Quang).

- Điều chỉnh hướng tuyến đường tỉnh ĐT.188 đoạn từ xã Bình An, huyện Chiêm Hoá đến xã Xuân Lập, huyện Na Hang thành 02 đoạn tuyến cụ thể như sau: Đoạn 1: Bình An - Lang Can - Xuân Lập. Đoạn 2: Lang Can - Khuôn Hà.

1.3. Quy hoạch phát triển đường huyện:

Gồm 76 tuyến với tổng chiều dài 811,75 Km, quy hoạch đường cấp V, miền núi trong đó:

- Huyện Na Hang: 13 tuyến với tổng chiều dài 194,5 Km.

- Huyện Chiêm Hoá: 18 tuyến với tổng chiều dài 202,0 Km.

- Huyện Hàm Yên: 9 tuyến với tổng chiều dài 91,2 Km.

- Huyện Yên Sơn: 16 tuyến với tổng chiều dài 160,04 Km.

- Huyện Sơn Dương: 18 tuyến với tổng chiều dài 152,01 Km.

- Thị xã Tuyên Quang: 02 tuyến với tổng chiều dài 12,0 Km.

1.4. Quy hoạch phát triển đường đô thị:

Gồm 140 tuyến với tổng chiều dài 162,6 Km, quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, trong đó:

- Huyện Na Hang: 10 tuyến với tổng chiều dài 11,95 Km.

- Huyện Chiêm Hoá: 16 tuyến với tổng chiều dài 19,65 Km.

- Huyện Hàm Yên: 7 tuyến với tổng chiều dài 9,25 Km.

- Huyện Yên Sơn: 01 tuyến với tổng chiều dài 4,0 Km.

- Huyện Sơn Dương: 01 tuyến với tổng chiều dài 1,6 Km.

- Thị xã Tuyên Quang: 105 tuyến với tổng chiều dài 116,15 Km.

1.5. Quy hoạch phát triển đường vành đai:

Gồm 02 tuyến với tổng chiều dài 86 Km, quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, trong đó:

- Đường vành đai I dài 28,0 Km.

- Đường vành đai II dài 58,0 Km.

1.6. Quy hoạch phát triển đường thôn bản:

- Số thôn, bản đã có đường ô tô đến trung tâm: 2033 thôn, bản (3.675,5 Km), đạt 97,69%; số thôn bản chưa có đường ô tô đến trung tâm: 48 thôn, bản (ước khoảng 151,7Km), (Huyện Na Hang 22 thôn bản, 65,9Km; huyện Hàm Yên 3 thôn bản, 7Km; huyện Chiêm Hoá 6 thôn bản, 18,2Km; huyện Yên Sơn 17 thôn bản, 60,6Km). Phấn đấu đến năm 2010 có 100% thôn, bản có đường ô tô đến trung tâm.

2. Quy hoạch phát triển đường sắt: (Chi tiết xem bảng phụ lục 02).

- Tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái với chiều dài 46,4Km, quy hoạch cấp kỹ thuật cấp 2, khổ đường 1435mm.

3. Quy hoạch phát triển đường sông và bến cảng: (Chi tiết xem bảng phụ lục 03).

- Bổ sung 04 bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang tại thị trấn Na Hang, xã Đà Vị, xã Yên Hoa, xã Thượng Lâm, huyện Na Hang.

- Tuyến đường sông từ Việt Trì - Tuyên Quang dài 116,2Km quy hoạch luồng tuyến cấp III; đoạn từ Tuyên Quang - Na Hang dài 72,5Km quy hoạch luồng tuyến cấp IV-V.

- Các cảng sông: Cảng Tuyên Quang, cảng An Hoà, cảng Z2, cảng Gềnh Giềng, cảng Gềnh Quýt.

4. Quy hoạch phát triển bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ dừng xe:

- Bổ sung quy hoạch các bến xe khách và các điểm đỗ trên địa bàn tỉnh và bến xe khách kết hợp trạm nghỉ phía bắc và phía nam thị xã Tuyên Quang tại Km127+500, QL2 xã Thái Long và Km140, QL2, xã Ỷ La.

5. Quy hoạch phát triển đường hàng không:

- Điều chỉnh từ quy hoạch tuyến đường hàng không thành quy hoạch sân bay thuộc địa phận xã An Tường, xã An Khang, thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

6. Các giải pháp chính sách chủ yếu:

- Hàng năm ưu tiên các nguồn vốn đầu tư để kịp thời phát triển hệ thống giao thông theo quy hoạch, từng bước đáp ứng nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội, An ninh - Quốc phòng của tỉnh.

- Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển mạnh cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, các cơ sở kinh tế, thương mại du lịch và cho phép tỉnh Tuyên Quang sớm triển khai xây dựng tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái, tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa phận tỉnh Tuyên Quang; các tuyến quốc lộ quy hoạch 2B, 37B.

- Ưu tiên bố trí đủ vốn đáp ứng tiến độ phát triển hệ thống giao thông giai đoạn 2006 - 2010 đối với các dự án thuộc nguồn vốn địa phương.

- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư mở mới các tuyến đường thôn bản chưa có đường ô tô đến trung tâm.

- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong mọi lĩnh vực công nghiệp, nông, ngư nghiệp, xây dựng, thương mại, du lịch v.v… làm cơ sở cho giao thông vận tải phát triển.

- Tiếp tục đổi mới và ban hành cơ chế chính sách khuyến khích phát triển kinh tế cũng như phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, tích cực thu hút các nhà đầu tư vào Tuyên Quang, tạo điều kiện thu hút lao động, phát triển các ngành nghề, nâng cao đời sống nhân dân.

