Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2020 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 696/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 06/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 696/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 06 tháng 04 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân đến thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 696/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (địa chỉ: tổ 8, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La) (gọi tắt là Trụ sở Tiếp công dân) có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh các vấn đề liên quan đến chính sách, pháp luật thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
2. Thời gian tiếp công dân
- Tiếp công dân thường xuyên từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần:
+ Sáng từ: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều từ: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút.
- Tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh:
Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ vào ngày 25 hằng tháng (nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì Ban Tiếp công dân tỉnh sẽ có thông báo thay đổi thời gian cụ thể).
+ Sáng từ: 8 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều từ: 14 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
- Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh được niêm yết tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Lịch tiếp công dân của các cơ quan tham gia tiếp công dân niêm yết tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh theo quy định.
3. Nghiêm cấm công dân mang vũ khí, hung khí, chất gây cháy, nổ, khẩu hiệu hoặc băng rôn và những vật cồng kềnh vào Trụ sở Tiếp công dân.
4. Nghiêm cấm mọi hành vi gây rối an ninh, trật tự tại Trụ sở Tiếp công dân; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan Nhà nước, người thi hành công vụ hoặc cản trở, gây phiền hà cho công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
II. ĐỐI VỚI CÔNG DÂN
1. Xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền như: Giấy Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Có thái độ đúng mực, tôn trọng, tuân thủ sự hướng dẫn của cán bộ tiếp công dân và nhân viên bảo vệ.
3. Công dân đến được tiếp theo thứ tự, phải trình bày trung thực sự việc, nói rõ yêu cầu, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
4. Công dân không được lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để xuyên tạc, vu khống, kích động gây mất trật tự trong Trụ sở Tiếp công dân hoặc có hành động xâm hại, xúc phạm, cản trở cán bộ tiếp công dân làm nhiệm vụ và các hoạt động của cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân.
5. Trường hợp có nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung (từ 05 người trở lên) thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với cán bộ tiếp công dân.
6; Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
7. Không quay phim, chụp ảnh, ghi âm khi chưa có sự đồng ý của người tiếp công dân.
8. Đăng ký với Ban Tiếp công dân tỉnh gặp Lãnh đạo UBND tỉnh vào ngày tiếp công dân định kỳ trước ngày 20 hằng tháng để chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung công dân đăng ký báo cáo Lãnh đạo: Ban Tiếp công dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh. Trường hợp công dân đăng ký sau ngày 20 hăng tháng thì Ban Tiếp công dân tỉnh tổng hợp thông tin công dân đăng ký gặp Lãnh đạo UBND tỉnh vào ngày tiếp công dân định kỳ của tháng kế tiếp.
9. Giữ gìn vệ sinh, trật tự, đảm bảo mỹ quan trước và trong khuôn viên Trụ sở Tiếp công dân. Không di chuyển hoặc làm hư hỏng tài sản của Trụ sở Tiếp công dân.
10. Hết giờ làm việc, công dân không được lưu lại Trụ sở Tiếp công dân dưới bất kỳ hình thức nào.
11. Các tổ chức, cá nhân đến Trụ sở Tiếp công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật và thực hiện nghiêm túc Nội quy này.
III. ĐỐI VỚI NGƯỜI TIẾP CÔNG DÂN
1. Khi tiếp công dân, người tiếp công dân phải chấp hành những quy định của cơ quan, đơn vị chủ quản về trang phục, thẻ công chức.
2. Được quyền yêu cầu người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (trường hợp được ủy quyền); yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc tiếp nhận, thụ lý vụ việc.
3. Có thái độ đứng mực, tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày.
4. Giải thích, hướng dẫn cho người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
5. Trong phạm vi trách nhiệm, trực tiếp xử lý hoặc phân loại, chuyển đơn, trình người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho công dân.
6. Giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và những thông tin cá nhân khác của người tố cáo.
7. Yêu cầu người vi phạm nội quy nơi tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và yêu cầu cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
8. Trường hợp có người ốm hoặc bị tai nạn đột xuất cần phải cứu chữa thì báo cáo ngay cho Trưởng Ban Tiếp công dân và điện thoại cho Trung tâm cấp cứu 115 đến cấp cứu kịp thời. Người được cấp cứu hoặc người đại diện phải nghiêm chỉnh chấp hành những quyết định của cán bộ y tế làm nhiệm vụ cấp cứu dưới sự giám sát của cán bộ làm công tác tiếp công dân tại Trụ sở.
9. Ngày 20 hằng tháng tổng hợp thông tin công dân đăng ký gặp Lãnh đạo UBND tỉnh vào ngày tiếp công dân định kỳ; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung công dân đăng ký, dự thảo chương trình làm việc ngày tiếp công dân định kỳ hằng tháng báo cáo Lãnh đạo: Ban Tiếp công dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh. Trường hợp công dân đăng ký gặp Lãnh đạo UBND tỉnh sau ngày 20 hằng tháng thì thông báo đến công dân và tổng hợp thông tin công dân đăng ký gặp Lãnh đạo UBND tỉnh vào ngày tiếp công dân định kỳ của tháng kế tiếp.
IV. CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI TIẾP VÀ LẬP BIÊN BẢN YÊU CẦU XỬ LÝ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
1. Công dân trong tình trạng không làm chủ được hành vi của mình do dùng chất kích thích; người đã được cơ quan có thẩm quyền xác định mắc bệnh tâm thần hoặc một số bệnh khác dẫn tới mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Công dân khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.
3. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ tiếp công dân, người thi hành công vụ; có hành vi cản trở các hoạt động bình thường của Trụ sở tiếp công dân, của người thi hành công vụ hoặc vi phạm nội quy tiếp công dân.
4. Lợi dụng quyền tự do dân chủ, tự do tín ngưỡng để lôi kéo, xúi giục, kích động người khác nhằm gây rối, xuyên tạc, nói xấu đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân./.
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2020 về công bố hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng ven bờ và vùng lộng tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 10/01/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 462/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 462/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đối ứng ODA từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định Quy định tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 462/QĐ-UBND về Kế hoạch thi thăng hạng viên chức hành chính năm 2017 của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 462/QĐ-UBND giao chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 462/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015-2020" do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy Tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Sơn La Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh mức trợ cấp chuẩn cho đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 02/03/2017
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội - Phần Xây dựng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2013 thay thế Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm thành phố Hà Nội Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2010 về việc ban hành Đơn giá công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Hiệp Tân, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2007 triển khai Nghị quyết 97/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2006 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/2006/CT-TTg về khắc phục yếu kém, sai phạm, tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021