Điều 2: Tổ chức quản lý, thực hiện Quy hoạch:

1. Trên cơ sở nội dung quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang được duyệt tại Quyết định số 70/QĐ-UB ngày 04 tháng 9 năm 2004 và nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này, giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với các ngành chức năng, UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, trong đó tập trung một số nhiệm vụ trọng tâm:

1.1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hoá các kế hoạch mở mới, nâng cấp các tuyến đường giao thông hàng năm phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để đến năm 2020 hoàn thành đúng quy hoạch các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch; đề xuất những giải pháp cần thiết để thực hiện quy hoạch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.

1.2. Phối hợp với các ngành chức năng, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai thực hiện:

- Lập hồ sơ quy hoạch chi tiết và cắm cọc hướng tuyến ngoài thực địa các tuyến đường quy hoạch để thực hiện công tác quản lý, đặc biệt đối với các tuyến đường trọng điểm, các tuyến đường đi qua các khu công nghiệp, khu dịch vụ, du lịch. Bàn giao hệ thống cọc mốc cho UBND các cấp bảo vệ và quản lý.

- Quản lý theo dõi phát triển giao thông đường bộ bằng phần mềm máy tính, thường xuyên tiến hành cập nhật số liệu, định kỳ hàng năm tổ chức hội nghị trao đổi, rút kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ làm công tác quản lý phát triển giao thông đường bộ.

- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông của tỉnh đến năm 2010 và định hướng phát triển 2020, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ngành và huyện, thị xã.

2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về quản lý thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông trên địa bàn đã được phê duyệt.

3. Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, các cơ quan quản lý đường bộ theo phân cấp phải tăng cường công tác quản lý hành lang bảo vệ đường bộ theo quy định của Nhà nước và của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, các lâm trường, Trung tâm nghiên cứu - sản xuất và chuyển giao công nghệ giống cây lâm nghiệp và các đơn vị quản lý đường bộ tổ chức trồng và bảo vệ cây ven lộ, đặc biệt các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đúng quy trình kỹ thuật và kế hoạch được giao hàng năm.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.

Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Thông tin và Truyền thông, Văn hoá - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Điện lực Tuyên Quang, Giám đốc Công ty cấp - thoát nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Lê Thị Quang

 


PHỤ LỤC 1

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020
(Biểu kèm theo Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đường

Theo Quyết định 70/QĐ-UB

Điều chỉnh, bổ sung

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Cấp đường

Chiều rộng nền (m)

Chiều rộng mặt (m)

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Cấp đường

Chiều rộng nền (m)

Chiều rộng mặt (m)

I

HỆ THỐNG QUỐC LỘ

 

770,70

 

 

 

 

768,55

 

 

 

I.1

Quốc lộ hiện có:

 

397,70

 

 

 

 

 

 

 

 

1

QL2 (Km115 - Km205)

QL.2

90,00

III, MN

 

 

 

 

 

9,00

6,00

2

QL37 (Km172+800 - Km 238+108)

QL.37

63,50

III, MN

 

 

 

61,35

 

9,00

6,00

3

QL2C (Km49+750 - Km147+250)

QL.2C

91,20

III, MN

 

 

 

 

 

9,00

6,00

4

QL279 (Km0+00 - Km96+00)

QL.279

96,00

III, MN

 

 

 

 

 

9,00

6,00

5

Đường Hồ Chí Minh (Km0+00 - Km57+00)

HCM

57,00

III, MN

 

 

 

 

 

9,00

6,00

 

+ Đoạn từ Đèo Muồng, xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn đến Km124+500, QL2, xã Thái Long, thị xã Tuyên Quang

 

47,50

 

 

 

 

47,50

III, MN

9,00

6,00

 

+ Đoạn từ Km124+500, QL2, xã Thái Long, thị xã Tuyên Quang đến Km115, QL2, xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

 

9,50

 

 

 

 

9,50

I

32,50

22,50

I.2

Quốc lộ quy hoạch:

 

373

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 37B

QL.37B

138

III, MN

 

 

 

 

 

9,00

6,00

2

Quốc lộ 2B

QL.2B

235

III, MN

 

 

 

 

 

9,00

6,00

II

ĐƯỜNG CAO TỐC

 

29,0

 

 

 

 

12,50

 

 

 

1

Tuyên Quang - Đoan Hùng "đi trùng với đường HCM"

CT.1

12,5

 

 

 

 

 

I

32,50

22,50

2

Đoạn thuộc tuyến Côn Minh - Hải Phòng

CT.2

16,5

 

 

 

Bỏ đoạn tuyến cao tốc này do tuyến đường Côn Minh - Hải Phòng không đi qua địa bàn tỉnh

III

HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH

 

592,60

 

 

 

 

595,60

 

 

 

1

ĐT.185

ĐT.185

166,10

 

 

 

 

 

IV, MN

7,50

5,50

2

ĐT.186

ĐT.186

84,00

 

 

 

 

 

IV, MN

7,50

5,50

3

ĐT.187

ĐT.187

14,00

 

 

 

 

17,00

IV, MN

7,50

5,50

4

ĐT.188

ĐT.188

81,00

 

 

 

 

 

IV, MN

7,50

5,50

5

ĐT.189

ĐT.189

61,50

 

 

 

 

 

IV, MN

7,50

5,50

6

ĐT.176

ĐT.176

186,00

 

 

 

ĐT.190

 

IV, MN

7,50

5,50

IV

HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN

 

816,80

 

 

 

 

 

811,75

 

 

 

Huyện Na Hang

 

194,50

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sơn Phú - Bản Lãm - Yên Hoa

 

16,00

V, MN

 

 

ĐH.01

 

 

6,50

3,50

2

Yên Hoa - Sinh Long

 

16,00

V, MN

 

 

ĐH.02

 

 

6,50

3,50

3

Thượng Lâm - Lăng Can

 

12,00

V, MN

 

 

ĐH.03

 

 

6,50

3,50

4

Đà Vị - Hồng Thái

 

13,00

V, MN

 

 

ĐH.04

 

 

6,50

3,50

5

Thượng Lâm - Phúc Yên

 

16,00

V, MN

 

 

ĐH.05

 

 

6,50

3,50

6

Nẻ - Thanh Tương

 

4,00

V, MN

 

 

ĐH.06

 

 

6,50

3,50

7

Na Hang - Thúy Loa

 

53,00

V, MN

 

 

ĐH.07

 

 

6,50

3,50

8

Yên Hoa - Côn Lôn

 

7,00

V, MN

 

 

ĐH.08

 

 

6,50

3,50

9

Yên Hoa - Khau Tinh

 

13,50

V, MN

 

 

ĐH.09

 

 

6,50

3,50

10

Lăng Can - Xuân Lập

 

14,00

V, MN

 

 

ĐH.10

 

 

6,50

3,50

11

Thanh Tương - Bản Bung (xã Thanh Tương)

 

10,00

V, MN

 

 

ĐH.11

 

 

6,50

3,50

12

Na Hang - Thôn Hang Khào - Thôn Nà Khà, xã Năng Khả

 

8,00

V, MN

 

 

ĐH.12

 

 

6,50

3,50

13

Tát Ngà, xã Phúc Yên - Thúy Loa

 

12,00

V, MN

 

 

ĐH.13

 

 

6,50

3,50

 

Huyện Chiêm Hóa

 

196,00

 

 

 

 

202,00

 

 

 

1

Phúc Thịnh - Trung Hà

 

32,00

V, MN

 

 

ĐH.01

 

 

6,50

3,50

2

Kim Bình - Linh Phú

 

18,00

V, MN

 

 

ĐH.02

 

 

6,50

3,50

3

Đầm Hồng - Phú Bình - Kiên Đài

 

19,00

V, MN

 

 

ĐH.03

 

 

6,50

3,50

4

Yên Lập - Bình Phú - Kiên Đài

 

8,00

V, MN

 

 

ĐH.04

15,00

 

6,50

3,50

5

TT Vĩnh Lộc - Trung Hòa - Nhân Lý

 

16,00

V, MN

 

 

ĐH.05

 

 

6,50

3,50

6

Vinh Quang - Bình Nhân

 

5,00

V, MN

 

 

ĐH.06

 

 

6,50

3,50

7

Minh Quang - Hồng Quang - Thượng Minh

 

25,00

V, MN

 

 

ĐH.07

12,00

 

6,50

3,50

8

Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

 

8,00

V, MN

 

 

ĐH.08

 

 

6,50

3,50

9

Phúc Thịnh - Tân Thịnh

 

3,00

V, MN

 

 

ĐH.09

 

 

6,50

3,50

10

Xuân Quang - Hùng Mỹ

 

6,00

V, MN

 

 

ĐH.10

 

 

6,50

3,50

11

Hòa Phú - Nhân Lý

 

 

 

 

 

ĐH.11

8,00

V, MN

6,50

3,50

12

Trung Hà - Hoa Trung (xã Trung Hà) - Thôn Nà Pồng (xã Hồng Quang)

 

9,00

V, MN

 

 

ĐH.12

 

 

6,50

3,50

13

Làng Ho 2 (xã Phú Bình) - Bản Khản (xã Bình Phú)

 

10,00

V, MN

 

 

ĐH.13

 

 

6,50

3,50

14

Kim Bình - Vinh Quang

 

4,00

V, MN

 

 

ĐH.14

 

 

6,50

3,50

15

Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Thôn Xuân Thủy (xã Tân Mỹ)

 

15,00

V, MN

 

 

ĐH.15

 

 

6,50

3,50

16

Thôn Nà Pồng - Thôn Noong Phường (xã Minh Quang)

 

6,00

V, MN

 

 

ĐH.16

 

 

6,50

3,50

17

Thôn Nà Trúc (xã Hồng Quang) - Thôn Thượng Minh (xã Hồng Quang)

 

12,00

V, MN

 

 

ĐH.17

 

 

6,50

3,50

18

Trung Hà - Hồng Quang

 

 

 

 

 

ĐH.18

4,00

V, MN

6,50

3,50

 

Huyện Hàm Yên

 

54,20

 

 

 

 

91,20

 

 

 

1

TT Tân Yên - Nhân Mục

 

6,00

V, MN

 

 

ĐH.01

 

 

6,50

3,50

2

Đức Ninh - Hùng Đức

 

11,00

V, MN

 

 

ĐH.02

 

 

6,50

3,50

3

Thái Hòa - Hồng Thái

 

6,00

V, MN

 

 

ĐH.03

 

 

6,50

3,50

4

Bình Xa - Minh Hương

 

13,00

V, MN

 

 

ĐH.04

 

 

6,50

3,50

5

Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc

 

15,20

V, MN

 

 

ĐH.05

18,20

 

6,50

3,50

6

Km199 QL2 - Yên Lâm

 

3,00

V, MN

 

 

ĐH.06

 

 

6,50

3,50

7

Đường Bờ Sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

 

 

 

 

 

ĐH.07

20,00

V, MN

6,50

3,50

8

Đường Bờ Sông cầu Tân Yên - Khởn - Cầu Bợ

 

 

 

 

 

ĐH.08

8,00

V, MN

6,50

3,50

9

Đường Bờ Sông cầu Bợ (Thái Sơn) - Ba Luồng (Thái Hòa)

 

 

 

 

 

ĐH.09

6,00

V, MN

6,50

3,50

 

Huyện Yên Sơn

 

177,50

 

 

 

 

160,04

 

 

 

1

Hùng Lợi - Trung Minh

 

14,00

V, MN

 

 

ĐH.01

 

 

6,50

3,50

2

Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

 

19,00

V, MN

 

 

ĐH.02

 

 

6,50

3,50

3

Km 130 QL2 - Bình Ca

 

8,00

V, MN

 

 

Chuyển về thị xã Tuyên Quang

4

Trung Môn - Chân Sơn

 

7,00

V, MN

 

 

ĐH.04

 

 

6,50

3,50

5

Trung Môn - Kim Phú

 

10,00

V, MN

 

 

ĐH.05

 

 

6,50

3,50

6

Km 126 QL2 - Thái Long

 

4,00

V, MN

 

 

Chuyển về thị xã Tuyên Quang

7

Cầu Tiền Phong - Thắng Quân

 

3,00

V, MN

 

 

ĐH.07

 

 

6,50

3,50

8

Tứ Quận - Quý Quân

 

22,00

V, MN

 

 

ĐH.08

 

 

6,50

3,50

9

Phúc Ninh - Chiêu Yên

 

9,00

V, MN

 

 

ĐH.09

 

 

6,50

3,50

10

Trung Sơn - Hùng Lợi

 

9,50

V, MN

 

 

ĐH.10

 

 

6,50

3,50

11

Thái Bình - Tiến Bộ

 

5,00

V, MN

 

 

ĐH.11

 

 

6,50

3,50

12

Tràng Đà - Tân Tiến

 

10,00

V, MN

 

 

ĐH.12

 

 

6,50

3,50

13

Km 146 QL2 - Lăng Quán

 

5,00

V, MN

 

 

ĐH.13

 

 

6,50

3,50

14

Km 221 QL37 - Hoàng Khai

 

4,00

V, MN

 

 

ĐH.14

 

 

6,50

3,50

15

Km 223 QL2 - Xã Đội Cấn

 

2,00

V, MN

 

 

ĐH.15

 

 

6,50

3,50

16

Ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ), xã Kim Quan

 

1,00

V, MN

 

 

ĐH.16

 

 

6,50

3,50

17

Đội Bình - Nhữ Hán - Nhữ Khê - Km234+600 QL37

 

23,00

V, MN

 

 

ĐH.17

 

 

6,50

3,50

18

Tân Long - Tân Tiến - Kiến Thiết

 

 

 

 

 

ĐH.18

16,54

V, MN

6,50

3,50

19

Mỹ Bằng - Đội Cấn

 

22,00

V, MN

 

 

Bỏ tuyến này vì đã chuyển thành đường tỉnh ĐT.186

 

Huyện Sơn Dương

 

194,60

 

 

 

 

152,01

 

 

 

1

Tam Đa - Phan Lương - Lâm Xuyên

 

4,00

V, MN

 

 

ĐH.1

6,00

 

6,50

3,50

2

Kỳ Lâm - Lương Thiện

 

12,00

V, MN

 

 

ĐH.2

 

 

6,50

3,50

3

Kỳ Lâm - Thiện Kế - Ninh Lai

 

26,00

V, MN

 

 

ĐH.3

27,50

 

6,50

3,50

4

Thượng Ấm - Vĩnh Lợi - Hồng Lạc

 

34,00

V, MN

 

 

Thay thế bằng tuyến khác

 

Vĩnh Lợi - Kim Xuyên - Tam Đa

 

 

 

 

 

ĐH.4

28,00

V, MN

6,50

3,50

5

Km55 ĐT186 - Cấp Tiến

 

 

 

 

 

ĐH.5

6,00

V, MN

6,50

3,50

6

Chi Thiết - Phú Lương

 

13,00

V, MN

 

 

ĐH.6

 

 

6,50

3,50

7

Tràn Suối Lê - Minh Thanh

 

3,00

V, MN

 

 

ĐH.7

 

 

6,50

3,50

8

Tuân Lộ - Đông Thọ

 

18,00

V, MN

 

 

ĐH.8

 

 

6,50

3,50

9

Tân Trào - Trung Yên

 

6,00

V, MN

 

 

ĐH.9

 

 

6,50

3,50

10

Tân Trào - Bình Yên

 

3,00

V, MN

 

 

ĐH.10

 

 

6,50

3,50

11

Hồng Lạc - Sầm Dương

 

2,50

V, MN

 

 

ĐH.11

 

 

6,50

3,50

12

Km56 ĐT186 - Vĩnh Lợi

 

 

 

 

 

ĐH.12

2,00

V, MN

6,50

3,50

13

Đông Thọ - Quyết Thắng

 

6,00

V, MN

 

 

ĐH.13

 

 

6,50

3,50

14

Cầu và đường dẫn cầu Thác Dẫng

 

 

 

 

 

ĐH.14

1,51

V, MN

6,50

3,50

15

Cầu Trắng - Lán Nà Lừa - Lũng Tẩu

 

4,60

V, MN

 

 

ĐH.15

 

 

6,50

3,50

16

Đường Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

 

 

 

 

 

ĐH.16

3,40

V, MN

6,50

3,50

17

Tam Đa - Lâm Xuyên

 

6,00

V, MN

 

 

ĐH.17

 

 

6,50

3,50

18

Đèo Mon - Kháng Nhật

 

3,50

V, MN

 

 

ĐH.18

 

 

6,50

3,50

19

Thượng Ấm - Hồng Lạc - Sơn Nam

 

53,00

V, MN

 

 

Bỏ tuyến này vì đã chuyển thành đường tỉnh ĐT.186

 

Thị xã Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

12,00

 

 

 

1

Km 130 QL2 - Bình Ca

 

 

 

 

 

ĐH.01

8,00

V, MN

6,50

3,50

2

Km 126 QL2 - Thái Long

 

 

 

 

 

ĐH.01

4,00

V, MN

6,50

3,50

V

HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

 

85,01

 

 

 

 

162,60

 

 

 

 

* Thị xã Tuyên Quang

 

66,46

 

 

 

 

116,15

 

 

 

 

Đường liên xã, phường

 

 

 

 

 

 

32,57

 

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

 

 

 

 

 

ĐĐT.01

8

Đô thị

 

 

2

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

ĐĐT.02

2,04

Đô thị

 

 

3

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

ĐĐT.03

2,37

Đô thị

 

 

4

Đường 17/8

 

 

 

 

 

ĐĐT.04

1,5

Đô thị

 

 

5

Đường Kim Bình

 

 

 

 

 

ĐĐT.05

6,7

Đô thị

 

 

6

Đường Bình Thuận

 

 

 

 

 

ĐĐT.06

4,9

Đô thị

 

 

7

Đường từ Km129+850, QL2 đến đường dẫn cầu An Hòa

 

 

 

 

 

ĐĐT.06B

7,06

Đô thị

 

 

 

Phường Phan Thiết

 

 

 

 

 

 

9,90

 

 

 

7

Đường Phan Thiết

 

 

 

 

 

ĐĐT.07

0,35

Đô thị

 

 

8

Phố Nguyễn Lương Bằng

 

 

 

 

 

ĐĐT.08

0,33

Đô thị

 

 

9

Phố Hoàng Quốc Việt

 

 

 

 

 

ĐĐT.09

0,33

Đô thị

 

 

10

Đường Nguyễn Văn Linh

 

 

 

 

 

ĐĐT.10

0,66

Đô thị

 

 

11

Phố Trần Đại Nghĩa

 

 

 

 

 

ĐĐT.11

0,7

Đô thị

 

 

12

Phố Song Hào

 

 

 

 

 

ĐĐT.12

0,6

Đô thị

 

 

13

Đường Hà Huy Tập

 

 

 

 

 

ĐĐT.13

1

Đô thị

 

 

14

Phố Nam Cao

 

 

 

 

 

ĐĐT.14

0,35

Đô thị

 

 

15

Phố Hà Tuyên

 

 

 

 

 

ĐĐT.15

0,7

Đô thị

 

 

16

Phố Trần Nhân Tông

 

 

 

 

 

ĐĐT.16

0,28

Đô thị

 

 

17

Đường sau Sở điện vào hết khu C

 

 

 

 

 

ĐĐT.17

0,12

Đô thị

 

 

18

Đường nội bộ khu C

 

 

 

 

 

ĐĐT.18

0,18

Đô thị

 

 

19

Đường khu dân cư tổ 1, 2 Phan Thiết

 

 

 

 

 

ĐĐT.19

 

Đô thị

 

 

 

- Đoạn 1

 

 

 

 

 

 

0,7

Đô thị

 

 

 

- Phố Tôn Thất Tùng

 

 

 

 

 

 

0,7

Đô thị

 

 

 

- Phố Hoa Lư

 

 

 

 

 

 

0,34

Đô thị

 

 

20

Đường sau cơ khí Quyết Thắng

 

 

 

 

 

ĐĐT.20

0,8

Đô thị

 

 

21

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

 

ĐĐT.21

0,8

Đô thị

 

 

22

Đường tập thể Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

ĐĐT.22

0,25

Đô thị

 

 

23

Đường ra chợ Phan Thiết

 

 

 

 

 

ĐĐT.23

0,36

Đô thị

 

 

24

Phố Hồng Thái

 

 

 

 

 

ĐĐT.24

0,35

Đô thị

 

 

 

Phường Minh Xuân

 

 

 

 

 

 

10,03

 

 

 

25

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

ĐĐT.25

1

Đô thị

 

 

26

Đường Xuân Hòa

 

 

 

 

 

ĐĐT.26

0,85

Đô thị

 

 

27

Phố Vũ Mùi

 

 

 

 

 

ĐĐT.27

0,25

Đô thị

 

 

28

Phố Lý Thánh Tông

 

 

 

 

 

ĐĐT.28

0,29

Đô thị

 

 

29

Phố Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

 

ĐĐT.29

0,19

Đô thị

 

 

30

Phố Hoàng Thế Cao

 

 

 

 

 

ĐĐT.30

0,2

Đô thị

 

 

31

Phố Bà Triệu

 

 

 

 

 

ĐĐT.31

0,29

Đô thị

 

 

32

Phố Hai Bà Trưng

 

 

 

 

 

ĐĐT.32

0,57

Đô thị

 

 

33

Phố Lê Quý Đôn

 

 

 

 

 

ĐĐT.33

0,35

Đô thị

 

 

34

Phố Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

 

ĐĐT.34

0,35

Đô thị

 

 

35

Phố Phan Đình Phùng

 

 

 

 

 

ĐĐT.35

0,25

Đô thị

 

 

36

Đường Ngô Quyền

 

 

 

 

 

ĐĐT.36

0,09

Đô thị

 

 

37

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

 

ĐĐT.37

0,65

Đô thị

 

 

38

Phố Nguyễn Du

 

 

 

 

 

ĐĐT.38

0,31

Đô thị

 

 

39

Phố Ngô Gia Khảm

 

 

 

 

 

ĐĐT.39

0,15

Đô thị

 

 

40

Phố Trần Nhật Duật

 

 

 

 

 

ĐĐT.40

0,3

Đô thị

 

 

41

Phố Hồ Xuân Hương

 

 

 

 

 

ĐĐT.41

0,34

Đô thị

 

 

42

Phố Chu Văn An

 

 

 

 

 

ĐĐT.42

0,55

Đô thị

 

 

43

Đường Vườn Thánh

 

 

 

 

 

ĐĐT.43

0,3

Đô thị

 

 

44

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

ĐĐT.44

0,53

Đô thị

 

 

45

Đường hồ Minh Xuân

 

 

 

 

 

ĐĐT.45

0,19

Đô thị

 

 

46

Đường khu vườn hoa

 

 

 

 

 

ĐĐT.46

0,68

Đô thị

 

 

47

Đường hợp tác xã Thủy tinh cũ

 

 

 

 

 

ĐĐT.47

0,25

Đô thị

 

 

48

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

ĐĐT.48

1,1

Đô thị

 

 

 

Phường Tân Quang

 

 

 

 

 

 

10,66

 

 

 

49

Đường Lê Lợi

 

 

 

 

 

ĐĐT.49

1

Đô thị

 

 

50

Đường Chiến thắng Sông Lô

 

 

 

 

 

ĐĐT.50

1

Đô thị

 

 

51

Phố Lý Thái Tổ

 

 

 

 

 

ĐĐT.51

0,22

Đô thị

 

 

52

Đường Trần Phú

 

 

 

 

 

ĐĐT.52

1,1

Đô thị

 

 

53

Phố Lý Nam Đế

 

 

 

 

 

ĐĐT.53

0,9

Đô thị

 

 

54

Phố Phan Chu Trinh

 

 

 

 

 

ĐĐT.54

0,21

Đô thị

 

 

55

Phố Văn Cao

 

 

 

 

 

ĐĐT.55

0,13

Đô thị

 

 

56

Phố Xã Tắc

 

 

 

 

 

ĐĐT.56

0,65

Đô thị

 

 

57

Phố Phan Bội Châu

 

 

 

 

 

ĐĐT.57

0,14

Đô thị

 

 

58

Phố Lương Sơn Tuyết

 

 

 

 

 

ĐĐT.58

0,52

Đô thị

 

 

59

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

ĐĐT.59

0,55

Đô thị

 

 

60

Phố Tam Cờ

 

 

 

 

 

ĐĐT.60

0,47

Đô thị

 

 

61

Phố Đức Nghĩa

 

 

 

 

 

ĐĐT.61

0,12

Đô thị

 

 

62

Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

 

 

 

 

ĐĐT.62

0,3

Đô thị

 

 

63

Đường dọc khu Đức Nghĩa

 

 

 

 

 

ĐĐT.63

0,14

Đô thị

 

 

64

Đường sau sân vận động

 

 

 

 

 

ĐĐT.64

0,35

Đô thị

 

 

65

Đường ngang Thị ủy

 

 

 

 

 

ĐĐT.65

0,1

Đô thị

 

 

66

Đường tiểu khu nam Bình Thuận

 

 

 

 

 

ĐĐT.66

0,16

Đô thị

 

 

67

Đường sau Công an Thị xã

 

 

 

 

 

ĐĐT.67

0,22

Đô thị

 

 

68

Phố Thanh La

 

 

 

 

 

ĐĐT.68

0,13

Đô thị

 

 

69

Phố Mạc Đĩnh Chi

 

 

 

 

 

ĐĐT.69

0,15

Đô thị

 

 

70

Đường từ đường Lý Thái Tổ qua cầu Gạo đến QL2, đoạn tránh thị xã Tuyên Quang

 

 

 

 

 

ĐĐT.69B

2,1

Đô thị

 

 

 

Phường Ỷ La

 

 

 

 

 

 

19,97

 

 

 

70

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

 

ĐĐT.70

1,8

Đô thị

 

 

71

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

ĐĐT.71

1,2

Đô thị

 

 

72

Đường Kim Quan

 

 

 

 

 

ĐĐT.72

1,72

Đô thị

 

 

73

Đường Tiên Lũng

 

 

 

 

 

ĐĐT.73

1,7

Đô thị

 

 

 

Phường Tân Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74

Đường Tân Hà

 

 

 

 

 

ĐĐT.74

5

Đô thị

 

 

75

Đường Lê Duẩn

 

 

 

 

 

ĐĐT.75

3,2

Đô thị

 

 

76

Đường Minh Thanh

 

 

 

 

 

ĐĐT.76

2,5

Đô thị

 

 

77

Đường Trại gà đi UBND phường Ỷ La

 

 

 

 

 

ĐĐT.77

2,1

Đô thị

 

 

78

Đường phố Tuệ Tĩnh

 

 

 

 

 

ĐĐT.78

0,75

Đô thị

 

 

 

Phường Hưng Thành

 

 

 

 

 

 

8,55

 

 

 

79

Đường Phạm Văn Đồng

 

 

 

 

 

ĐĐT.79

1,2

Đô thị

 

 

80

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

 

 

ĐĐT.80

1,3

Đô thị

 

 

81

Đường Phú Hưng

 

 

 

 

 

ĐĐT.81

2,2

Đô thị

 

 

82

Đường liên minh

 

 

 

 

 

ĐĐT.82

0,3

Đô thị

 

 

83

Đường đi xóm Bình An

 

 

 

 

 

ĐĐT.83

1,65

Đô thị

 

 

84

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

 

 

ĐĐT.84

1,9

Đô thị

 

 

 

Phường Nông Tiến

 

 

 

 

 

 

12,68

 

 

 

85

Đường Bình Ca

 

 

 

 

 

ĐĐT.85

1,5

Đô thị

 

 

86

Đường Bến Phà

 

 

 

 

 

ĐĐT.86

0,68

Đô thị

 

 

87

Đường Nhà máy giấy

 

 

 

 

 

ĐĐT.87

1,1

Đô thị

 

 

88

Đường qua xóm 18 đi trường học

 

 

 

 

 

ĐĐT.88

0,48

Đô thị

 

 

89

Đường qua xóm 12 đi trường học

 

 

 

 

 

ĐĐT.89

1,32

Đô thị

 

 

90

Đường vào Đát

 

 

 

 

 

ĐĐT.90

0,45

Đô thị

 

 

91

Đường xóm 15

 

 

 

 

 

ĐĐT.91

0,85

Đô thị

 

 

92

Đường vào bãi rác

 

 

 

 

 

ĐĐT.92

0,45

Đô thị

 

 

93

Đường vào từ cầu sắt vào Đát

 

 

 

 

 

ĐĐT.93

0,25

Đô thị

 

 

94

Đường xóm 6 đi QL37

 

 

 

 

 

ĐĐT.94

0,8

Đô thị

 

 

95

Đường dọc bờ sông Lô từ xóm 2, xã Nông Tiến đến Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

 

 

 

 

 

ĐĐT.94B

4,8

Đô thị

 

 

 

Xã Tràng Đà

 

 

 

 

 

 

7,54

 

 

 

95

Đường đi Tân Long

 

 

 

 

 

ĐĐT.95

0,24

Đô thị

 

 

96

Đường Đền Ghềnh

 

 

 

 

 

ĐĐT.96

0,65

Đô thị

 

 

97

Đường XN bột Kẽm

 

 

 

 

 

ĐĐT.97

2,2

Đô thị

 

 

98

Đường xóm 6

 

 

 

 

 

ĐĐT.98

1,5

Đô thị

 

 

99

Đường xóm 7

 

 

 

 

 

ĐĐT.99

0,45

Đô thị

 

 

100

Đường qua bến đò Tràng Đà

 

 

 

 

 

ĐĐT.90B

2,5

Đô thị

 

 

 

Xã An Tường

 

 

 

 

 

 

4,25

 

 

 

1

Đường quanh UBND huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

ĐĐT.01B

1,30

Đô thị

 

 

2

Đường từ QL2, đoạn tránh thị xã Tuyên Quang đến cây xăng Km131+130, QL2 sau đó đi trùng với QL2 đến cổng UBND huyện Yên Sơn đi khu sản xuất gạch tuy nen Viên Châu

 

 

 

 

 

ĐĐT.02B

2,95

Đô thị

 

 

 

* Huyện Na Hang

 

2,00

 

 

 

 

11,95

 

 

 

1

Đầu cầu treo Gốc Sấu - Ngã ba Thủy điện Tát Luông - Đầu cầu cứng (tổ 2 TT Na Hang)

 

 

 

 

 

ĐĐT.01

0,80

Đô thị

 

 

2

Tổ 5 (Ngã ba nhà văn hóa) - Tổ 2 (Km79+400 ĐT190)

 

 

 

 

 

ĐĐT.02

1,45

Đô thị

 

 

3

Đầu cầu Nẻ (Km75+150) - Ngã ba Ban QL CT Đô thị (Km81+00)

 

 

 

 

 

ĐĐT.03

5,85

Đô thị

 

 

4

Đầu cầu treo Gốc Sấu TT Na Hang - Đầu cầu cứng (tổ 2 thị trấn Na Hang)

 

 

 

 

 

ĐĐT.04

0,8

Đô thị

 

 

5

Ngã ba Công an - Ngã ba Bưu điện

 

 

 

 

 

ĐĐT.05

0,2

Đô thị

 

 

6

Đường nội khu QH tổ 5

 

 

 

 

 

ĐĐT.06

0,15

Đô thị

 

 

7

Đường nội khu QH tổ 3

 

 

 

 

 

ĐĐT.07

0,5

Đô thị

 

 

8

Đường nội khu QH Chợ TT Thị trấn

 

 

 

 

 

ĐĐT.08

0,6

Đô thị

 

 

9

Ngã ba mỏ đá số 2 (Tổ 13) - Khu TĐC tổ 876 - Ngã ba Cầu Nẻ

 

 

 

 

 

ĐĐT.09

1,1

Đô thị

 

 

10

Đường nội khu Ngòi Nẻ (Thị trấn)

 

 

 

 

 

ĐĐT.10

0,5

Đô thị

 

 

 

* Huyện Chiêm Hóa

 

5,50

 

 

 

 

19,65

 

 

 

1

Khánh Thiện - Quảng Thái

 

2,30

Đô thị

 

 

ĐĐT.01

 

 

 

 

2

Ngòi Năm - Bến xe cũ

 

0,70

Đô thị

 

 

ĐĐT.02

 

 

 

 

3

Hiệu sách - Hạt Giao thông

 

0,93

Đô thị

 

 

ĐĐT.03

 

 

 

 

4

Hạt Giao thông - cầu Ngòi Năm

 

0,60

Đô thị

 

 

ĐĐT.04

 

 

 

 

5

Đường ngang - Phố mới

 

0,27

Đô thị

 

 

ĐĐT.05

 

 

 

 

6

Đường vào khu TT3

 

0,30

Đô thị

 

 

ĐĐT.06

 

 

 

 

7

Đường Rẹ 1

 

0,40

Đô thị

 

 

ĐĐT.07

 

 

 

 

8

Đường số 1 (Tỉnh lộ ĐT190 qua thị trấn): Tổ Luộc 4 - Đầu cầu Chiêm Hóa (Kéo dài đường Hiệu sách - Hạt GT)

 

 

 

 

 

ĐĐT.08

2,07

Đô thị

 

 

9

Đường số 2: Tổ Trung tâm 1 - Vĩnh Lợi (giao lộ đầu cầu Ngòi Năm)

 

 

 

 

 

ĐĐT.09

1,02

Đô thị

 

 

10

Đường số 4: Tổ Luộc 1 - Tổ Trung tâm 1 (2 nhánh) (Kéo dài đường vào TT3)

 

 

 

 

 

ĐĐT.10

0,82

Đô thị

 

 

11

Đường số 5: Đường bờ sông từ cầu Ngòi 5 - Đầu cầu Chiêm Hóa - Dốc Hiêng (Kéo dài đường Hạt GT - Cầu Ngòi Năm)

 

 

 

 

 

ĐĐT.11

1,00

Đô thị

 

 

12

Đường số 3: Tổ Luộc 2 - Rẹ 2 (Trường PTTH)

 

 

 

 

 

ĐĐT.12

0,93

Đô thị

 

 

13

Đường số 6: Tổ Luộc 3 - Rẹ 1 - Phố mới 1 (Quy hoạch mới)

 

 

 

 

 

ĐĐT.13

1,24

Đô thị

 

 

14

Đường số 8 (vành đai): Tổ Luộc 4 - Chi nhánh điện

 

 

 

 

 

ĐĐT.14

1,70

Đô thị

 

 

15

Đường số 14: Đồng Luộc - Phúc Hương

 

 

 

 

 

ĐĐT.15

2,70

Đô thị

 

 

16

Đường số 7, số 9, số 10, số 11, số 12, số 13 và các đường ngang (Kéo dài đường Rẹ 1 + Đường ngang Phố mới và đường Khánh Thiện - Quảng Thái)

 

 

 

 

 

ĐĐT.16

2,67

Đô thị

 

 

 

* Huyện Hàm Yên

 

4,15

 

 

 

 

9,25

 

 

 

1

Ngã ba Kho bạc - dốc Đèn

 

1,70

Đô thị

 

 

ĐĐT.01

 

 

 

 

2

Đường Tòa án - Chi cục thuế

 

0,30

Đô thị

 

 

ĐĐT.02

0,40

 

 

 

3

Chợ mới - Chợ cũ

 

0,50

Đô thị

 

 

ĐĐT.03

 

 

 

 

4

Đường Hoóc Trai

 

0,65

Đô thị

 

 

ĐĐT.04

 

 

 

 

5

Đường cầu Tân Yên

 

1,00

Đô thị

 

 

ĐĐT.05

3,70

 

 

 

6

Đường Đồng Bàng

 

 

 

 

 

ĐĐT.06

2,00

Đô thị

 

 

7

Đường Cống Đôi

 

 

 

 

 

ĐĐT.07

0,30

Đô thị

 

 

 

* Huyện Yên Sơn

 

5,30

 

 

 

 

4,00

 

 

 

1

Đường quanh UBND huyện

 

1,30

Đô thị

 

 

Chuyển về thị xã Tuyên Quang

2

Đường quanh TT Tân Bình

 

4,00

Đô thị

 

 

ĐĐT.02

 

 

 

 

 

* Huyện Sơn Dương

 

1,60

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tuyến đường 13B

 

1,60

Đô thị

 

 

ĐĐT.01

 

 

 

 

VI

HỆ THỐNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI

 

86,00

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường vành đai I

VĐ1

28,00

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường vành đai II

VĐ2

58,00

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 2

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH ĐƯỜNG SẮT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020
(Biểu kèm theo Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đường

Theo Quyết định 70/QĐ-UB

Bổ sung

Chiều dài (Km)

Cấp kỹ thuật

Khổ đường (mm)

Chiều dài (Km)

Cấp kỹ thuật

Khổ đường (mm)

1

Tuyến Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái

46,4

 

1435

46,4

Cấp 2

1435

 

PHỤ LỤC 3

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN, CÁC CẢNG SÔNG, BẾN THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020
(Biểu kèm theo Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh)

A- ĐƯỜNG SÔNG:

Số TT

Tên tuyến

Theo Quyết định 70/QĐ-UB

Điều chỉnh, bổ sung

Cấp kỹ thuật

Chiều dài (Km)

B (m)

H (m)

Cấp kỹ thuật

Chiều dài (Km)

B (m)

H (m)

1

Việt Trì - Tuyên Quang

 

 

 

 

III

116,2

50

> 1,5

2

Tuyên Quang - Na Hang

 

 

 

 

IV - V

72,5

30

> 1,2

B- BẾN CẢNG

Số TT

Tên tuyến

Theo Quyết định 70/QĐ-UB

Điều chỉnh, bổ sung

Cỡ tàu lớn nhất (Tấn)

Công suất (1000 T/năm)

Cỡ tàu lớn nhất (Tấn)

Công suất (1000 T/năm)

1

Cảng Tuyên Quang

 

 

200

300

2

Cảng An Hòa

 

 

200

200

3

Cảng Z2

 

 

200

100

4

Cảng Gềnh Riềng

 

 

200

100

5

Cảng Gềnh Quýt

 

 

200

100

C- BẾN THỦY VÙNG LÒNG HỒ THỦY ĐIỆN TUYÊN QUANG:

Số TT

Tên tuyến

Theo Quyết định 70/QĐ-UB

Bổ sung

Cấp kỹ thuật cảng hành khách

Cấp kỹ thuật cảng hàng hóa

Cấp kỹ thuật cảng hành khách

Cấp kỹ thuật cảng hàng hóa

1

Bến tại Thị trấn Na Hang

 

 

Cấp II

Cấp IV

2

Bến tại xã Đà Vị

 

 

Cấp II

Cấp IV

3

Bến tại xã Yên Hoa

 

 

Cấp II

Cấp IV

4

Bến tại xã Thượng Lâm

 

 

Cấp II

Cấp IV